逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con run rẩy trong sự kính sợ Chúa; án lệnh Ngài làm con kinh hãi. 16
- 新标点和合本 - 我因惧怕你,肉就发抖; 我也怕你的判语。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我因惧怕你,肉体战栗; 我害怕你的典章。
- 和合本2010(神版-简体) - 我因惧怕你,肉体战栗; 我害怕你的典章。
- 当代译本 - 我因敬畏你而战栗 我惧怕你的法令。
- 圣经新译本 - 我因惧怕你而战栗; 我畏惧你的审判。
- 中文标准译本 - 我的肉体因惧怕你而战栗, 我敬畏你的法规。 ע Ayin
- 现代标点和合本 - 我因惧怕你,肉就发抖, 我也怕你的判语。
- 和合本(拼音版) - 我因惧怕你,肉就发抖, 我也怕你的判语。
- New International Version - My flesh trembles in fear of you; I stand in awe of your laws.
- New International Reader's Version - My body trembles because I have respect for you. I have great respect for your laws. Ayin
- English Standard Version - My flesh trembles for fear of you, and I am afraid of your judgments. Ayin
- New Living Translation - I tremble in fear of you; I stand in awe of your regulations. Ayin
- Christian Standard Bible - I tremble in awe of you; I fear your judgments. ע Ayin
- New American Standard Bible - My flesh trembles from the fear of You, And I am afraid of Your judgments. Ayin
- New King James Version - My flesh trembles for fear of You, And I am afraid of Your judgments. ע AYIN
- Amplified Bible - My flesh trembles in [reverent] fear of You, And I am afraid and in awe of Your judgments. Ayin.
- American Standard Version - My flesh trembleth for fear of thee; And I am afraid of thy judgments.
- King James Version - My flesh trembleth for fear of thee; and I am afraid of thy judgments. AIN.
- New English Translation - My body trembles because I fear you; I am afraid of your judgments. ע (Ayin)
- World English Bible - My flesh trembles for fear of you. I am afraid of your judgments.
- 新標點和合本 - 我因懼怕你,肉就發抖; 我也怕你的判語。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我因懼怕你,肉體戰慄; 我害怕你的典章。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我因懼怕你,肉體戰慄; 我害怕你的典章。
- 當代譯本 - 我因敬畏你而戰慄, 我懼怕你的法令。
- 聖經新譯本 - 我因懼怕你而戰慄; 我畏懼你的審判。
- 呂振中譯本 - 因懼怕你、我肉身 的毫毛 都倒豎起來; 你的判語我很畏懼。
- 中文標準譯本 - 我的肉體因懼怕你而戰慄, 我敬畏你的法規。 ע Ayin
- 現代標點和合本 - 我因懼怕你,肉就發抖, 我也怕你的判語。
- 文理和合譯本 - 我身因畏爾而戰慄、爾之行鞫、我亦懼之兮、○
- 文理委辦譯本 - 余寅畏爾、至於戰栗、爾之法度、必敬必恪兮。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我敬畏主、身甚戰兢、主之判斷、我甚恐懼、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我體戰戰。實畏陰隲。
- Nueva Versión Internacional - Mi cuerpo se estremece por el temor que me inspiras; siento reverencia por tus leyes. Ayin
- 현대인의 성경 - 내가 주를 두려워하여 떨며 주의 심판을 무서워합니다.
- La Bible du Semeur 2015 - L’effroi que tu m’inspires ╵me fait frémir ; je crains tes jugements.
- リビングバイブル - 私はあなたの罰を恐れるあまり、震えています。
- Nova Versão Internacional - O meu corpo estremece diante de ti; as tuas ordenanças enchem-me de temor. Áin
- Hoffnung für alle - Aus Furcht vor dir läuft es mir kalt den Rücken herunter, ich habe Angst, dass du mich verurteilen könntest. 16.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เลือดเนื้อของข้าพระองค์สั่นสะท้านด้วยความเกรงกลัวพระองค์ ข้าพระองค์ยำเกรงบทบัญญัติของพระองค์ อายิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เนื้อตัวข้าพเจ้าสั่นเทาเพราะหวั่นกลัวในพระองค์ และข้าพเจ้าเกรงกลัวการตัดสินของพระองค์
交叉引用
- 1 Sử Ký 24:30 - Con cháu Mu-si, các trưởng tộc là Mách-li, Ê-đe, và Giê-ri-mốt. Đó là dòng dõi Lê-vi, theo nhiều dòng họ.
- 1 Sử Ký 24:16 - Thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia. Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-xê-chi-ên.
- 1 Sử Ký 24:17 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin. Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun.
- 1 Sa-mu-ên 6:20 - Người ta khóc than vì có nhiều người chết và họ than thở: “Ai đứng được trước mặt Đức Chúa Trời Hằng Hữu thánh khiết? Chúng ta sẽ rời Hòm Giao Ước của Chúa sẽ đi đâu?”
- 2 Sa-mu-ên 6:8 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
- 2 Sa-mu-ên 6:9 - Vì sợ Chúa Hằng Hữu, hôm ấy Đa-vít nói: “Làm thế nào đem Hòm của Chúa Hằng Hữu về với ta được?”
- Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
- Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
- Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
- Đa-ni-ên 10:11 - Người bảo tôi: “Anh Đa-ni-ên, người được Đức Chúa Trời yêu quý! Anh hãy cố hiểu những lời tôi nói và đứng thẳng lên. Vì tôi được Chúa sai đến thăm anh.” Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi đứng thẳng lên nhưng vẫn còn run.
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
- Thi Thiên 119:53 - Thấy người ác phế bỏ luật Thánh, lòng con đầy phẫn nộ, bất bình.
- Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
- Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
- Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
- Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
- Lê-vi Ký 10:1 - Na-đáp và A-bi-hu, hai con trai A-rôn, lấy lửa bỏ vào bình hương của mình, rồi bỏ hương lên trên, dâng một thứ lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu, trái với điều Ngài dặn bảo.
- Lê-vi Ký 10:2 - Lửa phát ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu thiêu họ chết ngay.
- Lê-vi Ký 10:3 - Môi-se nói với A-rôn: “Việc này xảy ra đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán: ‘Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết với những ai đến gần bên Ta. Và trước mặt toàn dân, Ta sẽ được tôn vinh.’” A-rôn yên lặng.
- 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
- Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.