Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
19:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - qua Ra-ma, đến thành có hào lũy kiên cố Ty-rơ, chạy qua Hô-sa và chấm dứt ở biển. Lô này còn gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,
  • 新标点和合本 - 转到拉玛和坚固城推罗;又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这地界转到拉玛,直到坚固的推罗城。这地界又转到何萨,靠近亚革悉一带的地方 ,直通到海为止。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这地界转到拉玛,直到坚固的推罗城。这地界又转到何萨,靠近亚革悉一带的地方 ,直通到海为止。
  • 当代译本 - 再转到拉玛、坚固的泰尔城,然后转到何萨,直到亚革悉一带的地中海。
  • 圣经新译本 - 又转到拉玛,直到设防的城推罗;再转到何萨,直通到海岸靠近亚革悉的地区;
  • 中文标准译本 - 边界又转回拉玛和堡垒城提尔,然后转回何萨,终点是大海,靠近阿克济地区;
  • 现代标点和合本 - 转到拉玛和坚固城推罗,又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海。
  • 和合本(拼音版) - 转到拉玛和坚固城推罗,又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海。
  • New International Version - The boundary then turned back toward Ramah and went to the fortified city of Tyre, turned toward Hosah and came out at the Mediterranean Sea in the region of Akzib,
  • New International Reader's Version - The border then turned back toward Ramah. It went to Tyre, a city that had high walls around it. It turned toward Hosah. It came to an end at the Mediterranean Sea in the area of Akzib,
  • English Standard Version - Then the boundary turns to Ramah, reaching to the fortified city of Tyre. Then the boundary turns to Hosah, and it ends at the sea; Mahalab, Achzib,
  • New Living Translation - Then the boundary turned toward Ramah and the fortress of Tyre, where it turned toward Hosah and came to the Mediterranean Sea. The territory also included Mehebel, Aczib,
  • Christian Standard Bible - The boundary then turned to Ramah as far as the fortified city of Tyre; it turned back to Hosah and ended at the Mediterranean Sea, including Mahalab, Achzib,
  • New American Standard Bible - The border turned to Ramah and to the fortified city of Tyre; then the border turned to Hosah, and it ended at the sea by the region of Achzib.
  • New King James Version - And the border turned to Ramah and to the fortified city of Tyre; then the border turned to Hosah, and ended at the sea by the region of Achzib.
  • Amplified Bible - Then the border turned to Ramah, [reaching] to the fortified city of Tyre; and it turned to Hosah, and it ended at the [Mediterranean] sea at the region of Achzib.
  • American Standard Version - and the border turned to Ramah, and to the fortified city of Tyre; and the border turned to Hosah; and the goings out thereof were at the sea by the region of Achzib;
  • King James Version - And then the coast turneth to Ramah, and to the strong city Tyre; and the coast turneth to Hosah; and the outgoings thereof are at the sea from the coast to Achzib:
  • New English Translation - It then turned toward Ramah as far as the fortified city of Tyre, turned to Hosah, and ended at the sea near Hebel, Aczib,
  • World English Bible - The border turned to Ramah, to the fortified city of Tyre; and the border turned to Hosah. It ended at the sea by the region of Achzib;
  • 新標點和合本 - 轉到拉瑪和堅固城泰爾;又轉到何薩,靠近亞革悉一帶地方,直通到海;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這地界轉到拉瑪,直到堅固的推羅城。這地界又轉到何薩,靠近亞革悉一帶的地方 ,直通到海為止。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這地界轉到拉瑪,直到堅固的推羅城。這地界又轉到何薩,靠近亞革悉一帶的地方 ,直通到海為止。
  • 當代譯本 - 再轉到拉瑪、堅固的泰爾城,然後轉到何薩,直到亞革悉一帶的地中海。
  • 聖經新譯本 - 又轉到拉瑪,直到設防的城推羅;再轉到何薩,直通到海岸靠近亞革悉的地區;
  • 呂振中譯本 - 界線又轉到 拉瑪 ,又到堡壘城 推羅 ;再轉到 何薩 、其終點是海。有 瑪黑拉 、 亞革悉 、
  • 中文標準譯本 - 邊界又轉回拉瑪和堡壘城提爾,然後轉回何薩,終點是大海,靠近阿克濟地區;
  • 現代標點和合本 - 轉到拉瑪和堅固城推羅,又轉到何薩,靠近亞革悉一帶地方,直通到海。
  • 文理和合譯本 - 轉至拉瑪、及推羅堅城、又轉至何薩、極於海、在亞革悉境、
  • 文理委辦譯本 - 經拉馬、至推羅固城、又至何薩、極於海、又自海濱至亞革悉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其境轉而向 拉瑪 、至 推羅 固城、又轉至 何薩 、由 亞革悉 境至海為極、
  • Nueva Versión Internacional - Luego hacía un giro hacia Ramá, y de allí, hasta la ciudad fortificada de Tiro. Después giraba hacia Josá y salía al mar Mediterráneo.
  • 현대인의 성경 - 다시 라마쪽으로 돌아 요새화된 두로에 미치고 호사로 내려가 지중해에서 끝났다. 또 그들의 영토는 마할랍, 악십,
  • Новый Русский Перевод - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укрепленному городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря, около Ахзива;
  • Восточный перевод - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite elle tournait vers Rama et la forteresse de Tyr, partait vers Hosa, pour aboutir à la mer Méditerranée en passant dans la région d’Akzib,
  • リビングバイブル - それから境界線はラマに向かい、要塞の町ツロを経て、ホサのあたりで地中海に達します。その領地には、マハレブ、アクジブ、
  • Nova Versão Internacional - Depois a fronteira voltava para Ramá e ia para a cidade fortificada de Tiro, virava na direção de Hosa e terminava no mar, na região de Aczibe,
  • Hoffnung für alle - Dann wandte sich die Grenze nach Rama und erreichte die befestigte Stadt Tyrus. Hier machte sie einen Bogen in Richtung Hosa und endete in der Umgebung von Achsib am Mittelmeer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นวกกลับไปยังรามาห์และเมืองป้อมปราการของไทระ เลี้ยวไปทางโฮสาห์และมาออกทะเลในภูมิภาคอัคซิบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เขต​แดน​เลี้ยว​กลับ​ไป​ทาง​รามาห์ ไป​จน​ถึง​ไทระ​ซึ่ง​เป็น​เมือง​ที่​มี​การ​คุ้ม​กัน​อย่าง​แข็ง​แกร่ง และ​เขต​แดน​เลี้ยว​ไป​ทาง​โฮสาห์ และ​สิ้น​สุด​ลง​ที่​ทะเล ข้าง​อาณาเขต​อัคซีบ
交叉引用
  • Mi-ca 1:14 - Vì thế, ngươi sẽ tặng quà vĩnh biệt cho Mô-rê-sết xứ Gát; các gia đình ở Ách-xíp lừa gạt các vua Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 38:5 - Nàng lại sinh thêm một con trai thứ ba và đặt tên là Sê-la. Lúc ấy, vợ chồng Giu-đa đang ở Kê-xíp.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
  • Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • Thẩm Phán 1:31 - Đại tộc A-se không đuổi dân thành A-cô, Si-đôn, Ách-láp, Ách-xíp, Hên-ba, A-phéc, và Rê-hốp đi;
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - qua Ra-ma, đến thành có hào lũy kiên cố Ty-rơ, chạy qua Hô-sa và chấm dứt ở biển. Lô này còn gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,
  • 新标点和合本 - 转到拉玛和坚固城推罗;又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这地界转到拉玛,直到坚固的推罗城。这地界又转到何萨,靠近亚革悉一带的地方 ,直通到海为止。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这地界转到拉玛,直到坚固的推罗城。这地界又转到何萨,靠近亚革悉一带的地方 ,直通到海为止。
  • 当代译本 - 再转到拉玛、坚固的泰尔城,然后转到何萨,直到亚革悉一带的地中海。
  • 圣经新译本 - 又转到拉玛,直到设防的城推罗;再转到何萨,直通到海岸靠近亚革悉的地区;
  • 中文标准译本 - 边界又转回拉玛和堡垒城提尔,然后转回何萨,终点是大海,靠近阿克济地区;
  • 现代标点和合本 - 转到拉玛和坚固城推罗,又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海。
  • 和合本(拼音版) - 转到拉玛和坚固城推罗,又转到何萨,靠近亚革悉一带地方,直通到海。
  • New International Version - The boundary then turned back toward Ramah and went to the fortified city of Tyre, turned toward Hosah and came out at the Mediterranean Sea in the region of Akzib,
  • New International Reader's Version - The border then turned back toward Ramah. It went to Tyre, a city that had high walls around it. It turned toward Hosah. It came to an end at the Mediterranean Sea in the area of Akzib,
  • English Standard Version - Then the boundary turns to Ramah, reaching to the fortified city of Tyre. Then the boundary turns to Hosah, and it ends at the sea; Mahalab, Achzib,
  • New Living Translation - Then the boundary turned toward Ramah and the fortress of Tyre, where it turned toward Hosah and came to the Mediterranean Sea. The territory also included Mehebel, Aczib,
  • Christian Standard Bible - The boundary then turned to Ramah as far as the fortified city of Tyre; it turned back to Hosah and ended at the Mediterranean Sea, including Mahalab, Achzib,
  • New American Standard Bible - The border turned to Ramah and to the fortified city of Tyre; then the border turned to Hosah, and it ended at the sea by the region of Achzib.
  • New King James Version - And the border turned to Ramah and to the fortified city of Tyre; then the border turned to Hosah, and ended at the sea by the region of Achzib.
  • Amplified Bible - Then the border turned to Ramah, [reaching] to the fortified city of Tyre; and it turned to Hosah, and it ended at the [Mediterranean] sea at the region of Achzib.
  • American Standard Version - and the border turned to Ramah, and to the fortified city of Tyre; and the border turned to Hosah; and the goings out thereof were at the sea by the region of Achzib;
  • King James Version - And then the coast turneth to Ramah, and to the strong city Tyre; and the coast turneth to Hosah; and the outgoings thereof are at the sea from the coast to Achzib:
  • New English Translation - It then turned toward Ramah as far as the fortified city of Tyre, turned to Hosah, and ended at the sea near Hebel, Aczib,
  • World English Bible - The border turned to Ramah, to the fortified city of Tyre; and the border turned to Hosah. It ended at the sea by the region of Achzib;
  • 新標點和合本 - 轉到拉瑪和堅固城泰爾;又轉到何薩,靠近亞革悉一帶地方,直通到海;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這地界轉到拉瑪,直到堅固的推羅城。這地界又轉到何薩,靠近亞革悉一帶的地方 ,直通到海為止。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這地界轉到拉瑪,直到堅固的推羅城。這地界又轉到何薩,靠近亞革悉一帶的地方 ,直通到海為止。
  • 當代譯本 - 再轉到拉瑪、堅固的泰爾城,然後轉到何薩,直到亞革悉一帶的地中海。
  • 聖經新譯本 - 又轉到拉瑪,直到設防的城推羅;再轉到何薩,直通到海岸靠近亞革悉的地區;
  • 呂振中譯本 - 界線又轉到 拉瑪 ,又到堡壘城 推羅 ;再轉到 何薩 、其終點是海。有 瑪黑拉 、 亞革悉 、
  • 中文標準譯本 - 邊界又轉回拉瑪和堡壘城提爾,然後轉回何薩,終點是大海,靠近阿克濟地區;
  • 現代標點和合本 - 轉到拉瑪和堅固城推羅,又轉到何薩,靠近亞革悉一帶地方,直通到海。
  • 文理和合譯本 - 轉至拉瑪、及推羅堅城、又轉至何薩、極於海、在亞革悉境、
  • 文理委辦譯本 - 經拉馬、至推羅固城、又至何薩、極於海、又自海濱至亞革悉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其境轉而向 拉瑪 、至 推羅 固城、又轉至 何薩 、由 亞革悉 境至海為極、
  • Nueva Versión Internacional - Luego hacía un giro hacia Ramá, y de allí, hasta la ciudad fortificada de Tiro. Después giraba hacia Josá y salía al mar Mediterráneo.
  • 현대인의 성경 - 다시 라마쪽으로 돌아 요새화된 두로에 미치고 호사로 내려가 지중해에서 끝났다. 또 그들의 영토는 마할랍, 악십,
  • Новый Русский Перевод - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укрепленному городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря, около Ахзива;
  • Восточный перевод - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем граница поворачивала назад к Раме и шла к укреплённому городу Тиру, сворачивала к Хосе и оканчивалась у моря. Мехевел, Ахзив,
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite elle tournait vers Rama et la forteresse de Tyr, partait vers Hosa, pour aboutir à la mer Méditerranée en passant dans la région d’Akzib,
  • リビングバイブル - それから境界線はラマに向かい、要塞の町ツロを経て、ホサのあたりで地中海に達します。その領地には、マハレブ、アクジブ、
  • Nova Versão Internacional - Depois a fronteira voltava para Ramá e ia para a cidade fortificada de Tiro, virava na direção de Hosa e terminava no mar, na região de Aczibe,
  • Hoffnung für alle - Dann wandte sich die Grenze nach Rama und erreichte die befestigte Stadt Tyrus. Hier machte sie einen Bogen in Richtung Hosa und endete in der Umgebung von Achsib am Mittelmeer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นวกกลับไปยังรามาห์และเมืองป้อมปราการของไทระ เลี้ยวไปทางโฮสาห์และมาออกทะเลในภูมิภาคอัคซิบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เขต​แดน​เลี้ยว​กลับ​ไป​ทาง​รามาห์ ไป​จน​ถึง​ไทระ​ซึ่ง​เป็น​เมือง​ที่​มี​การ​คุ้ม​กัน​อย่าง​แข็ง​แกร่ง และ​เขต​แดน​เลี้ยว​ไป​ทาง​โฮสาห์ และ​สิ้น​สุด​ลง​ที่​ทะเล ข้าง​อาณาเขต​อัคซีบ
  • Mi-ca 1:14 - Vì thế, ngươi sẽ tặng quà vĩnh biệt cho Mô-rê-sết xứ Gát; các gia đình ở Ách-xíp lừa gạt các vua Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 38:5 - Nàng lại sinh thêm một con trai thứ ba và đặt tên là Sê-la. Lúc ấy, vợ chồng Giu-đa đang ở Kê-xíp.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
  • Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • Thẩm Phán 1:31 - Đại tộc A-se không đuổi dân thành A-cô, Si-đôn, Ách-láp, Ách-xíp, Hên-ba, A-phéc, và Rê-hốp đi;
圣经
资源
计划
奉献