逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lớn tiếng chúc phước người hàng xóm lúc sáng sớm, họ sẽ xem câu chúc đó như lời nguyền rủa.
- 新标点和合本 - 清晨起来,大声给朋友祝福的, 就算是咒诅他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 清晨起来大声给朋友祝福的, 就算是诅咒他。
- 和合本2010(神版-简体) - 清晨起来大声给朋友祝福的, 就算是诅咒他。
- 当代译本 - 清早高声为邻舍祝福, 无异于咒诅他。
- 圣经新译本 - 清晨起来大声为邻舍祝福的, 就等于是咒诅他。
- 中文标准译本 - 清早起来大声祝福邻人, 就被算为对他的诅咒。
- 现代标点和合本 - 清晨起来大声给朋友祝福的, 就算是咒诅他。
- 和合本(拼音版) - 清晨起来,大声给朋友祝福的, 就算是咒诅他。
- New International Version - If anyone loudly blesses their neighbor early in the morning, it will be taken as a curse.
- New International Reader's Version - Suppose you loudly bless your neighbor early in the morning. Then you might as well be cursing him.
- English Standard Version - Whoever blesses his neighbor with a loud voice, rising early in the morning, will be counted as cursing.
- New Living Translation - A loud and cheerful greeting early in the morning will be taken as a curse!
- The Message - If you wake your friend in the early morning by shouting “Rise and shine!” It will sound to him more like a curse than a blessing.
- Christian Standard Bible - If one blesses his neighbor with a loud voice early in the morning, it will be counted as a curse to him.
- New American Standard Bible - One who blesses his friend with a loud voice early in the morning, It will be considered a curse to him.
- New King James Version - He who blesses his friend with a loud voice, rising early in the morning, It will be counted a curse to him.
- Amplified Bible - He who blesses his neighbor with a loud voice early in the morning, It will be counted as a curse to him [for it will either be annoying or his purpose will be suspect].
- American Standard Version - He that blesseth his friend with a loud voice, rising early in the morning, It shall be counted a curse to him.
- King James Version - He that blesseth his friend with a loud voice, rising early in the morning, it shall be counted a curse to him.
- New English Translation - If someone blesses his neighbor with a loud voice early in the morning, it will be counted as a curse to him.
- World English Bible - He who blesses his neighbor with a loud voice early in the morning, it will be taken as a curse by him.
- 新標點和合本 - 清晨起來,大聲給朋友祝福的, 就算是咒詛他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 清晨起來大聲給朋友祝福的, 就算是詛咒他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 清晨起來大聲給朋友祝福的, 就算是詛咒他。
- 當代譯本 - 清早高聲為鄰舍祝福, 無異於咒詛他。
- 聖經新譯本 - 清晨起來大聲為鄰舍祝福的, 就等於是咒詛他。
- 呂振中譯本 - 清晨早起、大聲給朋友祝福請安的、 這就算為他的咒詛。
- 中文標準譯本 - 清早起來大聲祝福鄰人, 就被算為對他的詛咒。
- 現代標點和合本 - 清晨起來大聲給朋友祝福的, 就算是咒詛他。
- 文理和合譯本 - 夙興而大聲祝其友、人則以為詛之、
- 文理委辦譯本 - 晨興、不讚其友而過實、人以為誹之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 晨興、大聲誇讚其友、即是誹謗其友、
- Nueva Versión Internacional - El mejor saludo se juzga una impertinencia cuando se da a gritos y de madrugada.
- 현대인의 성경 - 이른 아침부터 자기 이웃을 큰 소리로 축복하면 오히려 그것을 저주로 여길 것이다.
- Новый Русский Перевод - Громогласно благословляющего ближнего ранним утром сочтут проклинающим.
- Восточный перевод - Громогласно благословляющего ближнего ранним утром сочтут проклинающим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Громогласно благословляющего ближнего ранним утром сочтут проклинающим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Громогласно благословляющего ближнего ранним утром сочтут проклинающим.
- La Bible du Semeur 2015 - Si, de grand matin, quelqu’un vient bénir son prochain à voix forte, ce sera pris comme une malédiction .
- リビングバイブル - 朝まだ暗いうちに大声であいさつすると、 いやがられます。
- Nova Versão Internacional - A bênção dada aos gritos cedo de manhã, como maldição é recebida.
- Hoffnung für alle - Wenn jemand seinen Nachbarn frühmorgens mit lauter Stimme begrüßt, dann wird es ihm als Verwünschung ausgelegt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่มาแผดเสียงอวยพรเพื่อนบ้านแต่เช้ามืด เขาจะถือว่าเป็นคำสาปแช่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าใครอวยพรเพื่อนของตนด้วยเสียงอันดังในเวลาเช้าตรู่ ก็ถือว่าเป็นการสาปแช่ง
交叉引用
- 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
- 2 Sa-mu-ên 17:7 - Hu-sai đáp: “Lần này mưu của A-hi-tô-phe không hay.
- 2 Sa-mu-ên 17:8 - Vua biết rõ, cha của vua và thuộc hạ toàn là dũng sĩ, nay họ đang giận dữ khác nào gấu cái bị bắt mất con. Ngoài ra, cha của vua là người thạo việc chiến trường, ông ấy không ngủ đêm giữa đám ba quân đâu.
- 2 Sa-mu-ên 17:9 - Có lẽ ông đang ẩn trong hang hố hoặc một nơi nào đó. Nếu ngay trận đầu, một số quân ta bị chém ngã, ai nghe cũng sẽ nói: ‘Phe Áp-sa-lôm bị tàn sát vô số.’
- 2 Sa-mu-ên 17:10 - Lúc ấy, dù người can đảm, có lòng dạ như sư tử cũng phải khiếp vía, vì ai trong Ít-ra-ên cũng biết cha của vua là một dũng sĩ và thuộc hạ ông đều là người gan dạ.
- 2 Sa-mu-ên 17:11 - Vậy tôi đề nghị ta nên kêu gọi toàn quốc, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Quân số sẽ đông như cát biển, và vua thân hành cầm quân ra trận.
- 2 Sa-mu-ên 17:12 - Như thế, nếu biết được Đa-vít đang ở nơi nào, ta sẽ bủa vây tấn công, trùm kín đối phương như sương phủ đất và giết sạch không chừa một người.
- 2 Sa-mu-ên 17:13 - Nếu ông ấy rút vào một thành nào, đại quân Ít-ra-ên sẽ lấy dây thừng kéo đổ thành, đùa cả xuống thung lũng, không chừa một viên sỏi.”
- 1 Các Vua 22:13 - Sứ giả của vua nói với Mi-chê: “Lời các tiên tri đều nói chiến thắng sẽ thuộc về vua, xin ông làm giống như họ và nói lời lành cho vua.”
- Giê-rê-mi 28:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: ‘Ta sẽ bẻ ách của vua Ba-by-lôn khỏi cổ các ngươi.
- Giê-rê-mi 28:3 - Trong vòng hai năm nữa, Ta sẽ mang về đây tất cả bảo vật của Đền Thờ đã bị Vua Nê-bu-cát-nết-sa đem qua Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
- 2 Sa-mu-ên 15:2 - Áp-sa-lôm cũng thường dậy sớm, đi ra đứng bên cổng thành, đợi có ai đi kiện, xin vua xét xử, thì gọi đến hỏi: “Ông từ đâu đến?” Khi người kia đáp: “Từ thành nọ, đại tộc kia,”
- 2 Sa-mu-ên 15:3 - Áp-sa-lôm liền nói: “Trong việc này, tôi xét thấy ông hoàn toàn phải. Nhưng tiếc thay, người của vua đâu có nghe ông.”
- 2 Sa-mu-ên 15:4 - Áp-sa-lôm tiếp: “Nếu tôi làm phán quan, ai có vụ thưa kiện gì đến với tôi, tôi sẽ công minh xét xử cho người ấy!”
- 2 Sa-mu-ên 15:5 - Và, hễ có người nào cung kính vái chào Áp-sa-lôm, ông liền dang tay ôm lấy người ấy mà hôn.
- 2 Sa-mu-ên 15:6 - Hành động như thế, Áp-sa-lôm lấy lòng được nhiều người Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 15:7 - Bốn năm sau, một hôm Áp-sa-lôm thưa với vua: “Xin cho phép con đi Hếp-rôn dâng lễ vật thề nguyện lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 16:16 - Hu-sai, người Ạt-kít, bạn của Đa-vít, đến với Áp-sa-lôm, và tung hô: “Hoàng đế vạn tuế, Hoàng đế vạn tuế!”
- 2 Sa-mu-ên 16:17 - Áp-sa-lôm hỏi: “Đây là cách ông tỏ lòng chân thành với bạn mình sao? Tại sao ông không đi theo bạn ông?”
- 2 Sa-mu-ên 16:18 - Hu-sai thưa: “Người được Chúa Hằng Hữu và toàn dân Ít-ra-ên chọn lựa là người tôi theo.
- 2 Sa-mu-ên 16:19 - Hơn nữa, tôi nên giúp con của bạn tôi chứ. Tôi xin phò vua như đã phò cha của vua vậy.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.