Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người A-ma-léc ở Nê-ghép, người Hê-tít, người Giê-bu, và người A-mô-rít ở vùng cao nguyên, còn người Ca-na-an ở miền biển và dọc theo Thung lũng Giô-đan.”
  • 新标点和合本 - 亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边并约旦河旁。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚玛力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区;迦南人住在沿海一带和约旦河旁。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚玛力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区;迦南人住在沿海一带和约旦河旁。”
  • 当代译本 - 亚玛力人住在南地,赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区,迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 圣经新译本 - 有亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 中文标准译本 - 亚玛力人住在南地,赫提人、耶布斯人和亚摩利人住在山地,迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 现代标点和合本 - 亚玛力人住在南地,赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地,迦南人住在海边并约旦河旁。”
  • 和合本(拼音版) - 亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边,并约旦河旁。”
  • New International Version - The Amalekites live in the Negev; the Hittites, Jebusites and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live near the sea and along the Jordan.”
  • New International Reader's Version - The Amalekites live in the Negev Desert. The Hittites, Jebusites and Amorites live in the central hill country. The Canaanites live near the Mediterranean Sea. They also live along the Jordan River.”
  • English Standard Version - The Amalekites dwell in the land of the Negeb. The Hittites, the Jebusites, and the Amorites dwell in the hill country. And the Canaanites dwell by the sea, and along the Jordan.”
  • New Living Translation - The Amalekites live in the Negev, and the Hittites, Jebusites, and Amorites live in the hill country. The Canaanites live along the coast of the Mediterranean Sea and along the Jordan Valley.”
  • Christian Standard Bible - The Amalekites are living in the land of the Negev; the Hethites, Jebusites, and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live by the sea and along the Jordan.”
  • New American Standard Bible - Amalek is living in the land of the Negev, the Hittites, the Jebusites, and the Amorites are living in the hill country, and the Canaanites are living by the sea and by the side of the Jordan.”
  • New King James Version - The Amalekites dwell in the land of the South; the Hittites, the Jebusites, and the Amorites dwell in the mountains; and the Canaanites dwell by the sea and along the banks of the Jordan.”
  • Amplified Bible - [The people descended from] Amalek live in the land of the Negev (South country); the Hittite, the Jebusite, and the Amorite live in the hill country; and the Canaanites live by the [Dead] Sea and along the side of the Jordan.”
  • American Standard Version - Amalek dwelleth in the land of the South: and the Hittite, and the Jebusite, and the Amorite, dwell in the hill-country; and the Canaanite dwelleth by the sea, and along by the side of the Jordan.
  • King James Version - The Amalekites dwell in the land of the south: and the Hittites, and the Jebusites, and the Amorites, dwell in the mountains: and the Canaanites dwell by the sea, and by the coast of Jordan.
  • New English Translation - The Amalekites live in the land of the Negev; the Hittites, Jebusites, and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live by the sea and along the banks of the Jordan.”
  • World English Bible - Amalek dwells in the land of the South. The Hittite, the Jebusite, and the Amorite dwell in the hill country. The Canaanite dwells by the sea, and along the side of the Jordan.”
  • 新標點和合本 - 亞瑪力人住在南地;赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地;迦南人住在海邊並約旦河旁。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞瑪力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區;迦南人住在沿海一帶和約旦河旁。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞瑪力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區;迦南人住在沿海一帶和約旦河旁。」
  • 當代譯本 - 亞瑪力人住在南地,赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區,迦南人住在海邊和約旦河沿岸。」
  • 聖經新譯本 - 有亞瑪力人住在南地;赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地;迦南人住在海邊和約旦河沿岸。”
  • 呂振中譯本 - 有 亞瑪力 人住在南地;有 赫 人 耶布斯 人 亞摩利 人住在山地;有 迦南 人住在海邊、和 約但 河 旁。』
  • 中文標準譯本 - 亞瑪力人住在南地,赫提人、耶布斯人和亞摩利人住在山地,迦南人住在海邊和約旦河沿岸。」
  • 現代標點和合本 - 亞瑪力人住在南地,赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地,迦南人住在海邊並約旦河旁。」
  • 文理和合譯本 - 亞瑪力族居南方、赫人、耶布斯人、亞摩利人居山地、迦南人瀕海與約但河居焉、
  • 文理委辦譯本 - 亞馬力族居南方、赫人、耶布士人、亞摩哩人居山、迦南人瀕海與約但河居焉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞瑪力 族居南地、 赫 人 耶布斯 人 亞摩利 人居於山、 迦南 人居於海濱、及沿 約旦 河之境、
  • Nueva Versión Internacional - Los amalecitas habitan el Néguev; los hititas, jebuseos y amorreos viven en la montaña, y los cananeos ocupan la zona costera y la ribera del río Jordán.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그 땅의 남쪽 지방인 네겝에는 아말렉족이, 산간 지방에는 헷족과 여부스족과 아모리족이, 지중해 연안과 요단 강변에는 가나안족이 살고 있었습니다.”
  • Новый Русский Перевод - Но народ, который живет там, силен, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Amalécites occupent la région du Néguev, les Hittites, les Yebousiens et les Amoréens tiennent la montagne, et les Cananéens occupent le littoral de la Méditerranée et toute la vallée du Jourdain.
  • リビングバイブル - 南にはアマレク人、山地にはヘテ人、エブス人、エモリ人、地中海沿岸とヨルダン川流域には、カナン人が住んでいます。」
  • Nova Versão Internacional - Os amalequitas vivem no Neguebe; os hititas, os jebuseus e os amorreus vivem na região montanhosa; os cananeus vivem perto do mar e junto ao Jordão”.
  • Hoffnung für alle - Und in der Wüste Negev siedeln die Amalekiter, im Gebirge die Hetiter, Jebusiter und Amoriter. Außerdem wohnen am Mittelmeer und am Jordan die Kanaaniter.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอามาเลขอาศัยอยู่ในเนเกบ ส่วนชาวฮิตไทต์ ชาวเยบุส และชาวอาโมไรต์อยู่บริเวณเทือกเขาและชาวคานาอันอาศัยอยู่ตามชายฝั่งทะเลและลุ่มแม่น้ำจอร์แดน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​อามาเลข​อยู่​ใน​ดินแดน​เนเกบ ชาว​ฮิต ชาว​เยบุส และ​ชาว​อาโมร์​อาศัย​อยู่​ใน​แถบ​ภูเขา และ​ชาว​คานาอัน​อยู่​ใกล้​ทะเล​และ​ตาม​ฝั่ง​แม่น้ำ​จอร์แดน”
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
  • 1 Sa-mu-ên 14:48 - Vua anh dũng chiến thắng quân A-ma-léc, và giải cứu Ít-ra-ên khỏi các nước đã cướp phá họ.
  • Dân Số Ký 14:45 - Quân A-ma-léc và Ca-na-an ở trên đồi núi đổ xuống đánh giết họ và đánh đuổi họ chạy dài cho đến Họt-ma.
  • 1 Sa-mu-ên 30:1 - Ba ngày sau, Đa-vít và thuộc hạ về đến Xiếc-lác, thấy thành cháy sạch. Người A-ma-léc đã đến đánh phá Nê-ghép, kể cả Xiếc-lác,
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Xuất Ai Cập 17:8 - Lúc ấy, người A-ma-léc kéo quân đến Rê-phi-đim khiêu chiến với Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
  • Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
  • Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
  • Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
  • Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Dân Số Ký 14:25 - Lúc ấy người A-ma-léc và người Ca-na-an đang sống trong thung lũng. Ngày mai, các ngươi sẽ quay lại, đi vào hoang mạc theo hướng Biển Đỏ.”
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:4 - Vậy, tại Tê-la-im, Sau-lơ triệu tập quân lính được 200.000 người chưa kể 10.000 quân Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 15:5 - Ông kéo quân đến gần thành của người A-ma-léc, dàn trận trong thung lũng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:6 - Sau-lơ sai người cảnh cáo người Kê-nít: “Hãy tránh xa người A-ma-léc để khỏi bị vạ lây, vì anh em đã cư xử tử tế với Ít-ra-ên khi chúng tôi rời Ai Cập.” Vậy người Kê-nít thu dọn mọi thứ rồi rời khỏi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:7 - Sau-lơ đánh bại người A-ma-léc từ Ha-vi-la đến Su-rơ, về phía đông Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
  • Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
  • Dân Số Ký 14:43 - Anh em sẽ chết dưới lưỡi gươm của quân A-ma-léc và Ca-na-an, vì anh em đã chối bỏ Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ bỏ anh em.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người A-ma-léc ở Nê-ghép, người Hê-tít, người Giê-bu, và người A-mô-rít ở vùng cao nguyên, còn người Ca-na-an ở miền biển và dọc theo Thung lũng Giô-đan.”
  • 新标点和合本 - 亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边并约旦河旁。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚玛力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区;迦南人住在沿海一带和约旦河旁。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚玛力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区;迦南人住在沿海一带和约旦河旁。”
  • 当代译本 - 亚玛力人住在南地,赫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区,迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 圣经新译本 - 有亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 中文标准译本 - 亚玛力人住在南地,赫提人、耶布斯人和亚摩利人住在山地,迦南人住在海边和约旦河沿岸。”
  • 现代标点和合本 - 亚玛力人住在南地,赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地,迦南人住在海边并约旦河旁。”
  • 和合本(拼音版) - 亚玛力人住在南地;赫人、耶布斯人、亚摩利人住在山地;迦南人住在海边,并约旦河旁。”
  • New International Version - The Amalekites live in the Negev; the Hittites, Jebusites and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live near the sea and along the Jordan.”
  • New International Reader's Version - The Amalekites live in the Negev Desert. The Hittites, Jebusites and Amorites live in the central hill country. The Canaanites live near the Mediterranean Sea. They also live along the Jordan River.”
  • English Standard Version - The Amalekites dwell in the land of the Negeb. The Hittites, the Jebusites, and the Amorites dwell in the hill country. And the Canaanites dwell by the sea, and along the Jordan.”
  • New Living Translation - The Amalekites live in the Negev, and the Hittites, Jebusites, and Amorites live in the hill country. The Canaanites live along the coast of the Mediterranean Sea and along the Jordan Valley.”
  • Christian Standard Bible - The Amalekites are living in the land of the Negev; the Hethites, Jebusites, and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live by the sea and along the Jordan.”
  • New American Standard Bible - Amalek is living in the land of the Negev, the Hittites, the Jebusites, and the Amorites are living in the hill country, and the Canaanites are living by the sea and by the side of the Jordan.”
  • New King James Version - The Amalekites dwell in the land of the South; the Hittites, the Jebusites, and the Amorites dwell in the mountains; and the Canaanites dwell by the sea and along the banks of the Jordan.”
  • Amplified Bible - [The people descended from] Amalek live in the land of the Negev (South country); the Hittite, the Jebusite, and the Amorite live in the hill country; and the Canaanites live by the [Dead] Sea and along the side of the Jordan.”
  • American Standard Version - Amalek dwelleth in the land of the South: and the Hittite, and the Jebusite, and the Amorite, dwell in the hill-country; and the Canaanite dwelleth by the sea, and along by the side of the Jordan.
  • King James Version - The Amalekites dwell in the land of the south: and the Hittites, and the Jebusites, and the Amorites, dwell in the mountains: and the Canaanites dwell by the sea, and by the coast of Jordan.
  • New English Translation - The Amalekites live in the land of the Negev; the Hittites, Jebusites, and Amorites live in the hill country; and the Canaanites live by the sea and along the banks of the Jordan.”
  • World English Bible - Amalek dwells in the land of the South. The Hittite, the Jebusite, and the Amorite dwell in the hill country. The Canaanite dwells by the sea, and along the side of the Jordan.”
  • 新標點和合本 - 亞瑪力人住在南地;赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地;迦南人住在海邊並約旦河旁。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞瑪力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區;迦南人住在沿海一帶和約旦河旁。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞瑪力人住在尼革夫;赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區;迦南人住在沿海一帶和約旦河旁。」
  • 當代譯本 - 亞瑪力人住在南地,赫人、耶布斯人和亞摩利人住在山區,迦南人住在海邊和約旦河沿岸。」
  • 聖經新譯本 - 有亞瑪力人住在南地;赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地;迦南人住在海邊和約旦河沿岸。”
  • 呂振中譯本 - 有 亞瑪力 人住在南地;有 赫 人 耶布斯 人 亞摩利 人住在山地;有 迦南 人住在海邊、和 約但 河 旁。』
  • 中文標準譯本 - 亞瑪力人住在南地,赫提人、耶布斯人和亞摩利人住在山地,迦南人住在海邊和約旦河沿岸。」
  • 現代標點和合本 - 亞瑪力人住在南地,赫人、耶布斯人、亞摩利人住在山地,迦南人住在海邊並約旦河旁。」
  • 文理和合譯本 - 亞瑪力族居南方、赫人、耶布斯人、亞摩利人居山地、迦南人瀕海與約但河居焉、
  • 文理委辦譯本 - 亞馬力族居南方、赫人、耶布士人、亞摩哩人居山、迦南人瀕海與約但河居焉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞瑪力 族居南地、 赫 人 耶布斯 人 亞摩利 人居於山、 迦南 人居於海濱、及沿 約旦 河之境、
  • Nueva Versión Internacional - Los amalecitas habitan el Néguev; los hititas, jebuseos y amorreos viven en la montaña, y los cananeos ocupan la zona costera y la ribera del río Jordán.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그 땅의 남쪽 지방인 네겝에는 아말렉족이, 산간 지방에는 헷족과 여부스족과 아모리족이, 지중해 연안과 요단 강변에는 가나안족이 살고 있었습니다.”
  • Новый Русский Перевод - Но народ, который живет там, силен, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но народ, который живёт там, силён, а его города укреплены и очень велики. Мы даже видели там потомков Анака.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Amalécites occupent la région du Néguev, les Hittites, les Yebousiens et les Amoréens tiennent la montagne, et les Cananéens occupent le littoral de la Méditerranée et toute la vallée du Jourdain.
  • リビングバイブル - 南にはアマレク人、山地にはヘテ人、エブス人、エモリ人、地中海沿岸とヨルダン川流域には、カナン人が住んでいます。」
  • Nova Versão Internacional - Os amalequitas vivem no Neguebe; os hititas, os jebuseus e os amorreus vivem na região montanhosa; os cananeus vivem perto do mar e junto ao Jordão”.
  • Hoffnung für alle - Und in der Wüste Negev siedeln die Amalekiter, im Gebirge die Hetiter, Jebusiter und Amoriter. Außerdem wohnen am Mittelmeer und am Jordan die Kanaaniter.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอามาเลขอาศัยอยู่ในเนเกบ ส่วนชาวฮิตไทต์ ชาวเยบุส และชาวอาโมไรต์อยู่บริเวณเทือกเขาและชาวคานาอันอาศัยอยู่ตามชายฝั่งทะเลและลุ่มแม่น้ำจอร์แดน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​อามาเลข​อยู่​ใน​ดินแดน​เนเกบ ชาว​ฮิต ชาว​เยบุส และ​ชาว​อาโมร์​อาศัย​อยู่​ใน​แถบ​ภูเขา และ​ชาว​คานาอัน​อยู่​ใกล้​ทะเล​และ​ตาม​ฝั่ง​แม่น้ำ​จอร์แดน”
  • Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
  • 1 Sa-mu-ên 14:48 - Vua anh dũng chiến thắng quân A-ma-léc, và giải cứu Ít-ra-ên khỏi các nước đã cướp phá họ.
  • Dân Số Ký 14:45 - Quân A-ma-léc và Ca-na-an ở trên đồi núi đổ xuống đánh giết họ và đánh đuổi họ chạy dài cho đến Họt-ma.
  • 1 Sa-mu-ên 30:1 - Ba ngày sau, Đa-vít và thuộc hạ về đến Xiếc-lác, thấy thành cháy sạch. Người A-ma-léc đã đến đánh phá Nê-ghép, kể cả Xiếc-lác,
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Xuất Ai Cập 17:8 - Lúc ấy, người A-ma-léc kéo quân đến Rê-phi-đim khiêu chiến với Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
  • Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
  • Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
  • Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
  • Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Dân Số Ký 14:25 - Lúc ấy người A-ma-léc và người Ca-na-an đang sống trong thung lũng. Ngày mai, các ngươi sẽ quay lại, đi vào hoang mạc theo hướng Biển Đỏ.”
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:4 - Vậy, tại Tê-la-im, Sau-lơ triệu tập quân lính được 200.000 người chưa kể 10.000 quân Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 15:5 - Ông kéo quân đến gần thành của người A-ma-léc, dàn trận trong thung lũng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:6 - Sau-lơ sai người cảnh cáo người Kê-nít: “Hãy tránh xa người A-ma-léc để khỏi bị vạ lây, vì anh em đã cư xử tử tế với Ít-ra-ên khi chúng tôi rời Ai Cập.” Vậy người Kê-nít thu dọn mọi thứ rồi rời khỏi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:7 - Sau-lơ đánh bại người A-ma-léc từ Ha-vi-la đến Su-rơ, về phía đông Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
  • Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
  • Dân Số Ký 14:43 - Anh em sẽ chết dưới lưỡi gươm của quân A-ma-léc và Ca-na-an, vì anh em đã chối bỏ Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ bỏ anh em.”
圣经
资源
计划
奉献