逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ báo với Môi-se: “Chúng tôi đã vào đất ấy theo lệnh ông sai bảo chúng tôi; thật là đất tràn đầy sữa và mật. Đây là hoa quả của xứ ấy.
- 新标点和合本 - 又告诉摩西说:“我们到了你所打发我们去的那地,果然是流奶与蜜之地;这就是那地的果子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们告诉摩西说:“我们到了你派我们去的那地,果然是流奶与蜜之地;这就是那地的果子。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们告诉摩西说:“我们到了你派我们去的那地,果然是流奶与蜜之地;这就是那地的果子。
- 当代译本 - 他们对摩西说:“我们到了你派我们去的那地方,果然是奶蜜之乡,这些都是那里的果子。
- 圣经新译本 - 他们告诉摩西:“我们到了你派我们去的那地,果然是流奶与蜜的地,这就是那地的果子。
- 中文标准译本 - 他们向摩西讲述,说:“我们到了你派我们去的那地,果然是流奶与蜜之地,这就是那里的果实。
- 现代标点和合本 - 又告诉摩西说:“我们到了你所打发我们去的那地,果然是流奶与蜜之地。这就是那地的果子。
- 和合本(拼音版) - 又告诉摩西说:“我们到了你所打发我们去的那地,果然是流奶与蜜之地,这就是那地的果子。
- New International Version - They gave Moses this account: “We went into the land to which you sent us, and it does flow with milk and honey! Here is its fruit.
- New International Reader's Version - They gave Moses their report. They said, “We went into the land you sent us to. It really does have plenty of milk and honey! Here’s some fruit from the land.
- English Standard Version - And they told him, “We came to the land to which you sent us. It flows with milk and honey, and this is its fruit.
- New Living Translation - This was their report to Moses: “We entered the land you sent us to explore, and it is indeed a bountiful country—a land flowing with milk and honey. Here is the kind of fruit it produces.
- The Message - “We went to the land to which you sent us and, oh! It does flow with milk and honey! Just look at this fruit! The only thing is that the people who live there are fierce, their cities are huge and well fortified. Worse yet, we saw descendants of the giant Anak. Amalekites are spread out in the Negev; Hittites, Jebusites, and Amorites hold the hill country; and the Canaanites are established on the Mediterranean Sea and along the Jordan.”
- Christian Standard Bible - They reported to Moses, “We went into the land where you sent us. Indeed it is flowing with milk and honey, and here is some of its fruit.
- New American Standard Bible - So they reported to him and said, “We came into the land where you sent us, and it certainly does flow with milk and honey, and this is its fruit.
- New King James Version - Then they told him, and said: “We went to the land where you sent us. It truly flows with milk and honey, and this is its fruit.
- Amplified Bible - They reported to Moses and said, “We went in to the land where you sent us; and it certainly does flow with milk and honey, and this is its fruit.
- American Standard Version - And they told him, and said, We came unto the land whither thou sentest us; and surely it floweth with milk and honey; and this is the fruit of it.
- King James Version - And they told him, and said, We came unto the land whither thou sentest us, and surely it floweth with milk and honey; and this is the fruit of it.
- New English Translation - They told Moses, “We went to the land where you sent us. It is indeed flowing with milk and honey, and this is its fruit.
- World English Bible - They told him, and said, “We came to the land where you sent us. Surely it flows with milk and honey, and this is its fruit.
- 新標點和合本 - 又告訴摩西說:「我們到了你所打發我們去的那地,果然是流奶與蜜之地;這就是那地的果子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們告訴摩西說:「我們到了你派我們去的那地,果然是流奶與蜜之地;這就是那地的果子。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們告訴摩西說:「我們到了你派我們去的那地,果然是流奶與蜜之地;這就是那地的果子。
- 當代譯本 - 他們對摩西說:「我們到了你派我們去的那地方,果然是奶蜜之鄉,這些都是那裡的果子。
- 聖經新譯本 - 他們告訴摩西:“我們到了你派我們去的那地,果然是流奶與蜜的地,這就是那地的果子。
- 呂振中譯本 - 他們向 摩西 敘說:『我們到了你所打發我們去的那地,果然是流奶與蜜的;這就是它的果子。
- 中文標準譯本 - 他們向摩西講述,說:「我們到了你派我們去的那地,果然是流奶與蜜之地,這就是那裡的果實。
- 現代標點和合本 - 又告訴摩西說:「我們到了你所打發我們去的那地,果然是流奶與蜜之地。這就是那地的果子。
- 文理和合譯本 - 謂摩西曰、爾遣我所往之地、我已至焉、果流乳蜜、此其菓也、
- 文理委辦譯本 - 曰爾遣我所往之地、我已至焉、果產乳蜜、此其果也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告 摩西 曰、我儕至爾所遣我往之地、其地果流乳與蜜、此其果也、
- Nueva Versión Internacional - Este fue el informe: —Fuimos al país al que nos enviaste, ¡y por cierto que allí abundan la leche y la miel! Aquí pueden ver sus frutos.
- 현대인의 성경 - 그리고 그들은 모세에게 이렇게 보고하였다. “우리가 그 곳에 가 보니 정말 기름지고 비옥한 땅이었습니다. 이것이 거기서 가져온 과일입니다.
- Новый Русский Перевод - Они вернулись к Моисею, Аарону и обществу израильскому в Кадеш в пустыне Паран. Там они отчитывались перед ними и народом и показали им плоды этой земли.
- Восточный перевод - Они вернулись к Мусе, Харуну и обществу исраильтян в Кадеш в пустыне Паран. Там они отчитывались перед ними и народом и показали им плоды этой земли.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они вернулись к Мусе, Харуну и обществу исраильтян в Кадеш в пустыне Паран. Там они отчитывались перед ними и народом и показали им плоды этой земли.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они вернулись к Мусо, Хоруну и обществу исроильтян в Кадеш в пустыне Паран. Там они отчитывались перед ними и народом и показали им плоды этой земли.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici le rapport qu’ils firent à Moïse : Nous sommes arrivés dans le pays où tu nous as envoyés. Oui, c’est vraiment un pays ruisselant de lait et de miel ; et en voici les fruits.
- リビングバイブル - 彼らの報告は次のとおりです。「ただいま戻りました。カナンは実にすばらしい国です。まさに、乳とみつが流れる国でした。その証拠に、持ち帰ったくだものをごらんください。
- Nova Versão Internacional - E deram o seguinte relatório a Moisés: “Entramos na terra à qual você nos enviou, onde há leite e mel com fartura! Aqui estão alguns frutos dela.
- Hoffnung für alle - Sie sagten zu Mose: »Wir sind in dem Land gewesen, in das du uns geschickt hast. Du hattest recht: Dort gibt es sogar Milch und Honig im Überfluss. Sieh dir nur diese Früchte an!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขารายงานโมเสสว่า “พวกข้าพเจ้าไปถึงดินแดนที่ท่านใช้ให้ไปดู เป็นดินแดนที่อุดมด้วยน้ำนมและน้ำผึ้ง! ดูผลไม้เหล่านี้สิ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาบอกโมเสสว่า “พวกเราไปยังดินแดนที่ท่านให้เราไป ดินแดนอันอุดมด้วยน้ำนมและน้ำผึ้ง และนี่เป็นผลไม้ของดินแดนนั้น
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 20:15 - Trong hoang mạc Ta đã thề nghịch lại chúng. Ta thề sẽ không đưa chúng vào xứ Ta cho chúng, là xứ chảy tràn sữa và mật, là nơi tốt nhất trên mặt đất.
- Lê-vi Ký 20:24 - Ta hứa cho các ngươi lãnh thổ họ cư ngụ, là một vùng đất phì nhiêu. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác.
- Giô-suê 5:6 - Vì người Ít-ra-ên không vâng lời Chúa Hằng Hữu, nên cuộc hành trình của họ phải kéo dài suốt bốn mươi năm trong hoang mạc, cho đến khi toàn thế hệ ấy—những người đủ tuổi chiến đấu lúc ra khỏi Ai Cập—chết đi. Chúa đã thề không cho họ vào đất hứa, một vùng đất phì nhiêu màu mỡ, là đất mà Chúa Hằng Hữu đã long trọng hứa ban cho tổ phụ họ và dân Chúa.
- Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
- Giê-rê-mi 11:5 - Ta đã phán vậy để thực hiện lời Ta thề hứa với tổ phụ các ngươi, và ban cho họ một đất nước tràn sữa và mật như đã có ngày nay.’” Tôi thưa: “A-men, Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin điều ấy được nên.”
- Giê-rê-mi 32:22 - Chúa đã cho dân tộc Ít-ra-ên đất nước này như Ngài hứa với tổ phụ họ từ xưa—là đất tràn đầy sữa và mật.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:3 - rồi khắc vào các bia đá này mọi luật lệ của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời cho anh em đất đai phì nhiêu như Ngài đã hứa với các tổ tiên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:9 - và được sống lâu dài trên đất phì nhiêu tốt đẹp mà Chúa Hằng Hữu hứa cho các tổ tiên, và cho anh em là hàng con cháu.
- Xuất Ai Cập 33:3 - Đây là một vùng đất rất phì nhiêu. Tuy nhiên, Ta sẽ không cùng đi với dân này; e có thể tiêu diệt họ dọc đường, vì họ là một dân ương ngạnh.”
- Dân Số Ký 14:8 - Nếu Chúa Hằng Hữu thương yêu giúp đỡ, Ngài sẽ đưa chúng ta vào và cho chúng ta xứ ấy, là một xứ ‘đượm sữa và mật.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:9 - Ngài dắt chúng tôi vào đây, cho chúng tôi đất phì nhiêu này!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:11 - Sau đó, gia đình người này sẽ cùng với người Lê-vi và ngoại kiều trong thành ăn mừng, vì Chúa đã ban phước lành cho mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:12 - Cuối mỗi năm thứ ba, anh em sẽ lấy một phần mười của mùa màng thu hoạch được trong năm ấy (gọi là năm dâng hiến một phần mười) đem phân phối cho người Lê-vi, ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ trong thành, cho họ có đủ thực phẩm.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:13 - Và, anh em sẽ trình với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tôi đã đem phần mười cho người Lê-vi, ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ đúng như lệnh Chúa truyền. Tôi không dám vi phạm hay lãng quên lệnh Chúa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:14 - Tôi không hề động đến phần mười khi tôi ở trong tình trạng ô uế, không ăn của này lúc tang chế, cũng không dùng để lo cho người chết. Tôi vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dạy, làm mọi điều Ngài truyền bảo tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:15 - Xin Chúa từ trời nhìn xuống, ban phước cho dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, chúc phước trên đất Ngài cho họ, cho đất này phì nhiêu như Ngài đã hứa với các tổ tiên.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:25 - Họ hái một số hoa quả và đem về cho chúng ta. Họ báo rằng: ‘Vùng đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta ban cho thật là phì nhiêu.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:26 - “Nhưng anh em đã nổi loạn, chống lại lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không chịu tiến lên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:27 - Ở nhà, anh em nhỏ to phàn nàn với nhau: ‘Vì ghét ta nên Chúa Hằng Hữu mới dẫn ta ra khỏi Ai Cập, đem đến đây cho người A-mô-rít tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:28 - Chúng ta đi đâu bây giờ?’ Lòng tôi tan nát khi nghe các anh em nói chuyện: ‘Dân ấy cao lớn hơn ta, thành của họ cao tận trời, hào lũy kiên cố. Anh em còn cho biết họ có thấy người khổng lồ A-na-kim ở đó nữa!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:31 - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:32 - Bất chấp những lời tôi nói, anh em không chịu tin tưởng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:3 - Vậy, xin anh em lắng tai nghe kỹ các luật lệ Ngài và thận trọng tuân hành. Nhờ đó, anh em sẽ được thịnh vượng, may mắn, dân số gia tăng nhanh chóng trong vùng đất phì nhiêu, đúng như Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên đã hứa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:20 - Vì Ta sẽ đem họ vào đất Ta hứa cho tổ tiên họ, một vùng đất phì nhiêu; nhưng khi họ đã no béo liền khinh bỏ Ta, bội ước với Ta, đi thờ các thần khác.
- Xuất Ai Cập 13:5 - khi Chúa Hằng Hữu đã đem chúng ta vào đất của người Ca-na-an, người Hê-tít, người A-mô-rít, người Hê-vi, và người Giê-bu rồi (đất này rất phì nhiêu, là đất Chúa Hằng Hữu đã hứa với các tổ tiên).
- Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.