Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đấng sai Ta vẫn ở với Ta, không bao giờ để Ta cô đơn, vì Ta luôn luôn làm vui lòng Ngài.”
  • 新标点和合本 - 那差我来的是与我同在;他没有撇下我独自在这里,因为我常做他所喜悦的事。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 差我来的那位与我同在;他没有撇下我独自一人,因为我一直行他所喜悦的事。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 差我来的那位与我同在;他没有撇下我独自一人,因为我一直行他所喜悦的事。”
  • 当代译本 - 差我来的那位跟我在一起,祂没有撇下我,让我孤单一人,因为我始终做祂喜悦的事。”
  • 圣经新译本 - 那差我来的和我同在,他没有留下我独自一人,因为我常作他喜悦的事。”
  • 中文标准译本 - 派我来的那一位与我同在;他 没有撇下我,使我独自一人,因为我一直做他所喜悦的事。”
  • 现代标点和合本 - 那差我来的是与我同在,他没有撇下我独自在这里,因为我常做他所喜悦的事。”
  • 和合本(拼音版) - 那差我来的,是与我同在;他没有撇下我独自在这里,因为我常作他所喜悦的事。”
  • New International Version - The one who sent me is with me; he has not left me alone, for I always do what pleases him.”
  • New International Reader's Version - The one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do what pleases him.”
  • English Standard Version - And he who sent me is with me. He has not left me alone, for I always do the things that are pleasing to him.”
  • New Living Translation - And the one who sent me is with me—he has not deserted me. For I always do what pleases him.”
  • Christian Standard Bible - The one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do what pleases him.”
  • New American Standard Bible - And He who sent Me is with Me; He has not left Me alone, for I always do the things that are pleasing to Him.”
  • New King James Version - And He who sent Me is with Me. The Father has not left Me alone, for I always do those things that please Him.”
  • Amplified Bible - And He who sent Me is [always] with Me; He has not left Me alone, because I always do what pleases Him.”
  • American Standard Version - And he that sent me is with me; he hath not left me alone; for I do always the things that are pleasing to him.
  • King James Version - And he that sent me is with me: the Father hath not left me alone; for I do always those things that please him.
  • New English Translation - And the one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do those things that please him.”
  • World English Bible - He who sent me is with me. The Father hasn’t left me alone, for I always do the things that are pleasing to him.”
  • 新標點和合本 - 那差我來的是與我同在;他沒有撇下我獨自在這裏,因為我常做他所喜悅的事。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 差我來的那位與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我一直行他所喜悅的事。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 差我來的那位與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我一直行他所喜悅的事。」
  • 當代譯本 - 差我來的那位跟我在一起,祂沒有撇下我,讓我孤單一人,因為我始終做祂喜悅的事。」
  • 聖經新譯本 - 那差我來的和我同在,他沒有留下我獨自一人,因為我常作他喜悅的事。”
  • 呂振中譯本 - 那差我的與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我始終都作他所喜歡的事。』
  • 中文標準譯本 - 派我來的那一位與我同在;他 沒有撇下我,使我獨自一人,因為我一直做他所喜悅的事。」
  • 現代標點和合本 - 那差我來的是與我同在,他沒有撇下我獨自在這裡,因為我常做他所喜悅的事。」
  • 文理和合譯本 - 遣我者偕我、不遣我獨在、以我常行其所悅也、
  • 文理委辦譯本 - 遣我者偕我、父不遺我獨立、以我常行父所悅也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遣我者偕我、父不遺我獨在、因我常行其所悅之事、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且遣予者恆與予俱、而不遺予孤立、以予常承厥志故。』
  • Nueva Versión Internacional - El que me envió está conmigo; no me ha dejado solo, porque siempre hago lo que le agrada.
  • 현대인의 성경 - 나를 보내신 분이 나와 함께하신다. 내가 항상 그분이 기뻐하시는 일을 하기 때문에 그분은 나를 혼자 버려 두지 않으셨다.”
  • Новый Русский Перевод - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, celui qui m’a envoyé est avec moi ; il ne m’a pas laissé seul, car je fais toujours ce qui lui est agréable.
  • リビングバイブル - わたしをお遣わしになった方が、わたしといつもいっしょにおられます。わたしをお見捨てになることはありません。わたしがいつも、その方のお心にかなうことをするからです。」
  • Nestle Aland 28 - καὶ ὁ πέμψας με μετ’ ἐμοῦ ἐστιν· οὐκ ἀφῆκέν με μόνον, ὅτι ἐγὼ τὰ ἀρεστὰ αὐτῷ ποιῶ πάντοτε.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ πέμψας με, μετ’ ἐμοῦ ἐστιν, οὐκ ἀφῆκέν με μόνον, ὅτι ἐγὼ τὰ ἀρεστὰ αὐτῷ ποιῶ πάντοτε.
  • Nova Versão Internacional - Aquele que me enviou está comigo; ele não me deixou sozinho, pois sempre faço o que lhe agrada”.
  • Hoffnung für alle - Er, der mich gesandt hat, ist bei mir und lässt mich nie allein, weil ich immer das tue, was ihm gefällt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ผู้ทรงส่งเรามาสถิตกับเรา พระองค์ไม่ได้ทรงทิ้งเราไว้ตามลำพังเพราะเราทำสิ่งที่พระองค์พอพระทัยเสมอ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ผู้​ส่ง​เรา​มา​ดำรง​อยู่​กับ​เรา และ​ไม่​เคย​ทอดทิ้ง​เรา​ไว้​ตาม​ลำพัง เพราะ​ว่า​เรา​กระทำ​สิ่ง​ซึ่ง​เป็น​ที่​พอใจ​พระ​องค์​เสมอ”
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:8 - Dù là Con Đức Chúa Trời, trong những ngày thống khổ Ngài phải học cách phục tùng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • 2 Ti-mô-thê 4:22 - Cầu xin Chúa ở với tâm linh con. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa.
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
  • Y-sai 50:6 - Tôi đưa lưng cho người ta đánh và đưa má cho người ta tát. Tôi không che mặt khi bị người ta sỉ vả và nhổ vào mặt.
  • Y-sai 50:7 - Bởi vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao giúp đỡ tôi, tôi sẽ không bị sỉ nhục. Vì thế, tôi làm cho mặt mình cứng như kim cương, quyết tâm làm theo ý muốn Ngài. Và tôi biết tôi sẽ không bị hổ thẹn.
  • Y-sai 50:8 - Đấng cho tôi công lý sắp xuất hiện. Ai dám mang trách nhiệm chống nghịch tôi bây giờ? Người buộc tội tôi ở đâu? Hãy để chúng ra mặt!
  • Y-sai 50:9 - Kìa, Chúa Hằng Hữu Chí Cao bên cạnh tôi! Ai dám công bố tôi có tội? Tất cả kẻ thù tôi sẽ bị hủy diệt như chiếc áo cũ bị sâu ăn!
  • Hê-bơ-rơ 10:5 - Bởi thế, khi xuống trần gian, Chúa Cứu Thế đã tuyên bố: “Đức Chúa Trời chẳng muốn sinh tế hay lễ vật. Nên Ngài chuẩn bị một thân thể cho tôi.
  • Hê-bơ-rơ 10:6 - Ngài cũng không hài lòng tế lễ thiêu hay tế lễ chuộc tội.
  • Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
  • Hê-bơ-rơ 10:8 - Trước hết, Chúa Cứu Thế xác nhận: “Đức Chúa Trời chẳng muốn, cũng chẳng hài lòng sinh tế hay lễ vật, tế lễ thiêu hay chuộc tội” (mặc dù luật pháp Môi-se đã quy định rõ ràng).
  • Hê-bơ-rơ 10:9 - Sau đó, Chúa tiếp: “Này, tôi đến để thi hành ý muốn Chúa.” Vậy Chúa Cứu Thế đã bãi bỏ lệ dâng hiến cũ để lập thể thức dâng hiến mới.
  • Hê-bơ-rơ 10:10 - Theo ý muốn Đức Chúa Trời, Ngài đã dâng hiến bản thân làm sinh tế thánh chuộc tội một lần là đủ tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
  • Y-sai 42:21 - Vì Chúa là Đấng Công Chính, Chúa Hằng Hữu tôn cao luật pháp vinh quang của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Y-sai 42:6 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, đã gọi con vào sự công chính. Ta sẽ nắm tay con và bảo vệ con, và Ta sẽ ban con cho Ít-ra-ên, dân Ta, như giao ước giữa Ta với chúng. Con sẽ là Nguồn Sáng dìu dắt các dân tộc.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 14:31 - nhưng nhân loại phải biết Ta yêu Cha Ta và làm mọi điều Cha truyền bảo. Này, chúng ta hãy đi nơi khác.”
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Y-sai 49:7 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc và là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán với người bị xã hội khinh thường và ruồng bỏ, với người là đầy tớ của người quyền thế rằng: “Các vua sẽ đứng lên khi con đi qua. Các hoàng tử cũng sẽ cúi xuống vì Chúa Hằng Hữu, Đấng thành tín, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên đã chọn con.”
  • Y-sai 49:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Vào đúng thời điểm, Ta sẽ đáp lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta sẽ giúp đỡ con. Ta sẽ bảo toàn con và giao con cho các dân như giao ước của Ta với họ. Qua con, Ta sẽ khôi phục đất nước Ít-ra-ên và cho dân hưởng lại sản nghiệp của họ.
  • Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
  • Giăng 14:10 - Con không tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha ở trong Ta đã nói ra lời Ngài.
  • Giăng 14:11 - Các con phải tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta. Nếu không, các con hãy tin công việc Ta.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Giăng 5:30 - Ta không thể tự mình làm điều gì. Ta chỉ xét xử theo điều Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Vì thế, Ta xét xử công minh, vì Ta không theo ý mình, nhưng theo ý Đấng đã sai Ta.”
  • Giăng 8:16 - Nhưng nếu cần phê phán, Ta luôn luôn xét xử đúng sự thật, vì Cha là Đấng sai Ta xuống trần gian vẫn ở với Ta.
  • Giăng 16:32 - Sắp đến lúc các con ly tán mỗi người một ngã, bỏ Ta lại một mình. Nhưng Ta không cô đơn bao giờ vì Cha ở với Ta.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đấng sai Ta vẫn ở với Ta, không bao giờ để Ta cô đơn, vì Ta luôn luôn làm vui lòng Ngài.”
  • 新标点和合本 - 那差我来的是与我同在;他没有撇下我独自在这里,因为我常做他所喜悦的事。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 差我来的那位与我同在;他没有撇下我独自一人,因为我一直行他所喜悦的事。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 差我来的那位与我同在;他没有撇下我独自一人,因为我一直行他所喜悦的事。”
  • 当代译本 - 差我来的那位跟我在一起,祂没有撇下我,让我孤单一人,因为我始终做祂喜悦的事。”
  • 圣经新译本 - 那差我来的和我同在,他没有留下我独自一人,因为我常作他喜悦的事。”
  • 中文标准译本 - 派我来的那一位与我同在;他 没有撇下我,使我独自一人,因为我一直做他所喜悦的事。”
  • 现代标点和合本 - 那差我来的是与我同在,他没有撇下我独自在这里,因为我常做他所喜悦的事。”
  • 和合本(拼音版) - 那差我来的,是与我同在;他没有撇下我独自在这里,因为我常作他所喜悦的事。”
  • New International Version - The one who sent me is with me; he has not left me alone, for I always do what pleases him.”
  • New International Reader's Version - The one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do what pleases him.”
  • English Standard Version - And he who sent me is with me. He has not left me alone, for I always do the things that are pleasing to him.”
  • New Living Translation - And the one who sent me is with me—he has not deserted me. For I always do what pleases him.”
  • Christian Standard Bible - The one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do what pleases him.”
  • New American Standard Bible - And He who sent Me is with Me; He has not left Me alone, for I always do the things that are pleasing to Him.”
  • New King James Version - And He who sent Me is with Me. The Father has not left Me alone, for I always do those things that please Him.”
  • Amplified Bible - And He who sent Me is [always] with Me; He has not left Me alone, because I always do what pleases Him.”
  • American Standard Version - And he that sent me is with me; he hath not left me alone; for I do always the things that are pleasing to him.
  • King James Version - And he that sent me is with me: the Father hath not left me alone; for I do always those things that please him.
  • New English Translation - And the one who sent me is with me. He has not left me alone, because I always do those things that please him.”
  • World English Bible - He who sent me is with me. The Father hasn’t left me alone, for I always do the things that are pleasing to him.”
  • 新標點和合本 - 那差我來的是與我同在;他沒有撇下我獨自在這裏,因為我常做他所喜悅的事。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 差我來的那位與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我一直行他所喜悅的事。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 差我來的那位與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我一直行他所喜悅的事。」
  • 當代譯本 - 差我來的那位跟我在一起,祂沒有撇下我,讓我孤單一人,因為我始終做祂喜悅的事。」
  • 聖經新譯本 - 那差我來的和我同在,他沒有留下我獨自一人,因為我常作他喜悅的事。”
  • 呂振中譯本 - 那差我的與我同在;他沒有撇下我獨自一人,因為我始終都作他所喜歡的事。』
  • 中文標準譯本 - 派我來的那一位與我同在;他 沒有撇下我,使我獨自一人,因為我一直做他所喜悅的事。」
  • 現代標點和合本 - 那差我來的是與我同在,他沒有撇下我獨自在這裡,因為我常做他所喜悅的事。」
  • 文理和合譯本 - 遣我者偕我、不遣我獨在、以我常行其所悅也、
  • 文理委辦譯本 - 遣我者偕我、父不遺我獨立、以我常行父所悅也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遣我者偕我、父不遺我獨在、因我常行其所悅之事、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且遣予者恆與予俱、而不遺予孤立、以予常承厥志故。』
  • Nueva Versión Internacional - El que me envió está conmigo; no me ha dejado solo, porque siempre hago lo que le agrada.
  • 현대인의 성경 - 나를 보내신 분이 나와 함께하신다. 내가 항상 그분이 기뻐하시는 일을 하기 때문에 그분은 나를 혼자 버려 두지 않으셨다.”
  • Новый Русский Перевод - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пославший Меня всегда со Мной, Он Меня одного не оставляет, потому что Я делаю то, что угодно Ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, celui qui m’a envoyé est avec moi ; il ne m’a pas laissé seul, car je fais toujours ce qui lui est agréable.
  • リビングバイブル - わたしをお遣わしになった方が、わたしといつもいっしょにおられます。わたしをお見捨てになることはありません。わたしがいつも、その方のお心にかなうことをするからです。」
  • Nestle Aland 28 - καὶ ὁ πέμψας με μετ’ ἐμοῦ ἐστιν· οὐκ ἀφῆκέν με μόνον, ὅτι ἐγὼ τὰ ἀρεστὰ αὐτῷ ποιῶ πάντοτε.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ πέμψας με, μετ’ ἐμοῦ ἐστιν, οὐκ ἀφῆκέν με μόνον, ὅτι ἐγὼ τὰ ἀρεστὰ αὐτῷ ποιῶ πάντοτε.
  • Nova Versão Internacional - Aquele que me enviou está comigo; ele não me deixou sozinho, pois sempre faço o que lhe agrada”.
  • Hoffnung für alle - Er, der mich gesandt hat, ist bei mir und lässt mich nie allein, weil ich immer das tue, was ihm gefällt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ผู้ทรงส่งเรามาสถิตกับเรา พระองค์ไม่ได้ทรงทิ้งเราไว้ตามลำพังเพราะเราทำสิ่งที่พระองค์พอพระทัยเสมอ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ผู้​ส่ง​เรา​มา​ดำรง​อยู่​กับ​เรา และ​ไม่​เคย​ทอดทิ้ง​เรา​ไว้​ตาม​ลำพัง เพราะ​ว่า​เรา​กระทำ​สิ่ง​ซึ่ง​เป็น​ที่​พอใจ​พระ​องค์​เสมอ”
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:8 - Dù là Con Đức Chúa Trời, trong những ngày thống khổ Ngài phải học cách phục tùng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • 2 Ti-mô-thê 4:22 - Cầu xin Chúa ở với tâm linh con. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa.
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
  • Y-sai 50:6 - Tôi đưa lưng cho người ta đánh và đưa má cho người ta tát. Tôi không che mặt khi bị người ta sỉ vả và nhổ vào mặt.
  • Y-sai 50:7 - Bởi vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao giúp đỡ tôi, tôi sẽ không bị sỉ nhục. Vì thế, tôi làm cho mặt mình cứng như kim cương, quyết tâm làm theo ý muốn Ngài. Và tôi biết tôi sẽ không bị hổ thẹn.
  • Y-sai 50:8 - Đấng cho tôi công lý sắp xuất hiện. Ai dám mang trách nhiệm chống nghịch tôi bây giờ? Người buộc tội tôi ở đâu? Hãy để chúng ra mặt!
  • Y-sai 50:9 - Kìa, Chúa Hằng Hữu Chí Cao bên cạnh tôi! Ai dám công bố tôi có tội? Tất cả kẻ thù tôi sẽ bị hủy diệt như chiếc áo cũ bị sâu ăn!
  • Hê-bơ-rơ 10:5 - Bởi thế, khi xuống trần gian, Chúa Cứu Thế đã tuyên bố: “Đức Chúa Trời chẳng muốn sinh tế hay lễ vật. Nên Ngài chuẩn bị một thân thể cho tôi.
  • Hê-bơ-rơ 10:6 - Ngài cũng không hài lòng tế lễ thiêu hay tế lễ chuộc tội.
  • Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
  • Hê-bơ-rơ 10:8 - Trước hết, Chúa Cứu Thế xác nhận: “Đức Chúa Trời chẳng muốn, cũng chẳng hài lòng sinh tế hay lễ vật, tế lễ thiêu hay chuộc tội” (mặc dù luật pháp Môi-se đã quy định rõ ràng).
  • Hê-bơ-rơ 10:9 - Sau đó, Chúa tiếp: “Này, tôi đến để thi hành ý muốn Chúa.” Vậy Chúa Cứu Thế đã bãi bỏ lệ dâng hiến cũ để lập thể thức dâng hiến mới.
  • Hê-bơ-rơ 10:10 - Theo ý muốn Đức Chúa Trời, Ngài đã dâng hiến bản thân làm sinh tế thánh chuộc tội một lần là đủ tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
  • Y-sai 42:21 - Vì Chúa là Đấng Công Chính, Chúa Hằng Hữu tôn cao luật pháp vinh quang của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
  • Y-sai 42:6 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, đã gọi con vào sự công chính. Ta sẽ nắm tay con và bảo vệ con, và Ta sẽ ban con cho Ít-ra-ên, dân Ta, như giao ước giữa Ta với chúng. Con sẽ là Nguồn Sáng dìu dắt các dân tộc.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 14:31 - nhưng nhân loại phải biết Ta yêu Cha Ta và làm mọi điều Cha truyền bảo. Này, chúng ta hãy đi nơi khác.”
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Y-sai 49:7 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc và là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán với người bị xã hội khinh thường và ruồng bỏ, với người là đầy tớ của người quyền thế rằng: “Các vua sẽ đứng lên khi con đi qua. Các hoàng tử cũng sẽ cúi xuống vì Chúa Hằng Hữu, Đấng thành tín, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên đã chọn con.”
  • Y-sai 49:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Vào đúng thời điểm, Ta sẽ đáp lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta sẽ giúp đỡ con. Ta sẽ bảo toàn con và giao con cho các dân như giao ước của Ta với họ. Qua con, Ta sẽ khôi phục đất nước Ít-ra-ên và cho dân hưởng lại sản nghiệp của họ.
  • Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
  • Giăng 14:10 - Con không tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha ở trong Ta đã nói ra lời Ngài.
  • Giăng 14:11 - Các con phải tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta. Nếu không, các con hãy tin công việc Ta.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Giăng 5:30 - Ta không thể tự mình làm điều gì. Ta chỉ xét xử theo điều Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Vì thế, Ta xét xử công minh, vì Ta không theo ý mình, nhưng theo ý Đấng đã sai Ta.”
  • Giăng 8:16 - Nhưng nếu cần phê phán, Ta luôn luôn xét xử đúng sự thật, vì Cha là Đấng sai Ta xuống trần gian vẫn ở với Ta.
  • Giăng 16:32 - Sắp đến lúc các con ly tán mỗi người một ngã, bỏ Ta lại một mình. Nhưng Ta không cô đơn bao giờ vì Cha ở với Ta.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
圣经
资源
计划
奉献