逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
- 新标点和合本 - 若不是差我来的父吸引人,就没有能到我这里来的;到我这里来的,在末日我要叫他复活。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 若不是差我来的父吸引人,就没有人能到我这里来;到我这里来的,在末日我要使他复活。
- 和合本2010(神版-简体) - 若不是差我来的父吸引人,就没有人能到我这里来;到我这里来的,在末日我要使他复活。
- 当代译本 - 如果不是差我来的父吸引人,没有人能到我这里来。到我这里来的,在末日,我要叫他复活。
- 圣经新译本 - 如果不是差我来的父吸引人,就没有人能到我这里来;到我这里来的,在末日我要使他复活。
- 中文标准译本 - 如果不是派我来的父引领他,没有人能到我这里来;到我这里来的,在末日我还要使他复活。
- 现代标点和合本 - 若不是差我来的父吸引人,就没有能到我这里来的;到我这里来的,在末日我要叫他复活。
- 和合本(拼音版) - 若不是差我来的父吸引人,就没有能到我这里来的;到我这里来的,在末日我要叫他复活。
- New International Version - “No one can come to me unless the Father who sent me draws them, and I will raise them up at the last day.
- New International Reader's Version - “No one can come to me unless the Father who sent me brings them. Then I will raise them up on the last day.
- English Standard Version - No one can come to me unless the Father who sent me draws him. And I will raise him up on the last day.
- New Living Translation - For no one can come to me unless the Father who sent me draws them to me, and at the last day I will raise them up.
- Christian Standard Bible - No one can come to me unless the Father who sent me draws him, and I will raise him up on the last day.
- New American Standard Bible - No one can come to Me unless the Father who sent Me draws him; and I will raise him up on the last day.
- New King James Version - No one can come to Me unless the Father who sent Me draws him; and I will raise him up at the last day.
- Amplified Bible - No one can come to Me unless the Father who sent Me draws him [giving him the desire to come to Me]; and I will raise him up [from the dead] on the last day.
- American Standard Version - No man can come to me, except the Father that sent me draw him: and I will raise him up in the last day.
- King James Version - No man can come to me, except the Father which hath sent me draw him: and I will raise him up at the last day.
- New English Translation - No one can come to me unless the Father who sent me draws him, and I will raise him up at the last day.
- World English Bible - No one can come to me unless the Father who sent me draws him, and I will raise him up in the last day.
- 新標點和合本 - 若不是差我來的父吸引人,就沒有能到我這裏來的;到我這裏來的,在末日我要叫他復活。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 若不是差我來的父吸引人,就沒有人能到我這裏來;到我這裏來的,在末日我要使他復活。
- 和合本2010(神版-繁體) - 若不是差我來的父吸引人,就沒有人能到我這裏來;到我這裏來的,在末日我要使他復活。
- 當代譯本 - 如果不是差我來的父吸引人,沒有人能到我這裡來。到我這裡來的,在末日,我要叫他復活。
- 聖經新譯本 - 如果不是差我來的父吸引人,就沒有人能到我這裡來;到我這裡來的,在末日我要使他復活。
- 呂振中譯本 - 沒有人能來找我,除非差我的父吸引他;我還要使他在末日復起呢。
- 中文標準譯本 - 如果不是派我來的父引領他,沒有人能到我這裡來;到我這裡來的,在末日我還要使他復活。
- 現代標點和合本 - 若不是差我來的父吸引人,就沒有能到我這裡來的;到我這裡來的,在末日我要叫他復活。
- 文理和合譯本 - 非遣我之父引之、無能就我、就我者、我於末日復起之、
- 文理委辦譯本 - 遣我之父不引之、則無能就我、就我者、我於末日復生之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遣我之父不引之、則無人能就我、 就我者、 我於末日復活之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 苟無遣予者聖父之攝引、無人能歸於予。歸予者、予必復活之於末日。
- Nueva Versión Internacional - Nadie puede venir a mí si no lo atrae el Padre que me envió, y yo lo resucitaré en el día final.
- 현대인의 성경 - 나를 보내신 아버지께서 이끌어 주시지 않으면 아무도 나에게 올 수 없다. 그리고 오는 그 사람은 내가 마지막 날에 다시 살릴 것이다.
- Новый Русский Перевод - Никто не может прийти ко Мне, если Отец, Который послал Меня, не привлечет его, и Я воскрешу его в последний День.
- Восточный перевод - Никто не может прийти ко Мне, если Отец, Который послал Меня, не привлечёт его, и Я воскрешу его в Последний день.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Никто не может прийти ко Мне, если Отец, Который послал Меня, не привлечёт его, и Я воскрешу его в Последний день.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Никто не может прийти ко Мне, если Отец, Который послал Меня, не привлечёт его, и Я воскрешу его в Последний день.
- La Bible du Semeur 2015 - Personne ne peut venir à moi si le Père qui m’a envoyé ne l’attire, et moi, je le ressusciterai au dernier jour.
- リビングバイブル - わたしをお遣わしになった父が引き寄せてくださらない限り、だれもわたしのところへは来られません。わたしのところに来る者を一人残らず、わたしは終わりの日に復活させるのです。
- Nestle Aland 28 - οὐδεὶς δύναται ἐλθεῖν πρός με ἐὰν μὴ ὁ πατὴρ ὁ πέμψας με ἑλκύσῃ αὐτόν, κἀγὼ ἀναστήσω αὐτὸν ἐν τῇ ἐσχάτῃ ἡμέρᾳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐδεὶς δύναται ἐλθεῖν πρός με, ἐὰν μὴ ὁ Πατὴρ, ὁ πέμψας με, ἑλκύσῃ αὐτόν, κἀγὼ ἀναστήσω αὐτὸν ἐν τῇ ἐσχάτῃ ἡμέρᾳ.
- Nova Versão Internacional - Ninguém pode vir a mim se o Pai, que me enviou, não o atrair; e eu o ressuscitarei no último dia.
- Hoffnung für alle - Keiner kann zu mir kommen, wenn nicht der Vater, der mich gesandt hat, ihn zu mir bringt. Und alle diese Menschen, die er mir gibt, werde ich am letzten Tag vom Tod auferwecken.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่มีใครมาหาเราได้ นอกจากพระบิดาผู้ทรงส่งเรามานั้นทรงชักนำเขามาหาเรา และเราจะให้เขาเป็นขึ้นในวันสุดท้าย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่มีผู้ใดที่มาหาเราได้นอกจากพระบิดาผู้ส่งเรามา เป็นผู้นำให้เขามาหาเรา และเราจะให้เขาฟื้นคืนชีวิตในวันสุดท้าย
交叉引用
- Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
- Giê-rê-mi 13:23 - Người Ê-thi-ô-pi có thể đổi màu da của mình không? Hay con beo có đổi được vằn nó không? Nếu được thì các ngươi quen làm ác có thể bắt đầu làm việc lành.
- Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
- Giăng 12:37 - Dù Chúa Giê-xu đã làm bao nhiêu phép lạ trước mắt, người Do Thái vẫn không tin Ngài.
- Giăng 12:38 - Thật đúng như lời Tiên tri Y-sai đã nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ai tin lời giảng của chúng con? Ai thấy được cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?”
- Giăng 12:39 - Nhưng dân chúng không thể tin, vì như Y-sai đã nói:
- Giăng 12:40 - “Chúa khiến mắt họ đui mù và lòng họ cứng cỏi chai đá— để mắt họ không thể thấy, lòng họ không thể hiểu, và họ không thể quay về với Ta để Ta chữa lành cho họ.”
- Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
- Giăng 5:44 - Các ông tin Ta sao được! Vì các ông vẫn thích đề cao người khác, để rồi họ đáp lễ ca tụng các ông, chứ không lưu ý đến lời khen chê của Đức Chúa Trời.
- Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
- Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Giăng 8:43 - Sao các người không chịu hiểu những điều Ta nói? Vì các người không thể nghe lời Ta!
- Cô-lô-se 2:12 - Do lễ báp-tem ấy, anh em đã chết và được chôn với Chúa, rồi được sống lại với Ngài do đức tin nơi quyền năng Đức Chúa Trời, là quyền năng phục sinh của Chúa Cứu Thế.
- Phi-líp 1:29 - Vì anh chị em chẳng những tin Chúa Cứu Thế nhưng còn được vinh dự chịu gian khổ vì Ngài nữa.
- Giăng 3:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với ông, nếu ông không tái sinh, ông không thấy được Nước của Đức Chúa Trời.”
- Giăng 3:4 - Ni-cô-đem thắc mắc: “Người đã già làm cách nào tái sinh được? Không lẽ trở vào lòng mẹ để sinh ra lần nữa sao?”
- Giăng 3:5 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chắc chắn với ông: Nếu không nhờ nước và Chúa Thánh Linh sinh ra, không ai được vào Nước của Đức Chúa Trời.
- Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
- Giăng 3:7 - Vậy, đừng ngạc nhiên khi nghe Ta nói: ‘Ông phải tái sinh.’
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Ô-sê 11:4 - Ta đã dắt Ít-ra-ên đi bằng sợi dây nhân ái và yêu thương. Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ nó, và chính Ta cúi xuống cho nó ăn.
- Giê-rê-mi 31:3 - Từ lâu, Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Ít-ra-ên: “Ta yêu các con, dân Ta, với tình yêu vĩnh cửu. Ta đã thu hút các con với lòng từ ái vô biên.
- Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Giăng 12:32 - Còn Ta, khi bị treo lên khỏi mặt đất, Ta sẽ kéo mọi người đến cùng Ta.”
- Ê-phê-sô 2:4 - Nhưng Đức Chúa Trời vô cùng nhân từ, vì tình yêu thương của Ngài đối với chúng ta quá bao la;
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
- Ê-phê-sô 2:6 - Trong Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời cất bổng chúng ta lên cao, cho chúng ta cùng ngồi với Chúa Cứu Thế trên ngai trời.
- Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
- Ê-phê-sô 2:9 - Không phải là kết quả của công đức anh chị em, nên chẳng ai có thể khoe khoang.
- Ê-phê-sô 2:10 - Đức Chúa Trời sáng tạo chúng ta và truyền cho chúng ta sự sống mới trong Chúa Cứu Thế Giê-xu để chúng ta thực hiện những việc tốt lành Ngài hoạch định từ trước.
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- Ma-thi-ơ 11:26 - Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng!
- Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
- Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
- Giăng 6:65 - Chúa dạy tiếp: “Vì thế Ta đã bảo các con, nếu Cha Ta không cho, chẳng ai đến cùng Ta được.”