Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • 新标点和合本 - “你要按以色列全会众的家室、宗族、人名的数目计算所有的男丁。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要按宗族、父家、人名的数目计算以色列全会众,数点所有的男丁。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要按宗族、父家、人名的数目计算以色列全会众,数点所有的男丁。
  • 当代译本 - “你要按以色列人的宗族和家系统计全体会众,登记所有男子的名字。
  • 圣经新译本 - “你们要把以色列全体会众,按着他们的宗族、父家,根据人名数目,统计人口;所有男丁,都要按着人口登记。
  • 中文标准译本 - “你们要统计全体以色列会众的人数;按着家族、父家,按名单 ,按着他们的人头统计所有的男子。
  • 现代标点和合本 - “你要按以色列全会众的家室、宗族,人名的数目,计算所有的男丁。
  • 和合本(拼音版) - “你要按以色列全会众的家室、宗族、人名的数目,计算所有的男丁。
  • New International Version - “Take a census of the whole Israelite community by their clans and families, listing every man by name, one by one.
  • New International Reader's Version - “Count all the men of Israel. Make a list of them by their tribes and families. List every man by name. List them one by one.
  • English Standard Version - “Take a census of all the congregation of the people of Israel, by clans, by fathers’ houses, according to the number of names, every male, head by head.
  • New Living Translation - “From the whole community of Israel, record the names of all the warriors by their clans and families. List all the men
  • Christian Standard Bible - “Take a census of the entire Israelite community by their clans and their ancestral families, counting the names of every male one by one.
  • New American Standard Bible - “Take a census of all the congregation of the sons of Israel, by their families, by their fathers’ households, according to the number of names, every male, head by head
  • New King James Version - “Take a census of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of names, every male individually,
  • Amplified Bible - “Take a census of all the congregation of the sons of Israel, by their families (clans), by their fathers’ households, according to the number of names, every male, head by head
  • American Standard Version - Take ye the sum of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of the names, every male, by their polls;
  • King James Version - Take ye the sum of all the congregation of the children of Israel, after their families, by the house of their fathers, with the number of their names, every male by their polls;
  • New English Translation - “Take a census of the entire Israelite community by their clans and families, counting the name of every individual male.
  • World English Bible - “Take a census of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of the names, every male, one by one,
  • 新標點和合本 - 「你要按以色列全會眾的家室、宗族、人名的數目計算所有的男丁。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要按宗族、父家、人名的數目計算以色列全會眾,數點所有的男丁。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要按宗族、父家、人名的數目計算以色列全會眾,數點所有的男丁。
  • 當代譯本 - 「你要按以色列人的宗族和家系統計全體會眾,登記所有男子的名字。
  • 聖經新譯本 - “你們要把以色列全體會眾,按著他們的宗族、父家,根據人名數目,統計人口;所有男丁,都要按著人口登記。
  • 呂振中譯本 - 『你們要將 以色列 人全會眾、按他們的宗族、按他們父系的家屬、根據人名的數目、登記總數;一切男的、要按人丁 登記 。
  • 中文標準譯本 - 「你們要統計全體以色列會眾的人數;按著家族、父家,按名單 ,按著他們的人頭統計所有的男子。
  • 現代標點和合本 - 「你要按以色列全會眾的家室、宗族,人名的數目,計算所有的男丁。
  • 文理和合譯本 - 以色列會眾、循其室家宗族、凡諸丁男、按名以核其數、
  • 文理委辦譯本 - 以色列會眾、循其世系宗族、凡諸丁男、一一核其數、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾當按 以色列 會眾之門戶宗族、凡諸男丁、按名而核其數、
  • Nueva Versión Internacional - «Hagan un censo de toda la comunidad de Israel por clanes y por familias patriarcales, anotando uno por uno los nombres de todos los varones.
  • 현대인의 성경 - “너희는 이스라엘의 각 지파와 집안별 로 20세 이상 된 남자로서 전쟁에 나가 싸울 수 있는 사람이 몇 명이나 되는지 조사하여라. 너와 아론은 각 지파에서 선출된 지도자들의 도움을 받아 직접 그 인구 조사를 실시해야 한다.
  • Новый Русский Перевод - – Сделайте перепись израильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод - – Сделайте перепись исраильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Сделайте перепись исраильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Сделайте перепись исроильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • La Bible du Semeur 2015 - Faites le recensement de toute la communauté des Israélites selon leurs familles et leurs groupes familiaux, en comptant tous les hommes
  • リビングバイブル - 「氏族、家族ごとに、戦いに出られる二十歳以上の男の人数を調べなさい。あなたとアロンが指図し、それぞれの部族の長に調べさせるのだ。」 各部族の長は次のとおりです。ルベン族からシェデウルの子エリツル、シメオン族からツリシャダイの子シェルミエル、ユダ族からアミナダブの子ナフション、イッサカル族からツアルの子ネタヌエル、ゼブルン族からヘロンの子エリアブ、ヨセフの子エフライム族からアミフデの子エリシャマ、ヨセフの子マナセ族からペダツルの子ガムリエル、ベニヤミン族からギデオニの子アビダン、ダン族からアミシャダイの子アヒエゼル、アシェル族からオクランの子パグイエル、ガド族からデウエルの子エルヤサフ、ナフタリ族からエナンの子アヒラ。
  • Nova Versão Internacional - “Façam um recenseamento de toda a comunidade de Israel, pelos seus clãs e famílias, alistando todos os homens, um a um, pelo nome.
  • Hoffnung für alle - »Zähle zusammen mit Aaron die ganze Gemeinschaft der Israeliten! Mustert ihre Truppen! Schreibt die Namen aller wehrfähigen Männer ab 20 Jahren auf, nach Sippen und Familien geordnet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสำรวจสำมะโนประชากรชุมชนอิสราเอลทั้งหมด แยกเป็นรายตระกูลและครอบครัว ให้ทำบัญชีรายชื่อผู้ชายทุกคน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​จด​ทะเบียน​สำมะโน​ประชากร​ของ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล ตาม​ตระกูล และ​ลำดับ​ครอบครัว​ของ​ตน นับ​จำนวน​ราย​ชื่อ​ผู้​ชาย​ทุก​คน
交叉引用
  • 1 Sử Ký 21:1 - Sa-tan nổi lên chống lại người Ít-ra-ên, nên xúi giục Đa-vít kiểm kê dân số.
  • 1 Sử Ký 21:2 - Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp và các tướng chỉ huy quân đội: “Hãy đi kiểm kê dân số Ít-ra-ên từ Bê-e-sê-ba đến Đan, rồi đem bảng thống kê về cho ta biết dân số toàn quốc.”
  • Sáng Thế Ký 49:1 - Gia-cốp bảo các con trai hội họp lại để nghe ông nói trước việc tương lai của họ:
  • Sáng Thế Ký 49:2 - “Các con trai Gia-cốp, hãy họp lại đây; để nghe lời của Ít-ra-ên, cha của các con.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Xuất Ai Cập 1:1 - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
  • Xuất Ai Cập 1:3 - Y-sa-ca, Sa-bu-luân, Bên-gia-min,
  • Xuất Ai Cập 1:4 - Đan, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Xuất Ai Cập 1:5 - Tổng số con cháu Gia-cốp theo ông lúc ấy là bảy mươi, còn Giô-sép đã ở Ai Cập từ trước.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • Dân Số Ký 1:27 - có 74.600 người.
  • Dân Số Ký 1:28 - Đại tộc Y-sa-ca
  • Dân Số Ký 1:29 - có 54.400 người.
  • Dân Số Ký 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân
  • Dân Số Ký 1:31 - có 57.400 người.
  • Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:33 - có 40.500 người.
  • Dân Số Ký 1:34 - Đại tộc Ma-na-se, con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:35 - Ma-na-se con trai của Giô-sép có 32.200 người.
  • Dân Số Ký 1:36 - Đại tộc Bên-gia-min
  • Dân Số Ký 1:37 - có 35.400 người.
  • Dân Số Ký 1:38 - Đại tộc Đan
  • Dân Số Ký 1:39 - có 62.700 người.
  • Dân Số Ký 1:40 - Đại tộc A-se
  • Dân Số Ký 1:41 - có 41.500 người.
  • Dân Số Ký 1:42 - Đại tộc Nép-ta-li
  • Dân Số Ký 1:43 - Nép-ta-li có 53.400 người.
  • Dân Số Ký 1:44 - Đó là những người mà Môi-se, A-rôn, và mười hai người lãnh đạo của Ít-ra-ên đã kiểm kê, mỗi trưởng đại tộc đại diện cho đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:45 - Tất cả những người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên và có khả năng phục vụ trong quân đội Ít-ra-ên đều được kiểm kê theo gia đình mình.
  • Dân Số Ký 1:46 - Tổng số được 603.550 người.
  • Dân Số Ký 1:47 - Tuy nhiên, các gia đình của đại tộc Lê-vi không được kiểm kê như người các đại tộc khác.
  • Dân Số Ký 1:48 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 1:54 - Người Ít-ra-ên thực thi tất cả những điều Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se.
  • 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:2 - Vua bảo Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội đang ở với ông: “Hãy đi kiểm kê dân số các đại tộc Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba và cho ta biết tổng số.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:3 - Nhưng Giô-áp đáp: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua cho vua thấy gia tăng dân số gấp trăm lần dân số hiện hữu. Nhưng tại sao vua muốn làm việc này?”
  • Xuất Ai Cập 6:14 - Sau đây là danh sách gia trưởng của một số đại tộc Ít-ra-ên: Các con trai của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Xuất Ai Cập 6:15 - Các con trai Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ ông này là người Ca-na-an.) Những con cháu này trở nên gia tộc Si-mê-ôn.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
  • Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
  • 1 Sử Ký 27:23 - Vua Đa-vít không kiểm kê dân số dưới hai mươi tuổi vì Chúa Hằng Hữu đã hứa sẽ tăng gia dân số Ít-ra-ên đông như sao trên trời.
  • 1 Sử Ký 27:24 - Giô-áp, con Xê-ru-gia, bắt đầu kiểm kê dân số nhưng không hoàn tất được, vì do cuộc kiểm kê này mà Đức Chúa Trời giáng cơn thịnh nộ trên dân tộc Ít-ra-ên. Số thống kê ấy không được ghi vào biên niên sử của Vua Đa-vít.
  • Dân Số Ký 26:63 - Đấy là kết quả cuộc kiểm kê do Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa phụ trách, thực hiện trong đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, tại một nơi đối diện Giê-ri-cô.
  • Dân Số Ký 26:64 - Không một ai trong số người được kiểm kê kỳ này có tên trong cuộc kiểm kê trước được thực hiện tại hoang mạc Si-nai do Môi-se và A-rôn phụ trách.
  • Dân Số Ký 26:2 - “Hãy kiểm kê tất cả người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên, những người có thể ra trận, theo thứ tự từng họ hàng, gia tộc.”
  • Dân Số Ký 26:3 - Vậy tại đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, Môi-se, và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh ấy cho dân:
  • Dân Số Ký 26:4 - “Kiểm kê những người từ hai mươi tuổi trở lên, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.” Đây là những người Ít-ra-ên đã ra khỏi xứ Ai Cập:
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Xuất Ai Cập 30:12 - “Khi nào con kiểm kê dân số Ít-ra-ên, mỗi công dân được kiểm kê phải nộp cho Ta một món tiền đền mạng, như thế họ sẽ không bị tai nạn gì trong cuộc kiểm kê này.
  • Xuất Ai Cập 38:26 - Số bạc này thu được trong cuộc kiểm kê dân số, theo nguyên tắc 6 gam bạc mỗi đầu người. Nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên gồm có 603.550 người.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • 新标点和合本 - “你要按以色列全会众的家室、宗族、人名的数目计算所有的男丁。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要按宗族、父家、人名的数目计算以色列全会众,数点所有的男丁。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要按宗族、父家、人名的数目计算以色列全会众,数点所有的男丁。
  • 当代译本 - “你要按以色列人的宗族和家系统计全体会众,登记所有男子的名字。
  • 圣经新译本 - “你们要把以色列全体会众,按着他们的宗族、父家,根据人名数目,统计人口;所有男丁,都要按着人口登记。
  • 中文标准译本 - “你们要统计全体以色列会众的人数;按着家族、父家,按名单 ,按着他们的人头统计所有的男子。
  • 现代标点和合本 - “你要按以色列全会众的家室、宗族,人名的数目,计算所有的男丁。
  • 和合本(拼音版) - “你要按以色列全会众的家室、宗族、人名的数目,计算所有的男丁。
  • New International Version - “Take a census of the whole Israelite community by their clans and families, listing every man by name, one by one.
  • New International Reader's Version - “Count all the men of Israel. Make a list of them by their tribes and families. List every man by name. List them one by one.
  • English Standard Version - “Take a census of all the congregation of the people of Israel, by clans, by fathers’ houses, according to the number of names, every male, head by head.
  • New Living Translation - “From the whole community of Israel, record the names of all the warriors by their clans and families. List all the men
  • Christian Standard Bible - “Take a census of the entire Israelite community by their clans and their ancestral families, counting the names of every male one by one.
  • New American Standard Bible - “Take a census of all the congregation of the sons of Israel, by their families, by their fathers’ households, according to the number of names, every male, head by head
  • New King James Version - “Take a census of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of names, every male individually,
  • Amplified Bible - “Take a census of all the congregation of the sons of Israel, by their families (clans), by their fathers’ households, according to the number of names, every male, head by head
  • American Standard Version - Take ye the sum of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of the names, every male, by their polls;
  • King James Version - Take ye the sum of all the congregation of the children of Israel, after their families, by the house of their fathers, with the number of their names, every male by their polls;
  • New English Translation - “Take a census of the entire Israelite community by their clans and families, counting the name of every individual male.
  • World English Bible - “Take a census of all the congregation of the children of Israel, by their families, by their fathers’ houses, according to the number of the names, every male, one by one,
  • 新標點和合本 - 「你要按以色列全會眾的家室、宗族、人名的數目計算所有的男丁。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要按宗族、父家、人名的數目計算以色列全會眾,數點所有的男丁。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要按宗族、父家、人名的數目計算以色列全會眾,數點所有的男丁。
  • 當代譯本 - 「你要按以色列人的宗族和家系統計全體會眾,登記所有男子的名字。
  • 聖經新譯本 - “你們要把以色列全體會眾,按著他們的宗族、父家,根據人名數目,統計人口;所有男丁,都要按著人口登記。
  • 呂振中譯本 - 『你們要將 以色列 人全會眾、按他們的宗族、按他們父系的家屬、根據人名的數目、登記總數;一切男的、要按人丁 登記 。
  • 中文標準譯本 - 「你們要統計全體以色列會眾的人數;按著家族、父家,按名單 ,按著他們的人頭統計所有的男子。
  • 現代標點和合本 - 「你要按以色列全會眾的家室、宗族,人名的數目,計算所有的男丁。
  • 文理和合譯本 - 以色列會眾、循其室家宗族、凡諸丁男、按名以核其數、
  • 文理委辦譯本 - 以色列會眾、循其世系宗族、凡諸丁男、一一核其數、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾當按 以色列 會眾之門戶宗族、凡諸男丁、按名而核其數、
  • Nueva Versión Internacional - «Hagan un censo de toda la comunidad de Israel por clanes y por familias patriarcales, anotando uno por uno los nombres de todos los varones.
  • 현대인의 성경 - “너희는 이스라엘의 각 지파와 집안별 로 20세 이상 된 남자로서 전쟁에 나가 싸울 수 있는 사람이 몇 명이나 되는지 조사하여라. 너와 아론은 각 지파에서 선출된 지도자들의 도움을 받아 직접 그 인구 조사를 실시해야 한다.
  • Новый Русский Перевод - – Сделайте перепись израильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод - – Сделайте перепись исраильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Сделайте перепись исраильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Сделайте перепись исроильского народа по кланам и семьям, перечисляя каждого мужчину по имени, одного за другим.
  • La Bible du Semeur 2015 - Faites le recensement de toute la communauté des Israélites selon leurs familles et leurs groupes familiaux, en comptant tous les hommes
  • リビングバイブル - 「氏族、家族ごとに、戦いに出られる二十歳以上の男の人数を調べなさい。あなたとアロンが指図し、それぞれの部族の長に調べさせるのだ。」 各部族の長は次のとおりです。ルベン族からシェデウルの子エリツル、シメオン族からツリシャダイの子シェルミエル、ユダ族からアミナダブの子ナフション、イッサカル族からツアルの子ネタヌエル、ゼブルン族からヘロンの子エリアブ、ヨセフの子エフライム族からアミフデの子エリシャマ、ヨセフの子マナセ族からペダツルの子ガムリエル、ベニヤミン族からギデオニの子アビダン、ダン族からアミシャダイの子アヒエゼル、アシェル族からオクランの子パグイエル、ガド族からデウエルの子エルヤサフ、ナフタリ族からエナンの子アヒラ。
  • Nova Versão Internacional - “Façam um recenseamento de toda a comunidade de Israel, pelos seus clãs e famílias, alistando todos os homens, um a um, pelo nome.
  • Hoffnung für alle - »Zähle zusammen mit Aaron die ganze Gemeinschaft der Israeliten! Mustert ihre Truppen! Schreibt die Namen aller wehrfähigen Männer ab 20 Jahren auf, nach Sippen und Familien geordnet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสำรวจสำมะโนประชากรชุมชนอิสราเอลทั้งหมด แยกเป็นรายตระกูลและครอบครัว ให้ทำบัญชีรายชื่อผู้ชายทุกคน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​จด​ทะเบียน​สำมะโน​ประชากร​ของ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล ตาม​ตระกูล และ​ลำดับ​ครอบครัว​ของ​ตน นับ​จำนวน​ราย​ชื่อ​ผู้​ชาย​ทุก​คน
  • 1 Sử Ký 21:1 - Sa-tan nổi lên chống lại người Ít-ra-ên, nên xúi giục Đa-vít kiểm kê dân số.
  • 1 Sử Ký 21:2 - Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp và các tướng chỉ huy quân đội: “Hãy đi kiểm kê dân số Ít-ra-ên từ Bê-e-sê-ba đến Đan, rồi đem bảng thống kê về cho ta biết dân số toàn quốc.”
  • Sáng Thế Ký 49:1 - Gia-cốp bảo các con trai hội họp lại để nghe ông nói trước việc tương lai của họ:
  • Sáng Thế Ký 49:2 - “Các con trai Gia-cốp, hãy họp lại đây; để nghe lời của Ít-ra-ên, cha của các con.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Xuất Ai Cập 1:1 - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
  • Xuất Ai Cập 1:3 - Y-sa-ca, Sa-bu-luân, Bên-gia-min,
  • Xuất Ai Cập 1:4 - Đan, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Xuất Ai Cập 1:5 - Tổng số con cháu Gia-cốp theo ông lúc ấy là bảy mươi, còn Giô-sép đã ở Ai Cập từ trước.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • Dân Số Ký 1:27 - có 74.600 người.
  • Dân Số Ký 1:28 - Đại tộc Y-sa-ca
  • Dân Số Ký 1:29 - có 54.400 người.
  • Dân Số Ký 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân
  • Dân Số Ký 1:31 - có 57.400 người.
  • Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:33 - có 40.500 người.
  • Dân Số Ký 1:34 - Đại tộc Ma-na-se, con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:35 - Ma-na-se con trai của Giô-sép có 32.200 người.
  • Dân Số Ký 1:36 - Đại tộc Bên-gia-min
  • Dân Số Ký 1:37 - có 35.400 người.
  • Dân Số Ký 1:38 - Đại tộc Đan
  • Dân Số Ký 1:39 - có 62.700 người.
  • Dân Số Ký 1:40 - Đại tộc A-se
  • Dân Số Ký 1:41 - có 41.500 người.
  • Dân Số Ký 1:42 - Đại tộc Nép-ta-li
  • Dân Số Ký 1:43 - Nép-ta-li có 53.400 người.
  • Dân Số Ký 1:44 - Đó là những người mà Môi-se, A-rôn, và mười hai người lãnh đạo của Ít-ra-ên đã kiểm kê, mỗi trưởng đại tộc đại diện cho đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:45 - Tất cả những người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên và có khả năng phục vụ trong quân đội Ít-ra-ên đều được kiểm kê theo gia đình mình.
  • Dân Số Ký 1:46 - Tổng số được 603.550 người.
  • Dân Số Ký 1:47 - Tuy nhiên, các gia đình của đại tộc Lê-vi không được kiểm kê như người các đại tộc khác.
  • Dân Số Ký 1:48 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 1:54 - Người Ít-ra-ên thực thi tất cả những điều Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se.
  • 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:2 - Vua bảo Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội đang ở với ông: “Hãy đi kiểm kê dân số các đại tộc Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba và cho ta biết tổng số.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:3 - Nhưng Giô-áp đáp: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua cho vua thấy gia tăng dân số gấp trăm lần dân số hiện hữu. Nhưng tại sao vua muốn làm việc này?”
  • Xuất Ai Cập 6:14 - Sau đây là danh sách gia trưởng của một số đại tộc Ít-ra-ên: Các con trai của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Xuất Ai Cập 6:15 - Các con trai Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ ông này là người Ca-na-an.) Những con cháu này trở nên gia tộc Si-mê-ôn.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
  • Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
  • 1 Sử Ký 27:23 - Vua Đa-vít không kiểm kê dân số dưới hai mươi tuổi vì Chúa Hằng Hữu đã hứa sẽ tăng gia dân số Ít-ra-ên đông như sao trên trời.
  • 1 Sử Ký 27:24 - Giô-áp, con Xê-ru-gia, bắt đầu kiểm kê dân số nhưng không hoàn tất được, vì do cuộc kiểm kê này mà Đức Chúa Trời giáng cơn thịnh nộ trên dân tộc Ít-ra-ên. Số thống kê ấy không được ghi vào biên niên sử của Vua Đa-vít.
  • Dân Số Ký 26:63 - Đấy là kết quả cuộc kiểm kê do Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa phụ trách, thực hiện trong đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, tại một nơi đối diện Giê-ri-cô.
  • Dân Số Ký 26:64 - Không một ai trong số người được kiểm kê kỳ này có tên trong cuộc kiểm kê trước được thực hiện tại hoang mạc Si-nai do Môi-se và A-rôn phụ trách.
  • Dân Số Ký 26:2 - “Hãy kiểm kê tất cả người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên, những người có thể ra trận, theo thứ tự từng họ hàng, gia tộc.”
  • Dân Số Ký 26:3 - Vậy tại đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, Môi-se, và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh ấy cho dân:
  • Dân Số Ký 26:4 - “Kiểm kê những người từ hai mươi tuổi trở lên, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.” Đây là những người Ít-ra-ên đã ra khỏi xứ Ai Cập:
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Xuất Ai Cập 30:12 - “Khi nào con kiểm kê dân số Ít-ra-ên, mỗi công dân được kiểm kê phải nộp cho Ta một món tiền đền mạng, như thế họ sẽ không bị tai nạn gì trong cuộc kiểm kê này.
  • Xuất Ai Cập 38:26 - Số bạc này thu được trong cuộc kiểm kê dân số, theo nguyên tắc 6 gam bạc mỗi đầu người. Nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên gồm có 603.550 người.
圣经
资源
计划
奉献