Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
  • 新标点和合本 - 这二王,有住希实本、亚摩利人的王西宏。他所管之地是从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界,雅博河
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有住希实本的亚摩利王西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河,
  • 和合本2010(神版-简体) - 有住希实本的亚摩利王西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河,
  • 当代译本 - 这两个王一个是住在希实本的亚摩利王西宏。他统辖的地区从亚嫩谷旁的亚罗珥,包括山谷中部和基列的一半,直到亚扪人边境的雅博河。
  • 圣经新译本 - 这两个王,一个是住在希实本的亚摩利人的王西宏;他管辖的地区,是从亚嫩谷旁的亚罗珥起,包括山谷中部和基列的一半,直到雅博河,就是亚扪人的境界;
  • 中文标准译本 - 住在希实本的亚摩利王西宏,他所管辖的是从亚嫩溪谷边的亚罗珥和溪谷之城 ,直到亚扪人的边界雅博河,以及基列的一半;
  • 现代标点和合本 - 这二王,有住希实本亚摩利人的王西宏。他所管之地是:从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界雅博河;
  • 和合本(拼音版) - 这二王,有住希实本、亚摩利人的王西宏。他所管之地是从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界,雅博河,
  • New International Version - Sihon king of the Amorites, who reigned in Heshbon. He ruled from Aroer on the rim of the Arnon Gorge—from the middle of the gorge—to the Jabbok River, which is the border of the Ammonites. This included half of Gilead.
  • New International Reader's Version - They took over the land of Sihon. He was the king of the Amorites. He ruled in Heshbon. The land he ruled over begins at Aroer. Aroer is on the rim of the Arnon River valley. Sihon ruled from the middle of the valley to the Jabbok River. The Jabbok is the border of Ammon. Sihon’s territory included half of Gilead.
  • English Standard Version - Sihon king of the Amorites who lived at Heshbon and ruled from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, and from the middle of the valley as far as the river Jabbok, the boundary of the Ammonites, that is, half of Gilead,
  • New Living Translation - King Sihon of the Amorites, who lived in Heshbon, was defeated. His kingdom included Aroer, on the edge of the Arnon Gorge, and extended from the middle of the Arnon Gorge to the Jabbok River, which serves as a border for the Ammonites. This territory included the southern half of the territory of Gilead.
  • The Message - Sihon king of the Amorites, who reigned from Heshbon: His rule extended from Aroer, which sits at the edge of the Arnon Gorge, from the middle of the gorge and over half of Gilead to the Gorge of the Jabbok River, which is the border of the Ammonites. His rule included the eastern Arabah Valley from the Sea of Kinnereth to the Arabah Sea (the Salt Sea), eastward toward Beth Jeshimoth and southward to the slopes of Pisgah.
  • Christian Standard Bible - King Sihon of the Amorites lived in Heshbon. He ruled from Aroer on the rim of the Arnon River, along the middle of the valley, and half of Gilead up to the Jabbok River (the border of the Ammonites ),
  • New American Standard Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon and ruled from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, both the middle of the valley and half of Gilead, even as far as the brook Jabbok, the border of the sons of Ammon;
  • New King James Version - One king was Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon and ruled half of Gilead, from Aroer, which is on the bank of the River Arnon, from the middle of that river, even as far as the River Jabbok, which is the border of the Ammonites,
  • Amplified Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the [river] Arnon, both the middle of the valley and half of Gilead, and as far as the brook Jabbok, [which is] the border of the sons of Ammon;
  • American Standard Version - Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the Arnon, and the city that is in the middle of the valley, and half Gilead, even unto the river Jabbok, the border of the children of Ammon;
  • King James Version - Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon, and ruled from Aroer, which is upon the bank of the river Arnon, and from the middle of the river, and from half Gilead, even unto the river Jabbok, which is the border of the children of Ammon;
  • New English Translation - King Sihon of the Amorites who lived in Heshbon and ruled from Aroer (on the edge of the Arnon Valley) – including the city in the middle of the valley and half of Gilead – all the way to the Jabbok Valley bordering Ammonite territory.
  • World English Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the Arnon, and the middle of the valley, and half Gilead, even to the river Jabbok, the border of the children of Ammon;
  • 新標點和合本 - 這二王,有住希實本、亞摩利人的王西宏。他所管之地是從亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,並基列一半,直到亞捫人的境界,雅博河
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有住希實本的亞摩利王西宏,他統治的地從亞嫩谷邊的亞羅珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亞捫人邊界的雅博河,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有住希實本的亞摩利王西宏,他統治的地從亞嫩谷邊的亞羅珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亞捫人邊界的雅博河,
  • 當代譯本 - 這兩個王一個是住在希實本的亞摩利王西宏。他統轄的地區從亞嫩谷旁的亞羅珥,包括山谷中部和基列的一半,直到亞捫人邊境的雅博河。
  • 聖經新譯本 - 這兩個王,一個是住在希實本的亞摩利人的王西宏;他管轄的地區,是從亞嫩谷旁的亞羅珥起,包括山谷中部和基列的一半,直到雅博河,就是亞捫人的境界;
  • 呂振中譯本 - 一個 是 亞摩利 人的王 西宏 、住在 希實本 的;他所管轄的、是從 亞嫩 谿谷邊的 亞羅珥 、和谿谷中間、跟 基列 的一半、直到 雅博 河、 亞捫 人的境界,
  • 中文標準譯本 - 住在希實本的亞摩利王西宏,他所管轄的是從亞嫩溪谷邊的亞羅珥和溪谷之城 ,直到亞捫人的邊界雅博河,以及基列的一半;
  • 現代標點和合本 - 這二王,有住希實本亞摩利人的王西宏。他所管之地是:從亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,並基列一半,直到亞捫人的境界雅博河;
  • 文理和合譯本 - 亞摩利王西宏都希實本、其所轄之地、自亞嫩谷濱之亞羅珥、及谷中之邑、與基列之半、至亞捫界之雅博溪、
  • 文理委辦譯本 - 即都希實本亞摩哩王西宏、其所轄之地、自亞嫩溪濱之亞囉耳、及洲中之邑、基列地之半、至亞捫族界之雅泊河。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此二王 即都 希實本 之 亞摩利 王 西宏 、其原轄之地、即 基列 之半、自 亞嫩 溪濱之 亞羅珥 、及州中 州中或作谷中下同 之邑、至 亞捫 人之交界 雅博 溪、
  • Nueva Versión Internacional - Uno de ellos era Sijón, rey de los amorreos, cuyo trono estaba en Hesbón. Este rey gobernaba desde Aroer, ciudad asentada a orillas del arroyo Arnón, hasta el arroyo Jaboc, que era la frontera del territorio de los amonitas. El territorio de Sijón incluía la cuenca del valle y la mitad de Galaad.
  • 현대인의 성경 - 그 중 하나가 헤스본에서 통치하던 아모리 왕 시혼이었다. 그의 영토는 아르논 계곡 변두리의 아로엘과 그 계곡 중앙에 있는 성에서부터 암몬의 경계선인 얍복강까지의 지역, 곧 길르앗 땅 절반과
  • Новый Русский Перевод - Сигон, царь аморреев, который жил в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнона, и от середины долины до реки Яббока, границы аммонитян: это половина Галаада.
  • Восточный перевод - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le premier était Sihôn, le roi des Amoréens, qui résidait à Heshbôn  ; sa domination s’étendait sur la moitié de la vallée de l’Arnon à partir d’Aroër et sur la moitié du territoire de Galaad jusqu’au torrent de Yabboq qui marque la frontière avec les Ammonites.
  • リビングバイブル - ヘシュボンに住んでいたエモリ人の王シホン。その国は、アルノン渓谷の縁にあるアロエルから、アルノン川の中央部、さらにアモン人との境界線であるヤボク川まで及んでいました。つまり、ヤボク川の北まで広がる現在のギルアデ地域の、半分を含んでいたことになります。
  • Nova Versão Internacional - Seom, rei dos amorreus, que reinou em Hesbom. Governou desde Aroer, na borda do ribeiro do Arnom, desde o meio do ribeiro até o rio Jaboque, que é a fronteira dos amonitas. Esse território incluía a metade de Gileade.
  • Hoffnung für alle - Einer von ihnen war Sihon, der König der Amoriter, der in Heschbon regierte. Sein Reich erstreckte sich von der Mitte des Arnontals, an dessen Rand die Stadt Aroër liegt, über das halbe Land Gilead bis an den Fluss Jabbok, der die Grenze zu den Ammonitern bildete.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์สิโหนแห่งอาโมไรต์ผู้ครอบครองในเฮชโบน ดินแดนของเขาจากอาโรเออร์ซึ่งอยู่ริมโกรกธารอารโนน คือจากตอนกลางของโกรกธารนี้ไปจดแม่น้ำยับบอก ซึ่งเป็นพรมแดนของชาวอัมโมน ครอบคลุมอาณาเขตครึ่งหนึ่งของกิเลอาด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิโหน​กษัตริย์​ของ​ชาว​อาโมร์​ผู้​อาศัย​อยู่​ที่​เฮชโบน​และ​ปกครอง​จาก​อาโรเออร์​ซึ่ง​อยู่​ริม​ลุ่ม​น้ำ​อาร์โนน และ​จาก​กลาง​หุบ​เขา​จน​ถึง​แม่น้ำ​ยับบอก​ซึ่ง​เป็น​ชาย​แดน​ของ​ชาว​อัมโมน คือ​ครึ่ง​หนึ่ง​ของ​กิเลอาด
交叉引用
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:7 - Chỉ còn lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:8 - Như vậy, chúng ta chiếm hết đất của hai vua A-mô-rít, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, từ Khe Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:9 - (Người Si-đôn gọi Núi Hẹt-môn là Si-ri-ôn, còn người A-mô-rít gọi là Sê-nia.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:10 - Tất cả các thành miền cao nguyên, miền Ga-la-át, miền Ba-san, cho đến hai thành của Vua Óc là Sanh-ca và Ết-rê-i.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:24 - Môi-se nói tiếp: “Rồi Chúa Hằng Hữu phán: ‘Bây giờ các ngươi lên đường, băng Sông Ạt-nôn, vào đất của Si-hôn, người A-mô-rít, vua Hết-bôn, đánh phá và chiếm cứ đất đai!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:25 - Từ hôm nay, Ta làm cho muôn dân hãi hùng khi nghe nói về các ngươi, run rẩy khi đứng trước các ngươi.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:26 - Môi-se nói tiếp: “Từ hoang mạc Kê-đê-mốt, tôi sai sứ giả đến gặp Si-hôn, vua Hết-bôn, để bàn chuyện hòa bình:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:27 - ‘Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ xin đi trên đường cái, không rẽ ngang rẽ dọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:28 - Chúng tôi sẽ mua thức ăn nước uống, trả tiền sòng phẳng. Chỉ xin cho chúng tôi mượn đường đi qua,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:29 - cũng như con cháu Ê-sau ở Sê-i-rơ và người Mô-áp ở A-rơ đã giúp chúng tôi. Vì chúng tôi đang đi trên đường vào đất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi cho chúng tôi, bên kia sông Giô-đan.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:30 - Nhưng Vua Si-hôn của Hết-bôn từ chối, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã làm cho vua ấy trở nên ương ngạnh, để giao họ cho chúng ta trừng phạt. Đó là việc đã xảy ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:31 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Ta đã nộp Vua Si-hôn và đất của vua vào tay con. Hãy tấn công và chiếm lấy đi đất.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:32 - Vua Si-hôn đem toàn lực ra giao chiến tại Gia-hát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, nạp họ cho chúng ta, cha con Si-hôn và toàn lực lượng của vua ấy bị đánh bại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:34 - Chúng ta xâm chiếm mọi thành của họ, giết cả nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:35 - Chỉ giữ lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:36 - Vậy từ A-rô-e, một thành ở bên bờ Khe Ạt-nôn, cho đến Ga-la-át, một thành trong thung lũng, chẳng có thành nào là kiên cố quá cho chúng ta cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nạp tất cả vào tay chúng ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:37 - Tuy nhiên, theo lệnh Chúa, chúng ta không động đến đất của người Am-môn ở dọc mé Sông Gia-bốc, các thành ở trên núi và những nơi nào Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã cấm.”
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Sáng Thế Ký 32:22 - Giữa đêm khuya, Gia-cốp thức dậy, đưa hai vợ, hai nữ tì, và mười một con trai qua suối Gia-bốc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
  • 新标点和合本 - 这二王,有住希实本、亚摩利人的王西宏。他所管之地是从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界,雅博河
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有住希实本的亚摩利王西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河,
  • 和合本2010(神版-简体) - 有住希实本的亚摩利王西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河,
  • 当代译本 - 这两个王一个是住在希实本的亚摩利王西宏。他统辖的地区从亚嫩谷旁的亚罗珥,包括山谷中部和基列的一半,直到亚扪人边境的雅博河。
  • 圣经新译本 - 这两个王,一个是住在希实本的亚摩利人的王西宏;他管辖的地区,是从亚嫩谷旁的亚罗珥起,包括山谷中部和基列的一半,直到雅博河,就是亚扪人的境界;
  • 中文标准译本 - 住在希实本的亚摩利王西宏,他所管辖的是从亚嫩溪谷边的亚罗珥和溪谷之城 ,直到亚扪人的边界雅博河,以及基列的一半;
  • 现代标点和合本 - 这二王,有住希实本亚摩利人的王西宏。他所管之地是:从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界雅博河;
  • 和合本(拼音版) - 这二王,有住希实本、亚摩利人的王西宏。他所管之地是从亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,并基列一半,直到亚扪人的境界,雅博河,
  • New International Version - Sihon king of the Amorites, who reigned in Heshbon. He ruled from Aroer on the rim of the Arnon Gorge—from the middle of the gorge—to the Jabbok River, which is the border of the Ammonites. This included half of Gilead.
  • New International Reader's Version - They took over the land of Sihon. He was the king of the Amorites. He ruled in Heshbon. The land he ruled over begins at Aroer. Aroer is on the rim of the Arnon River valley. Sihon ruled from the middle of the valley to the Jabbok River. The Jabbok is the border of Ammon. Sihon’s territory included half of Gilead.
  • English Standard Version - Sihon king of the Amorites who lived at Heshbon and ruled from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, and from the middle of the valley as far as the river Jabbok, the boundary of the Ammonites, that is, half of Gilead,
  • New Living Translation - King Sihon of the Amorites, who lived in Heshbon, was defeated. His kingdom included Aroer, on the edge of the Arnon Gorge, and extended from the middle of the Arnon Gorge to the Jabbok River, which serves as a border for the Ammonites. This territory included the southern half of the territory of Gilead.
  • The Message - Sihon king of the Amorites, who reigned from Heshbon: His rule extended from Aroer, which sits at the edge of the Arnon Gorge, from the middle of the gorge and over half of Gilead to the Gorge of the Jabbok River, which is the border of the Ammonites. His rule included the eastern Arabah Valley from the Sea of Kinnereth to the Arabah Sea (the Salt Sea), eastward toward Beth Jeshimoth and southward to the slopes of Pisgah.
  • Christian Standard Bible - King Sihon of the Amorites lived in Heshbon. He ruled from Aroer on the rim of the Arnon River, along the middle of the valley, and half of Gilead up to the Jabbok River (the border of the Ammonites ),
  • New American Standard Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon and ruled from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, both the middle of the valley and half of Gilead, even as far as the brook Jabbok, the border of the sons of Ammon;
  • New King James Version - One king was Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon and ruled half of Gilead, from Aroer, which is on the bank of the River Arnon, from the middle of that river, even as far as the River Jabbok, which is the border of the Ammonites,
  • Amplified Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the [river] Arnon, both the middle of the valley and half of Gilead, and as far as the brook Jabbok, [which is] the border of the sons of Ammon;
  • American Standard Version - Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the Arnon, and the city that is in the middle of the valley, and half Gilead, even unto the river Jabbok, the border of the children of Ammon;
  • King James Version - Sihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon, and ruled from Aroer, which is upon the bank of the river Arnon, and from the middle of the river, and from half Gilead, even unto the river Jabbok, which is the border of the children of Ammon;
  • New English Translation - King Sihon of the Amorites who lived in Heshbon and ruled from Aroer (on the edge of the Arnon Valley) – including the city in the middle of the valley and half of Gilead – all the way to the Jabbok Valley bordering Ammonite territory.
  • World English Bible - Sihon king of the Amorites, who lived in Heshbon, and ruled from Aroer, which is on the edge of the valley of the Arnon, and the middle of the valley, and half Gilead, even to the river Jabbok, the border of the children of Ammon;
  • 新標點和合本 - 這二王,有住希實本、亞摩利人的王西宏。他所管之地是從亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,並基列一半,直到亞捫人的境界,雅博河
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有住希實本的亞摩利王西宏,他統治的地從亞嫩谷邊的亞羅珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亞捫人邊界的雅博河,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有住希實本的亞摩利王西宏,他統治的地從亞嫩谷邊的亞羅珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亞捫人邊界的雅博河,
  • 當代譯本 - 這兩個王一個是住在希實本的亞摩利王西宏。他統轄的地區從亞嫩谷旁的亞羅珥,包括山谷中部和基列的一半,直到亞捫人邊境的雅博河。
  • 聖經新譯本 - 這兩個王,一個是住在希實本的亞摩利人的王西宏;他管轄的地區,是從亞嫩谷旁的亞羅珥起,包括山谷中部和基列的一半,直到雅博河,就是亞捫人的境界;
  • 呂振中譯本 - 一個 是 亞摩利 人的王 西宏 、住在 希實本 的;他所管轄的、是從 亞嫩 谿谷邊的 亞羅珥 、和谿谷中間、跟 基列 的一半、直到 雅博 河、 亞捫 人的境界,
  • 中文標準譯本 - 住在希實本的亞摩利王西宏,他所管轄的是從亞嫩溪谷邊的亞羅珥和溪谷之城 ,直到亞捫人的邊界雅博河,以及基列的一半;
  • 現代標點和合本 - 這二王,有住希實本亞摩利人的王西宏。他所管之地是:從亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,並基列一半,直到亞捫人的境界雅博河;
  • 文理和合譯本 - 亞摩利王西宏都希實本、其所轄之地、自亞嫩谷濱之亞羅珥、及谷中之邑、與基列之半、至亞捫界之雅博溪、
  • 文理委辦譯本 - 即都希實本亞摩哩王西宏、其所轄之地、自亞嫩溪濱之亞囉耳、及洲中之邑、基列地之半、至亞捫族界之雅泊河。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此二王 即都 希實本 之 亞摩利 王 西宏 、其原轄之地、即 基列 之半、自 亞嫩 溪濱之 亞羅珥 、及州中 州中或作谷中下同 之邑、至 亞捫 人之交界 雅博 溪、
  • Nueva Versión Internacional - Uno de ellos era Sijón, rey de los amorreos, cuyo trono estaba en Hesbón. Este rey gobernaba desde Aroer, ciudad asentada a orillas del arroyo Arnón, hasta el arroyo Jaboc, que era la frontera del territorio de los amonitas. El territorio de Sijón incluía la cuenca del valle y la mitad de Galaad.
  • 현대인의 성경 - 그 중 하나가 헤스본에서 통치하던 아모리 왕 시혼이었다. 그의 영토는 아르논 계곡 변두리의 아로엘과 그 계곡 중앙에 있는 성에서부터 암몬의 경계선인 얍복강까지의 지역, 곧 길르앗 땅 절반과
  • Новый Русский Перевод - Сигон, царь аморреев, который жил в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнона, и от середины долины до реки Яббока, границы аммонитян: это половина Галаада.
  • Восточный перевод - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сигон, царь аморреев, живший в Хешбоне. Он властвовал от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от середины долины до реки Иаббок, границы аммонитян, – это половина Галаада.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le premier était Sihôn, le roi des Amoréens, qui résidait à Heshbôn  ; sa domination s’étendait sur la moitié de la vallée de l’Arnon à partir d’Aroër et sur la moitié du territoire de Galaad jusqu’au torrent de Yabboq qui marque la frontière avec les Ammonites.
  • リビングバイブル - ヘシュボンに住んでいたエモリ人の王シホン。その国は、アルノン渓谷の縁にあるアロエルから、アルノン川の中央部、さらにアモン人との境界線であるヤボク川まで及んでいました。つまり、ヤボク川の北まで広がる現在のギルアデ地域の、半分を含んでいたことになります。
  • Nova Versão Internacional - Seom, rei dos amorreus, que reinou em Hesbom. Governou desde Aroer, na borda do ribeiro do Arnom, desde o meio do ribeiro até o rio Jaboque, que é a fronteira dos amonitas. Esse território incluía a metade de Gileade.
  • Hoffnung für alle - Einer von ihnen war Sihon, der König der Amoriter, der in Heschbon regierte. Sein Reich erstreckte sich von der Mitte des Arnontals, an dessen Rand die Stadt Aroër liegt, über das halbe Land Gilead bis an den Fluss Jabbok, der die Grenze zu den Ammonitern bildete.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์สิโหนแห่งอาโมไรต์ผู้ครอบครองในเฮชโบน ดินแดนของเขาจากอาโรเออร์ซึ่งอยู่ริมโกรกธารอารโนน คือจากตอนกลางของโกรกธารนี้ไปจดแม่น้ำยับบอก ซึ่งเป็นพรมแดนของชาวอัมโมน ครอบคลุมอาณาเขตครึ่งหนึ่งของกิเลอาด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิโหน​กษัตริย์​ของ​ชาว​อาโมร์​ผู้​อาศัย​อยู่​ที่​เฮชโบน​และ​ปกครอง​จาก​อาโรเออร์​ซึ่ง​อยู่​ริม​ลุ่ม​น้ำ​อาร์โนน และ​จาก​กลาง​หุบ​เขา​จน​ถึง​แม่น้ำ​ยับบอก​ซึ่ง​เป็น​ชาย​แดน​ของ​ชาว​อัมโมน คือ​ครึ่ง​หนึ่ง​ของ​กิเลอาด
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:7 - Chỉ còn lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:8 - Như vậy, chúng ta chiếm hết đất của hai vua A-mô-rít, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, từ Khe Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:9 - (Người Si-đôn gọi Núi Hẹt-môn là Si-ri-ôn, còn người A-mô-rít gọi là Sê-nia.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:10 - Tất cả các thành miền cao nguyên, miền Ga-la-át, miền Ba-san, cho đến hai thành của Vua Óc là Sanh-ca và Ết-rê-i.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:24 - Môi-se nói tiếp: “Rồi Chúa Hằng Hữu phán: ‘Bây giờ các ngươi lên đường, băng Sông Ạt-nôn, vào đất của Si-hôn, người A-mô-rít, vua Hết-bôn, đánh phá và chiếm cứ đất đai!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:25 - Từ hôm nay, Ta làm cho muôn dân hãi hùng khi nghe nói về các ngươi, run rẩy khi đứng trước các ngươi.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:26 - Môi-se nói tiếp: “Từ hoang mạc Kê-đê-mốt, tôi sai sứ giả đến gặp Si-hôn, vua Hết-bôn, để bàn chuyện hòa bình:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:27 - ‘Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ xin đi trên đường cái, không rẽ ngang rẽ dọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:28 - Chúng tôi sẽ mua thức ăn nước uống, trả tiền sòng phẳng. Chỉ xin cho chúng tôi mượn đường đi qua,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:29 - cũng như con cháu Ê-sau ở Sê-i-rơ và người Mô-áp ở A-rơ đã giúp chúng tôi. Vì chúng tôi đang đi trên đường vào đất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi cho chúng tôi, bên kia sông Giô-đan.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:30 - Nhưng Vua Si-hôn của Hết-bôn từ chối, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã làm cho vua ấy trở nên ương ngạnh, để giao họ cho chúng ta trừng phạt. Đó là việc đã xảy ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:31 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Ta đã nộp Vua Si-hôn và đất của vua vào tay con. Hãy tấn công và chiếm lấy đi đất.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:32 - Vua Si-hôn đem toàn lực ra giao chiến tại Gia-hát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, nạp họ cho chúng ta, cha con Si-hôn và toàn lực lượng của vua ấy bị đánh bại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:34 - Chúng ta xâm chiếm mọi thành của họ, giết cả nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:35 - Chỉ giữ lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:36 - Vậy từ A-rô-e, một thành ở bên bờ Khe Ạt-nôn, cho đến Ga-la-át, một thành trong thung lũng, chẳng có thành nào là kiên cố quá cho chúng ta cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nạp tất cả vào tay chúng ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:37 - Tuy nhiên, theo lệnh Chúa, chúng ta không động đến đất của người Am-môn ở dọc mé Sông Gia-bốc, các thành ở trên núi và những nơi nào Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã cấm.”
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Sáng Thế Ký 32:22 - Giữa đêm khuya, Gia-cốp thức dậy, đưa hai vợ, hai nữ tì, và mười một con trai qua suối Gia-bốc.
圣经
资源
计划
奉献