Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - cũng như Cha Ta biết Ta và Ta biết Cha. Ta sẵn lòng hy sinh tính mạng vì chiên.
  • 新标点和合本 - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本2010(神版-简体) - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 当代译本 - 正如父认识我,我也认识父,并且我为羊舍命。
  • 圣经新译本 - 好像父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 中文标准译本 - 就像父认识我,我也认识父那样,而且我为羊舍弃自己的生命。
  • 现代标点和合本 - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本(拼音版) - 正如父认识我,我也认识父一样,并且我为羊舍命。
  • New International Version - just as the Father knows me and I know the Father—and I lay down my life for the sheep.
  • New International Reader's Version - They know me just as the Father knows me and I know the Father. And I give my life for the sheep.
  • English Standard Version - just as the Father knows me and I know the Father; and I lay down my life for the sheep.
  • New Living Translation - just as my Father knows me and I know the Father. So I sacrifice my life for the sheep.
  • Christian Standard Bible - just as the Father knows me, and I know the Father. I lay down my life for the sheep.
  • New American Standard Bible - just as the Father knows Me and I know the Father; and I lay down My life for the sheep.
  • New King James Version - As the Father knows Me, even so I know the Father; and I lay down My life for the sheep.
  • Amplified Bible - even as the Father knows Me and I know the Father—and I lay down My [very own] life [sacrificing it] for the benefit of the sheep.
  • American Standard Version - even as the Father knoweth me, and I know the Father; and I lay down my life for the sheep.
  • King James Version - As the Father knoweth me, even so know I the Father: and I lay down my life for the sheep.
  • New English Translation - just as the Father knows me and I know the Father – and I lay down my life for the sheep.
  • World English Bible - even as the Father knows me, and I know the Father. I lay down my life for the sheep.
  • 新標點和合本 - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 當代譯本 - 正如父認識我,我也認識父,並且我為羊捨命。
  • 聖經新譯本 - 好像父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 呂振中譯本 - 正如父認識我,我也認識父;我並且替羊放棄性命。
  • 中文標準譯本 - 就像父認識我,我也認識父那樣,而且我為羊捨棄自己的生命。
  • 現代標點和合本 - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 文理和合譯本 - 猶父識我、我識父然、我且為羊舍生、
  • 文理委辦譯本 - 如父識我、我識父焉、且我為羊捐命矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如父識我而我識父、且我為羊舍命、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正猶父之識予、予之識父也、予且為吾羊舍身致命焉。
  • Nueva Versión Internacional - así como el Padre me conoce a mí y yo lo conozco a él, y doy mi vida por las ovejas.
  • 현대인의 성경 - 이것은 아버지께서 나를 아시고 내가 아버지를 아는 것과 같다. 그래서 나는 양들을 위해 내 생명을 버린다.
  • Новый Русский Перевод - Так же и Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • La Bible du Semeur 2015 - tout comme le Père me connaît et que je connais le Père. Je donne ma vie pour mes brebis.
  • リビングバイブル - わたしの父がわたしを知っておられ、わたしも父を知っているのと同じです。わたしは羊のためにいのちを捨てるのです。
  • Nestle Aland 28 - καθὼς γινώσκει με ὁ πατὴρ κἀγὼ γινώσκω τὸν πατέρα, καὶ τὴν ψυχήν μου τίθημι ὑπὲρ τῶν προβάτων.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καθὼς γινώσκει με ὁ Πατὴρ, κἀγὼ γινώσκω τὸν Πατέρα; καὶ τὴν ψυχήν μου τίθημι ὑπὲρ τῶν προβάτων.
  • Nova Versão Internacional - assim como o Pai me conhece e eu conheço o Pai; e dou a minha vida pelas ovelhas.
  • Hoffnung für alle - genauso wie mich mein Vater kennt und ich den Vater kenne. Ich gebe mein Leben für die Schafe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช่นเดียวกับที่พระบิดาทรงรู้จักเราและเรารู้จักพระบิดา และเราพลีชีวิตของเราเพื่อแกะนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เหมือน​กับ​ที่​พระ​บิดา​รู้จัก​เรา​และ​เรา​รู้จัก​พระ​บิดา และ​เรา​สละ​ชีวิต​ของ​เรา​เพื่อ​ฝูง​แกะ
交叉引用
  • Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
  • Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
  • Khải Huyền 5:3 - Nhưng không một ai trên trời, dưới đất hay bên dưới đất có thể mở cuộn sách ra và đọc được.
  • Khải Huyền 5:4 - Tôi khóc cay đắng vì không thấy ai xứng đáng mở và đọc cuộn sách này.
  • Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
  • Giăng 17:25 - Thưa Cha Công Chính, thế gian không biết Cha, nhưng Con biết; và những môn đệ này cũng biết Cha đã sai Con.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Y-sai 53:8 - Người đã bị ức hiếp, xử tội, và giết đi. Không một ai quan tâm Người chết trong cô đơn, cuộc sống Người nửa chừng kết thúc. Nhưng Người bị đánh đập đến chết vì sự phản nghịch của dân Người.
  • Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
  • Y-sai 53:5 - Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Giăng 1:18 - Không ai nhìn thấy Đức Chúa Trời, ngoại trừ Chúa Cứu Thế là Con Một của Đức Chúa Trời. Chúa sống trong lòng Đức Chúa Trời và xuống đời dạy cho loài người biết về Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 2:5 - Chỉ có một Đức Chúa Trời, cũng chỉ có một Đấng Trung Gian hòa giải giữa Đức Chúa Trời và loài người, là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 2:6 - Ngài đã hy sinh tính mạng để cứu chuộc nhân loại. Đó là thông điệp đã được công bố đúng lúc cho mọi người.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Giăng 10:17 - Cha yêu mến Ta vì Ta hy sinh tính mạng và Ta được lại.
  • Giăng 10:18 - Không ai có quyền giết Ta. Ta tình nguyện hy sinh. Ta có quyền hy sinh tính mạng và có quyền lấy lại. Vì Cha đã bảo Ta thi hành lệnh ấy.”
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
  • Ga-la-ti 1:4 - Chúa Cứu Thế đã hiến dâng mạng sống để chuộc tội chúng ta và cứu chúng ta khỏi cuộc đời gian ác hiện tại, đúng theo ý định của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - cũng như Cha Ta biết Ta và Ta biết Cha. Ta sẵn lòng hy sinh tính mạng vì chiên.
  • 新标点和合本 - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本2010(神版-简体) - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 当代译本 - 正如父认识我,我也认识父,并且我为羊舍命。
  • 圣经新译本 - 好像父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 中文标准译本 - 就像父认识我,我也认识父那样,而且我为羊舍弃自己的生命。
  • 现代标点和合本 - 正如父认识我,我也认识父一样;并且我为羊舍命。
  • 和合本(拼音版) - 正如父认识我,我也认识父一样,并且我为羊舍命。
  • New International Version - just as the Father knows me and I know the Father—and I lay down my life for the sheep.
  • New International Reader's Version - They know me just as the Father knows me and I know the Father. And I give my life for the sheep.
  • English Standard Version - just as the Father knows me and I know the Father; and I lay down my life for the sheep.
  • New Living Translation - just as my Father knows me and I know the Father. So I sacrifice my life for the sheep.
  • Christian Standard Bible - just as the Father knows me, and I know the Father. I lay down my life for the sheep.
  • New American Standard Bible - just as the Father knows Me and I know the Father; and I lay down My life for the sheep.
  • New King James Version - As the Father knows Me, even so I know the Father; and I lay down My life for the sheep.
  • Amplified Bible - even as the Father knows Me and I know the Father—and I lay down My [very own] life [sacrificing it] for the benefit of the sheep.
  • American Standard Version - even as the Father knoweth me, and I know the Father; and I lay down my life for the sheep.
  • King James Version - As the Father knoweth me, even so know I the Father: and I lay down my life for the sheep.
  • New English Translation - just as the Father knows me and I know the Father – and I lay down my life for the sheep.
  • World English Bible - even as the Father knows me, and I know the Father. I lay down my life for the sheep.
  • 新標點和合本 - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 當代譯本 - 正如父認識我,我也認識父,並且我為羊捨命。
  • 聖經新譯本 - 好像父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 呂振中譯本 - 正如父認識我,我也認識父;我並且替羊放棄性命。
  • 中文標準譯本 - 就像父認識我,我也認識父那樣,而且我為羊捨棄自己的生命。
  • 現代標點和合本 - 正如父認識我,我也認識父一樣;並且我為羊捨命。
  • 文理和合譯本 - 猶父識我、我識父然、我且為羊舍生、
  • 文理委辦譯本 - 如父識我、我識父焉、且我為羊捐命矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如父識我而我識父、且我為羊舍命、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正猶父之識予、予之識父也、予且為吾羊舍身致命焉。
  • Nueva Versión Internacional - así como el Padre me conoce a mí y yo lo conozco a él, y doy mi vida por las ovejas.
  • 현대인의 성경 - 이것은 아버지께서 나를 아시고 내가 아버지를 아는 것과 같다. 그래서 나는 양들을 위해 내 생명을 버린다.
  • Новый Русский Перевод - Так же и Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - подобно тому, как Отец знает Меня, и Я знаю Отца. Я отдаю жизнь Мою за овец.
  • La Bible du Semeur 2015 - tout comme le Père me connaît et que je connais le Père. Je donne ma vie pour mes brebis.
  • リビングバイブル - わたしの父がわたしを知っておられ、わたしも父を知っているのと同じです。わたしは羊のためにいのちを捨てるのです。
  • Nestle Aland 28 - καθὼς γινώσκει με ὁ πατὴρ κἀγὼ γινώσκω τὸν πατέρα, καὶ τὴν ψυχήν μου τίθημι ὑπὲρ τῶν προβάτων.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καθὼς γινώσκει με ὁ Πατὴρ, κἀγὼ γινώσκω τὸν Πατέρα; καὶ τὴν ψυχήν μου τίθημι ὑπὲρ τῶν προβάτων.
  • Nova Versão Internacional - assim como o Pai me conhece e eu conheço o Pai; e dou a minha vida pelas ovelhas.
  • Hoffnung für alle - genauso wie mich mein Vater kennt und ich den Vater kenne. Ich gebe mein Leben für die Schafe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช่นเดียวกับที่พระบิดาทรงรู้จักเราและเรารู้จักพระบิดา และเราพลีชีวิตของเราเพื่อแกะนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เหมือน​กับ​ที่​พระ​บิดา​รู้จัก​เรา​และ​เรา​รู้จัก​พระ​บิดา และ​เรา​สละ​ชีวิต​ของ​เรา​เพื่อ​ฝูง​แกะ
  • Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
  • Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
  • Khải Huyền 5:3 - Nhưng không một ai trên trời, dưới đất hay bên dưới đất có thể mở cuộn sách ra và đọc được.
  • Khải Huyền 5:4 - Tôi khóc cay đắng vì không thấy ai xứng đáng mở và đọc cuộn sách này.
  • Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
  • Giăng 17:25 - Thưa Cha Công Chính, thế gian không biết Cha, nhưng Con biết; và những môn đệ này cũng biết Cha đã sai Con.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Y-sai 53:8 - Người đã bị ức hiếp, xử tội, và giết đi. Không một ai quan tâm Người chết trong cô đơn, cuộc sống Người nửa chừng kết thúc. Nhưng Người bị đánh đập đến chết vì sự phản nghịch của dân Người.
  • Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
  • Y-sai 53:5 - Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Giăng 1:18 - Không ai nhìn thấy Đức Chúa Trời, ngoại trừ Chúa Cứu Thế là Con Một của Đức Chúa Trời. Chúa sống trong lòng Đức Chúa Trời và xuống đời dạy cho loài người biết về Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 2:5 - Chỉ có một Đức Chúa Trời, cũng chỉ có một Đấng Trung Gian hòa giải giữa Đức Chúa Trời và loài người, là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 2:6 - Ngài đã hy sinh tính mạng để cứu chuộc nhân loại. Đó là thông điệp đã được công bố đúng lúc cho mọi người.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Giăng 10:17 - Cha yêu mến Ta vì Ta hy sinh tính mạng và Ta được lại.
  • Giăng 10:18 - Không ai có quyền giết Ta. Ta tình nguyện hy sinh. Ta có quyền hy sinh tính mạng và có quyền lấy lại. Vì Cha đã bảo Ta thi hành lệnh ấy.”
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
  • 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
  • Ga-la-ti 1:4 - Chúa Cứu Thế đã hiến dâng mạng sống để chuộc tội chúng ta và cứu chúng ta khỏi cuộc đời gian ác hiện tại, đúng theo ý định của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
圣经
资源
计划
奉献