Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nói với mỗi trưởng đại tộc Ít-ra-ên đem đến một cây gậy; nghĩa là mười hai cây gậy của những người lãnh đạo mỗi đại tộc. Con phải đề tên mỗi người trên cây gậy của mình.
  • 新标点和合本 - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根;从他们所有的首领,按着支派,共取十二根。你要将各人的名字写在各人的杖上,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要吩咐以色列人,从他们当中取杖,每父家一根;从他们所有的领袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字写在他的杖上,
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要吩咐以色列人,从他们当中取杖,每父家一根;从他们所有的领袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字写在他的杖上,
  • 当代译本 - “你要吩咐以色列人从每个支派的首领那里拿一根杖来,共十二根,你要在上面写上他们各人的名字。
  • 圣经新译本 - “你要吩咐以色列人,要从他们手中取杖,按着父家每支派一根,从他们所有的领袖,按着他们的父家,共取十二根杖,你要把各人的名字写在各人的杖上;
  • 中文标准译本 - “你告诉以色列子民,要按父家从他们那里取来杖,每个父家一根,从所有的父家领袖那里取来十二根杖。你要把各人的名字写在各自的杖上,
  • 现代标点和合本 - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根。从他们所有的首领,按着支派,共取十二根。你要将各人的名字写在各人的杖上,
  • 和合本(拼音版) - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根。从他们所有的首领,按着支派,共取十二根;你要将各人的名字写在各人的杖上。
  • New International Version - “Speak to the Israelites and get twelve staffs from them, one from the leader of each of their ancestral tribes. Write the name of each man on his staff.
  • New International Reader's Version - “Speak to the Israelites. Get 12 walking sticks from them. Get one from the leader of each of Israel’s tribes. Write the name of each man on his walking stick.
  • English Standard Version - “Speak to the people of Israel, and get from them staffs, one for each fathers’ house, from all their chiefs according to their fathers’ houses, twelve staffs. Write each man’s name on his staff,
  • New Living Translation - “Tell the people of Israel to bring you twelve wooden staffs, one from each leader of Israel’s ancestral tribes, and inscribe each leader’s name on his staff.
  • Christian Standard Bible - “Speak to the Israelites and take one staff from them for each ancestral tribe, twelve staffs from all the leaders of their tribes. Write each man’s name on his staff.
  • New American Standard Bible - “Speak to the sons of Israel, and obtain from them a staff for each father’s household: twelve staffs, from all their leaders for their fathers’ households. You shall write each man’s name on his staff,
  • New King James Version - “Speak to the children of Israel, and get from them a rod from each father’s house, all their leaders according to their fathers’ houses—twelve rods. Write each man’s name on his rod.
  • Amplified Bible - “Speak to the sons of Israel and get rods from them, a rod for each father’s household, from all their leaders according to their fathers’ households, twelve rods. Write every man’s name on his rod,
  • American Standard Version - Speak unto the children of Israel, and take of them rods, one for each fathers’ house, of all their princes according to their fathers’ houses, twelve rods: write thou every man’s name upon his rod.
  • King James Version - Speak unto the children of Israel, and take of every one of them a rod according to the house of their fathers, of all their princes according to the house of their fathers twelve rods: write thou every man's name upon his rod.
  • New English Translation - “Speak to the Israelites, and receive from them a staff from each tribe, one from every tribal leader, twelve staffs; you must write each man’s name on his staff.
  • World English Bible - “Speak to the children of Israel, and take rods from them, one for each fathers’ house, of all their princes according to their fathers’ houses, twelve rods. Write each man’s name on his rod.
  • 新標點和合本 - 「你曉諭以色列人,從他們手下取杖,每支派一根;從他們所有的首領,按着支派,共取十二根。你要將各人的名字寫在各人的杖上,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要吩咐以色列人,從他們當中取杖,每父家一根;從他們所有的領袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字寫在他的杖上,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要吩咐以色列人,從他們當中取杖,每父家一根;從他們所有的領袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字寫在他的杖上,
  • 當代譯本 - 「你要吩咐以色列人從每個支派的首領那裡拿一根杖來,共十二根,你要在上面寫上他們各人的名字。
  • 聖經新譯本 - “你要吩咐以色列人,要從他們手中取杖,按著父家每支派一根,從他們所有的領袖,按著他們的父家,共取十二根杖,你要把各人的名字寫在各人的杖上;
  • 呂振中譯本 - 『你要告訴 以色列 人從他們 各族 取手杖,每一個父系的家屬一根手杖,從他們的眾首領、按着父系的家屬、 共取 十二根手仗。你要將各人的名字寫在各人的手杖上;
  • 中文標準譯本 - 「你告訴以色列子民,要按父家從他們那裡取來杖,每個父家一根,從所有的父家領袖那裡取來十二根杖。你要把各人的名字寫在各自的杖上,
  • 現代標點和合本 - 「你曉諭以色列人,從他們手下取杖,每支派一根。從他們所有的首領,按著支派,共取十二根。你要將各人的名字寫在各人的杖上,
  • 文理和合譯本 - 爾諭以色列人、由之取杖、按宗族之牧伯、取杖十二、宗族各一、書名其上、
  • 文理委辦譯本 - 告以色列族云、爾各支派牧伯、取杖十有二、書名其上、支派各一、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾告 以色列 人云、各支派當給爾一杖、乃諸支派之牧伯所當給、共十二杖、當書各牧伯之名於其杖上、 或作告以色列人當自各支派取一杖即取自各支派牧伯共十二杖於各杖上書各牧伯之名
  • Nueva Versión Internacional - «Diles a los israelitas que traigan doce varas, una por cada familia patriarcal, es decir, una por cada uno de los jefes de las familias patriarcales. Escribe el nombre de cada uno de ellos sobre su propia vara.
  • 현대인의 성경 - “너는 이스라엘 백성에게 각 지파 지도자들의 지팡이를 가져오게 하여 그 지팡이에 각 지도자의 이름을 쓰고
  • Новый Русский Перевод - – Поговори с израильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода их отцов. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод - – Поговори с исраильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Поговори с исраильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Поговори с исроильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • La Bible du Semeur 2015 - Parle à Eléazar, fils du prêtre Aaron, et demande-lui d’arracher de l’incendie les encensoirs et d’en répandre au loin les charbons ardents, car ils sont devenus des objets sacrés.
  • Nova Versão Internacional - “Peça aos israelitas que tragam doze varas, uma de cada líder das tribos. Escreva o nome de cada líder em sua vara.
  • Hoffnung für alle - »Befiehl dem Priester Eleasar, Aarons Sohn, dass er die Räucherpfannen aus der Asche sammeln und die Glut weit umher verstreuen soll. Diese Pfannen sind heilig,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสั่งชนอิสราเอล และให้หัวหน้าเผ่าทั้งสิบสองเผ่าเอาไม้เท้าสลักชื่อของตนมาให้เจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​พูด​กับ​ชาว​อิสราเอล​และ​นำ​ไม้เท้า 12 อัน​จาก​พวก​เขา​มา สำหรับ​บรรพบุรุษ​ของ​แต่​ละ​เผ่า จาก​หัวหน้า​ทุก​คน​ตาม​ตระกูล​ของ​เขา จง​เขียน​ชื่อ​บน​ไม้เท้า​ของ​เขา​แต่​ละ​คน
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 21:10 - Nó được mài cho cuộc tàn sát khủng khiếp và sáng lòe như ánh chớp! Bây giờ các ngươi còn cười được sao? Những nước mạnh hơn các ngươi đã ngã gục dưới quyền lực nó!
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:16 - “Hỡi con người, hãy lấy một cây gậy và khắc dòng chữ: ‘Biểu tượng này dành cho Giu-đa và các đại tộc liên kết với nó.’ Rồi con lấy một cây gậy khác và khắc lời này lên đó: ‘Đây là cây gậy của Ép-ra-im, biểu tượng cho Giô-sép và tất cả nhà Ít-ra-ên.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:17 - Bây giờ hãy ráp hai cây gậy với nhau và cầm trong tay như thể chúng là một gậy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:18 - Khi dân của con hỏi con những hành động ấy có nghĩa gì,
  • Ê-xê-chi-ên 37:19 - thì con hãy bảo họ rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép ở trong tay Ép-ra-im cùng những đại tộc Ít-ra-ên liên kết với họ và hiệp họ với cây gậy của Giu-đa. Ta sẽ khiến họ nhập làm một cây gậy trong tay Ta.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:20 - Rồi con hãy cầm lên cho họ thấy những cây gậy mà con đã ghi trên ấy.
  • Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
  • Xuất Ai Cập 4:2 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Con đang cầm gì trong tay đó?” Môi-se thưa: “Dạ cây gậy.”
  • Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
  • Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
  • Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
  • Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
  • Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
  • Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
  • Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
  • Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
  • Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
  • Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
  • Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
  • Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
  • Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
  • Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
  • Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
  • Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:14 - Lửa đã cháy qua cành, thiêu hủy trái cây. Nên nó không còn cành lớn mạnh để làm quyền trượng cho người cai trị được nữa. Đây là bài ai ca sẽ được dùng trong đám tang.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Ê-xê-chi-ên 21:13 - Thử thách sẽ đến chắc chắn. Còn cơ hội nào cho chúng không? Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Xuất Ai Cập 4:17 - Con nhớ cầm theo cây gậy này để làm các phép lạ.”
  • Thi Thiên 125:3 - Vì người ác không còn cầm quyền trên phần đất người công chính, để chúng ta khỏi bị ép buộc nhúng tay vào việc bất lương.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nói với mỗi trưởng đại tộc Ít-ra-ên đem đến một cây gậy; nghĩa là mười hai cây gậy của những người lãnh đạo mỗi đại tộc. Con phải đề tên mỗi người trên cây gậy của mình.
  • 新标点和合本 - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根;从他们所有的首领,按着支派,共取十二根。你要将各人的名字写在各人的杖上,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要吩咐以色列人,从他们当中取杖,每父家一根;从他们所有的领袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字写在他的杖上,
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要吩咐以色列人,从他们当中取杖,每父家一根;从他们所有的领袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字写在他的杖上,
  • 当代译本 - “你要吩咐以色列人从每个支派的首领那里拿一根杖来,共十二根,你要在上面写上他们各人的名字。
  • 圣经新译本 - “你要吩咐以色列人,要从他们手中取杖,按着父家每支派一根,从他们所有的领袖,按着他们的父家,共取十二根杖,你要把各人的名字写在各人的杖上;
  • 中文标准译本 - “你告诉以色列子民,要按父家从他们那里取来杖,每个父家一根,从所有的父家领袖那里取来十二根杖。你要把各人的名字写在各自的杖上,
  • 现代标点和合本 - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根。从他们所有的首领,按着支派,共取十二根。你要将各人的名字写在各人的杖上,
  • 和合本(拼音版) - “你晓谕以色列人,从他们手下取杖,每支派一根。从他们所有的首领,按着支派,共取十二根;你要将各人的名字写在各人的杖上。
  • New International Version - “Speak to the Israelites and get twelve staffs from them, one from the leader of each of their ancestral tribes. Write the name of each man on his staff.
  • New International Reader's Version - “Speak to the Israelites. Get 12 walking sticks from them. Get one from the leader of each of Israel’s tribes. Write the name of each man on his walking stick.
  • English Standard Version - “Speak to the people of Israel, and get from them staffs, one for each fathers’ house, from all their chiefs according to their fathers’ houses, twelve staffs. Write each man’s name on his staff,
  • New Living Translation - “Tell the people of Israel to bring you twelve wooden staffs, one from each leader of Israel’s ancestral tribes, and inscribe each leader’s name on his staff.
  • Christian Standard Bible - “Speak to the Israelites and take one staff from them for each ancestral tribe, twelve staffs from all the leaders of their tribes. Write each man’s name on his staff.
  • New American Standard Bible - “Speak to the sons of Israel, and obtain from them a staff for each father’s household: twelve staffs, from all their leaders for their fathers’ households. You shall write each man’s name on his staff,
  • New King James Version - “Speak to the children of Israel, and get from them a rod from each father’s house, all their leaders according to their fathers’ houses—twelve rods. Write each man’s name on his rod.
  • Amplified Bible - “Speak to the sons of Israel and get rods from them, a rod for each father’s household, from all their leaders according to their fathers’ households, twelve rods. Write every man’s name on his rod,
  • American Standard Version - Speak unto the children of Israel, and take of them rods, one for each fathers’ house, of all their princes according to their fathers’ houses, twelve rods: write thou every man’s name upon his rod.
  • King James Version - Speak unto the children of Israel, and take of every one of them a rod according to the house of their fathers, of all their princes according to the house of their fathers twelve rods: write thou every man's name upon his rod.
  • New English Translation - “Speak to the Israelites, and receive from them a staff from each tribe, one from every tribal leader, twelve staffs; you must write each man’s name on his staff.
  • World English Bible - “Speak to the children of Israel, and take rods from them, one for each fathers’ house, of all their princes according to their fathers’ houses, twelve rods. Write each man’s name on his rod.
  • 新標點和合本 - 「你曉諭以色列人,從他們手下取杖,每支派一根;從他們所有的首領,按着支派,共取十二根。你要將各人的名字寫在各人的杖上,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要吩咐以色列人,從他們當中取杖,每父家一根;從他們所有的領袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字寫在他的杖上,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要吩咐以色列人,從他們當中取杖,每父家一根;從他們所有的領袖,按着父家,共取十二根。你要把各人的名字寫在他的杖上,
  • 當代譯本 - 「你要吩咐以色列人從每個支派的首領那裡拿一根杖來,共十二根,你要在上面寫上他們各人的名字。
  • 聖經新譯本 - “你要吩咐以色列人,要從他們手中取杖,按著父家每支派一根,從他們所有的領袖,按著他們的父家,共取十二根杖,你要把各人的名字寫在各人的杖上;
  • 呂振中譯本 - 『你要告訴 以色列 人從他們 各族 取手杖,每一個父系的家屬一根手杖,從他們的眾首領、按着父系的家屬、 共取 十二根手仗。你要將各人的名字寫在各人的手杖上;
  • 中文標準譯本 - 「你告訴以色列子民,要按父家從他們那裡取來杖,每個父家一根,從所有的父家領袖那裡取來十二根杖。你要把各人的名字寫在各自的杖上,
  • 現代標點和合本 - 「你曉諭以色列人,從他們手下取杖,每支派一根。從他們所有的首領,按著支派,共取十二根。你要將各人的名字寫在各人的杖上,
  • 文理和合譯本 - 爾諭以色列人、由之取杖、按宗族之牧伯、取杖十二、宗族各一、書名其上、
  • 文理委辦譯本 - 告以色列族云、爾各支派牧伯、取杖十有二、書名其上、支派各一、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾告 以色列 人云、各支派當給爾一杖、乃諸支派之牧伯所當給、共十二杖、當書各牧伯之名於其杖上、 或作告以色列人當自各支派取一杖即取自各支派牧伯共十二杖於各杖上書各牧伯之名
  • Nueva Versión Internacional - «Diles a los israelitas que traigan doce varas, una por cada familia patriarcal, es decir, una por cada uno de los jefes de las familias patriarcales. Escribe el nombre de cada uno de ellos sobre su propia vara.
  • 현대인의 성경 - “너는 이스라엘 백성에게 각 지파 지도자들의 지팡이를 가져오게 하여 그 지팡이에 각 지도자의 이름을 쓰고
  • Новый Русский Перевод - – Поговори с израильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода их отцов. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод - – Поговори с исраильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Поговори с исраильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Поговори с исроильтянами и возьми двенадцать жезлов у вождей, по одному от каждого рода. Напиши имя каждого человека на его жезле,
  • La Bible du Semeur 2015 - Parle à Eléazar, fils du prêtre Aaron, et demande-lui d’arracher de l’incendie les encensoirs et d’en répandre au loin les charbons ardents, car ils sont devenus des objets sacrés.
  • Nova Versão Internacional - “Peça aos israelitas que tragam doze varas, uma de cada líder das tribos. Escreva o nome de cada líder em sua vara.
  • Hoffnung für alle - »Befiehl dem Priester Eleasar, Aarons Sohn, dass er die Räucherpfannen aus der Asche sammeln und die Glut weit umher verstreuen soll. Diese Pfannen sind heilig,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสั่งชนอิสราเอล และให้หัวหน้าเผ่าทั้งสิบสองเผ่าเอาไม้เท้าสลักชื่อของตนมาให้เจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​พูด​กับ​ชาว​อิสราเอล​และ​นำ​ไม้เท้า 12 อัน​จาก​พวก​เขา​มา สำหรับ​บรรพบุรุษ​ของ​แต่​ละ​เผ่า จาก​หัวหน้า​ทุก​คน​ตาม​ตระกูล​ของ​เขา จง​เขียน​ชื่อ​บน​ไม้เท้า​ของ​เขา​แต่​ละ​คน
  • Ê-xê-chi-ên 21:10 - Nó được mài cho cuộc tàn sát khủng khiếp và sáng lòe như ánh chớp! Bây giờ các ngươi còn cười được sao? Những nước mạnh hơn các ngươi đã ngã gục dưới quyền lực nó!
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:16 - “Hỡi con người, hãy lấy một cây gậy và khắc dòng chữ: ‘Biểu tượng này dành cho Giu-đa và các đại tộc liên kết với nó.’ Rồi con lấy một cây gậy khác và khắc lời này lên đó: ‘Đây là cây gậy của Ép-ra-im, biểu tượng cho Giô-sép và tất cả nhà Ít-ra-ên.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:17 - Bây giờ hãy ráp hai cây gậy với nhau và cầm trong tay như thể chúng là một gậy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:18 - Khi dân của con hỏi con những hành động ấy có nghĩa gì,
  • Ê-xê-chi-ên 37:19 - thì con hãy bảo họ rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép ở trong tay Ép-ra-im cùng những đại tộc Ít-ra-ên liên kết với họ và hiệp họ với cây gậy của Giu-đa. Ta sẽ khiến họ nhập làm một cây gậy trong tay Ta.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:20 - Rồi con hãy cầm lên cho họ thấy những cây gậy mà con đã ghi trên ấy.
  • Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
  • Xuất Ai Cập 4:2 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Con đang cầm gì trong tay đó?” Môi-se thưa: “Dạ cây gậy.”
  • Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
  • Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
  • Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
  • Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
  • Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
  • Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
  • Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
  • Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
  • Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
  • Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
  • Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
  • Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
  • Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
  • Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
  • Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
  • Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:14 - Lửa đã cháy qua cành, thiêu hủy trái cây. Nên nó không còn cành lớn mạnh để làm quyền trượng cho người cai trị được nữa. Đây là bài ai ca sẽ được dùng trong đám tang.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Ê-xê-chi-ên 21:13 - Thử thách sẽ đến chắc chắn. Còn cơ hội nào cho chúng không? Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Xuất Ai Cập 4:17 - Con nhớ cầm theo cây gậy này để làm các phép lạ.”
  • Thi Thiên 125:3 - Vì người ác không còn cầm quyền trên phần đất người công chính, để chúng ta khỏi bị ép buộc nhúng tay vào việc bất lương.
圣经
资源
计划
奉献