逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Người Ít-ra-ên phải cắm trại chung quanh nhưng cách xa Đền Tạm, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu đại tộc.
- 新标点和合本 - “以色列人要各归自己的纛下,在本族的旗号那里,对着会幕的四围安营。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “以色列人各人要在自己的旗帜下,按照自己父家的旗号安营,对着会幕的四围安营。
- 和合本2010(神版-简体) - “以色列人各人要在自己的旗帜下,按照自己父家的旗号安营,对着会幕的四围安营。
- 当代译本 - “以色列人要各归本旗,按本族的旗号,在会幕四围稍远的地方安营。”
- 圣经新译本 - “以色列人要各归自己的旗下,在自己父家的旗号下安营;他们要在会幕四周稍远的地方安营。
- 中文标准译本 - “以色列子孙要各归自己的旗帜,照着父家的标帜扎营,要对着会幕在四围扎营。
- 现代标点和合本 - “以色列人要各归自己的纛下,在本族的旗号那里,对着会幕的四围安营。
- 和合本(拼音版) - “以色列人要各归自己的纛下,在本族的旗号那里,对着会幕的四围安营。
- New International Version - “The Israelites are to camp around the tent of meeting some distance from it, each of them under their standard and holding the banners of their family.”
- New International Reader's Version - “The Israelites must camp around the tent of meeting. But they must not camp too close to it. All of them must camp under their flags and under the banners of their families.”
- English Standard Version - “The people of Israel shall camp each by his own standard, with the banners of their fathers’ houses. They shall camp facing the tent of meeting on every side.
- New Living Translation - “When the Israelites set up camp, each tribe will be assigned its own area. The tribal divisions will camp beneath their family banners on all four sides of the Tabernacle, but at some distance from it.
- Christian Standard Bible - “The Israelites are to camp under their respective banners beside the flags of their ancestral families. They are to camp around the tent of meeting at a distance from it:
- New American Standard Bible - “The sons of Israel shall camp, each by his own flag, with the banners of their fathers’ households; they shall camp around the tent of meeting at a distance.
- New King James Version - “Everyone of the children of Israel shall camp by his own standard, beside the emblems of his father’s house; they shall camp some distance from the tabernacle of meeting.
- Amplified Bible - “The sons of Israel shall camp, each by his own standard, with the banners of their fathers’ households; they shall camp around the Tent of Meeting (tabernacle), but at a distance.
- American Standard Version - The children of Israel shall encamp every man by his own standard, with the ensigns of their fathers’ houses: over against the tent of meeting shall they encamp round about.
- King James Version - Every man of the children of Israel shall pitch by his own standard, with the ensign of their father's house: far off about the tabernacle of the congregation shall they pitch.
- New English Translation - “Every one of the Israelites must camp under his standard with the emblems of his family; they must camp at some distance around the tent of meeting.
- World English Bible - “The children of Israel shall encamp every man by his own standard, with the banners of their fathers’ houses. They shall encamp around the Tent of Meeting at a distance from it.”
- 新標點和合本 - 「以色列人要各歸自己的纛下,在本族的旗號那裏,對着會幕的四圍安營。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「以色列人各人要在自己的旗幟下,按照自己父家的旗號安營,對着會幕的四圍安營。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「以色列人各人要在自己的旗幟下,按照自己父家的旗號安營,對着會幕的四圍安營。
- 當代譯本 - 「以色列人要各歸本旗,按本族的旗號,在會幕四圍稍遠的地方安營。」
- 聖經新譯本 - “以色列人要各歸自己的旗下,在自己父家的旗號下安營;他們要在會幕四周稍遠的地方安營。
- 呂振中譯本 - 『 以色列 人紮營、要各在自己的大旗下,按着自己父系的家屬附有旗號,四圍離着會棚不太遠去紮營。
- 中文標準譯本 - 「以色列子孫要各歸自己的旗幟,照著父家的標幟紮營,要對著會幕在四圍紮營。
- 現代標點和合本 - 「以色列人要各歸自己的纛下,在本族的旗號那裡,對著會幕的四圍安營。
- 文理和合譯本 - 以色列族建營、當各隨其纛、附宗族之斾、在會幕四周、
- 文理委辦譯本 - 以色列族必遠會幕之四周、隨其纛、附宗族之旆、各列其營、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人列營、當各歸本纛、各歸本支派之旗號、於會幕四圍相向列營、
- Nueva Versión Internacional - «Los israelitas acamparán alrededor de la Tienda de reunión, mirando hacia ella, cada cual bajo el estandarte de su propia familia patriarcal.
- 현대인의 성경 - 지파별로 기를 중심하여 진을 쳐라.
- Новый Русский Перевод - – Пусть израильтяне разбивают лагерь вокруг шатра собрания, поодаль от него, каждый под своим знаменем, под знаками своей семьи.
- Восточный перевод - – Пусть исраильтяне разбивают стан вокруг шатра встречи, поодаль от него, каждый под своим знаменем, под знаками своей семьи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Пусть исраильтяне разбивают стан вокруг шатра встречи, поодаль от него, каждый под своим знаменем, под знаками своей семьи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Пусть исроильтяне разбивают стан вокруг шатра встречи, поодаль от него, каждый под своим знаменем, под знаками своей семьи.
- La Bible du Semeur 2015 - Les Israélites camperont chacun près de sa bannière, sous les enseignes de son groupe familial, à une certaine distance autour de la tente de la Rencontre.
- Nova Versão Internacional - “Os israelitas acamparão ao redor da Tenda do Encontro, a certa distância, cada homem junto à sua bandeira com os emblemas da sua família”.
- Hoffnung für alle - »Die Israeliten sollen ihr Lager in einigem Abstand rings um das heilige Zelt aufschlagen, jeder bei den Feldzeichen seines Heeresverbands und seiner Sippe.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ชนอิสราเอลจะตั้งค่ายรอบเต็นท์นัดพบ ให้ห่างจากเต็นท์นัดพบระยะหนึ่ง แต่ละคนอยู่ภายใต้ธงประจำกองของเขาพร้อมกับธงประจำครอบครัว”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ชาวอิสราเอลจะไปตั้งค่าย โดยให้แต่ละคนอยู่ตามธงของตน ตามป้ายของตระกูลของเขา พวกเขาจะไปตั้งค่ายที่รอบๆ กระโจมที่นัดหมาย แต่ให้อยู่ห่างออกไป
交叉引用
- Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
- Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
- Y-sai 18:3 - Hỡi các cư dân trên thế giới, mỗi cư dân sống trên đất— khi ngọn cờ phất phới trên đỉnh núi, hãy nhìn! Khi tiếng kèn trận thổi vang, hãy lắng nghe!
- Giô-suê 3:4 - Vì anh em chưa đi đường này bao giờ, nên phải theo sự hướng dẫn của họ. Nhưng đừng theo gần quá, phải giữ một khoảng cách chừng 920 mét.”
- Xa-cha-ri 9:16 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, sẽ cứu giúp, vì họ là bầy chiên được Ngài chăn giữ. Trên đất Ngài, họ sẽ rực rỡ như ngọc trên vương miện.
- Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
- Phi-líp 1:27 - Dù có mặt tôi hay không, anh chị em phải luôn luôn sống theo tiêu chuẩn cao cả trong Phúc Âm của Chúa Cứu Thế, ngõ hầu mọi người có thể nhìn nhận rằng anh chị em vẫn siết chặt hàng ngũ chiến đấu cho niềm tin Phúc Âm.
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
- Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
- Thi Thiên 76:11 - Hãy hứa nguyện và giữ lời với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi. Hỡi các dân tộc, hãy mang lễ vật dâng lên Đấng đáng kính sợ.
- Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
- Ê-xê-chi-ên 43:7 - Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, đây là ngai Ta và bệ chân Ta. Ta sẽ ngự tại đây và sống giữa con dân Ít-ra-ên mãi mãi. Họ và các vua chúa họ sẽ chẳng còn làm hoen ố Danh Ta bởi tội thờ các thần khác và tội thờ các vật tổ của vua chúa đã chết.
- Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
- Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
- Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
- Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:33 - Vì Đức Chúa Trời là Chúa bình an, Ngài không ưa cảnh hỗn loạn. Hội Thánh khắp nơi đều giữ trật tự khi hội họp,
- 1 Cô-rinh-tô 14:40 - Mọi việc phải thực hiện cách thích hợp và trong vòng trật tự.