Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
52:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
  • 新标点和合本 - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,把那些铜运到巴比伦去;
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,把那些铜运到巴比伦去;
  • 当代译本 - 迦勒底人打碎耶和华殿中的铜柱、铜底座和铜海,把铜运往巴比伦,
  • 圣经新译本 - 耶和华殿的铜柱,以及耶和华殿的铜座和铜海,迦勒底人都打碎了,把所有的铜都运到巴比伦去。
  • 现代标点和合本 - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了。
  • New International Version - The Babylonians broke up the bronze pillars, the movable stands and the bronze Sea that were at the temple of the Lord and they carried all the bronze to Babylon.
  • New International Reader's Version - The armies of Babylon destroyed the Lord’s temple. They broke the bronze pillars into pieces. They broke up the bronze stands that could be moved around. And they broke up the huge bronze bowl. Then they carried away all the bronze to Babylon.
  • English Standard Version - And the pillars of bronze that were in the house of the Lord, and the stands and the bronze sea that were in the house of the Lord, the Chaldeans broke in pieces, and carried all the bronze to Babylon.
  • New Living Translation - The Babylonians broke up the bronze pillars in front of the Lord’s Temple, the bronze water carts, and the great bronze basin called the Sea, and they carried all the bronze away to Babylon.
  • The Message - The Babylonians broke up the bronze pillars, the bronze washstands, and the huge bronze basin (the Sea) that were in the Temple of God, and hauled the bronze off to Babylon. They also took the various bronze-crafted liturgical accessories, as well as the gold and silver censers and sprinkling bowls, used in the services of Temple worship. The king’s deputy didn’t miss a thing. He took every scrap of precious metal he could find.
  • Christian Standard Bible - Now the Chaldeans broke into pieces the bronze pillars for the Lord’s temple and the water carts and the bronze basin that were in the Lord’s temple, and they carried all the bronze to Babylon.
  • New American Standard Bible - Now the bronze pillars which belonged to the house of the Lord and the stands and the bronze sea, which were in the house of the Lord, the Chaldeans smashed to pieces and carried all their bronze to Babylon.
  • New King James Version - The bronze pillars that were in the house of the Lord, and the carts and the bronze Sea that were in the house of the Lord, the Chaldeans broke in pieces, and carried all their bronze to Babylon.
  • Amplified Bible - Now the Chaldeans broke into pieces the pillars of bronze which belonged to the house of the Lord, and the bronze pedestals [which supported the ten basins] and the [enormous] bronze Sea, which were in the house of the Lord, and carried all the bronze to Babylon.
  • American Standard Version - And the pillars of brass that were in the house of Jehovah, and the bases and the brazen sea that were in the house of Jehovah, did the Chaldeans break in pieces, and carried all the brass of them to Babylon.
  • King James Version - Also the pillars of brass that were in the house of the Lord, and the bases, and the brasen sea that was in the house of the Lord, the Chaldeans brake, and carried all the brass of them to Babylon.
  • New English Translation - The Babylonians broke the two bronze pillars in the temple of the Lord, as well as the movable stands and the large bronze basin called the “The Sea.” They took all the bronze to Babylon.
  • World English Bible - The Chaldeans broke the pillars of bronze that were in Yahweh’s house, and the bases and the bronze sea that were in Yahweh’s house in pieces, and carried all of their bronze to Babylon.
  • 新標點和合本 - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,將那銅運到巴比倫去了,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,把那些銅運到巴比倫去;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,把那些銅運到巴比倫去;
  • 當代譯本 - 迦勒底人打碎耶和華殿中的銅柱、銅底座和銅海,把銅運往巴比倫,
  • 聖經新譯本 - 耶和華殿的銅柱,以及耶和華殿的銅座和銅海,迦勒底人都打碎了,把所有的銅都運到巴比倫去。
  • 呂振中譯本 - 永恆主之殿的銅柱、和永恆主殿裏的 盆 座和銅海、 迦勒底 人都打碎了,將那銅運到 巴比倫 去。
  • 現代標點和合本 - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,將那銅運到巴比倫去了。
  • 文理和合譯本 - 耶和華室中之銅柱、銅座、及銅海、迦勒底人咸碎之、而攜其銅至巴比倫、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華殿中銅柱盆座、巨盤、俱為迦勒底人所毀、攜其銅至巴比倫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主殿之銅柱、盤座、與主殿之銅海、 迦勒底 人皆毀之、將一切銅攜至 巴比倫 、
  • Nueva Versión Internacional - Los babilonios quebraron las columnas de bronce, las bases y la fuente de bronce que estaban en el templo del Señor, y se llevaron todo el bronce a Babilonia.
  • 현대인의 성경 - 바빌로니아 사람들은 성전의 두 놋기둥과 놋받침과 놋으로 만든 거대한 물탱크를 깨뜨려 그 놋을 바빌론으로 가져갔으며
  • Новый Русский Перевод - Халдеи разбили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое море, которые находились в доме Господа, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Chaldéens mirent en pièces les colonnes de bronze du temple de l’Eternel, les chariots et la grande cuve de bronze qui étaient dans le parvis du Temple, et ils emportèrent tout le bronze à Babylone.
  • リビングバイブル - バビロニヤ人は、神殿の入口に立つ二本の大きな青銅の柱と、牛の形をした青銅の台と、その上にすえてある青銅の洗盤を取りはずして、バビロンへ運びました。
  • Nova Versão Internacional - Os babilônios despedaçaram as colunas de bronze, os estrados móveis e o mar de bronze que ficavam no templo do Senhor e levaram todo o bronze para a Babilônia.
  • Hoffnung für alle - Im Tempel zerschlugen die Babylonier die beiden Säulen aus Bronze, die Kesselwagen und das runde Wasserbecken und brachten die Bronze nach Babylon.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวบาบิโลนทุบเสาหานทองสัมฤทธิ์ทั้งสอง แท่นเคลื่อนที่ และขันสาครทองสัมฤทธิ์ที่พระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า และนำทองสัมฤทธิ์ทั้งหมดไปยังบาบิโลน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เคลเดีย​ทุบ​เสา​หลัก​ทอง​สัมฤทธิ์​ที่​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ฐาน​รองรับ​และ​ถัง​เก็บ​น้ำ​ทอง​สัมฤทธิ์​ที่​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ให้​หัก​เป็น​ชิ้นๆ และ​ขน​ทอง​สัมฤทธิ์​ทั้ง​หมด​ไป​ยัง​บาบิโลน
交叉引用
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:23 - Sau đó, Hu-ram đúc hồ chứa nước, đường kính 4,6 mét, gọi là Biển. Hồ có chiều sâu là 2,3 mét, chu vi 13,8 mét.
  • 1 Các Vua 7:24 - Quanh miệng hồ có hai hàng nụ hoa, cứ nửa thước mười nụ. Hình các nụ hoa này được đúc ngay từ ban đầu.
  • 1 Các Vua 7:25 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 1 Các Vua 7:26 - Thành Hồ dày bằng bề ngang bàn tay, miệng hồ như miệng tách, như cánh hoa huệ; sức chứa của hồ chừng 42.000 lít.
  • 1 Các Vua 7:27 - Hu-ram cũng làm mười cái bục đồng, mỗi bục dài 1,8 mét, rộng 1,8 mét, và cao 1,4 mét.
  • 1 Các Vua 7:28 - Họ dùng những tấm gỗ đặt vào trong khung.
  • 1 Các Vua 7:29 - Trên mặt tấm gỗ có chạm hình sư tử, bò, và chê-ru-bim. Trên khung, bên trên và dưới hình sư tử và bò có chạm tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:30 - Ngoài ra, mỗi bục có bốn bánh xe và trục bánh xe bằng đồng. Bốn góc bục có phần chống đỡ nhô ra, được đúc dính vào bục, mỗi bên có hình tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:31 - Trên bục có một đoạn tròn nhô lên 0,46 mét, giữa đoạn tròn này khuyết vào, sâu 0,69 mét, được trang trí nhờ hình chạm trên tấm gỗ. Tấm gỗ dùng ở đây là hình vuông, không phải tròn.
  • 1 Các Vua 7:32 - Bục được đặt trên bốn bánh xe. Trục bánh xe được đúc dính liền với bục. Bánh xe cao 0,69 mét,
  • 1 Các Vua 7:33 - giống như bánh xe ngựa. Trục, vành, căm, và nắp bánh xe đều được đúc ra.
  • 1 Các Vua 7:34 - Phần chống đỡ bốn góc bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:35 - Trên bục còn có một đường viền cao 0,23 mét. Thành hai bên bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:36 - Trên mặt các thành này có chạm hình chê-ru-bim, sư tử, và cây chà là, bao bọc quanh các hình ấy có những tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:37 - Ông làm mười cái bục bằng nhau, giống nhau, vì được đúc ra từ một khuôn.
  • 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:14 - Họ lấy nồi, xuổng, kéo cắt tim đèn, muỗng và tất cả những dụng cụ bằng đồng khác trong Đền Thờ,
  • 2 Các Vua 25:15 - kể cả cái đĩa đựng than hồng và bát chén. Những món gì bằng vàng, bằng bạc, đều bị tướng chỉ huy thị vệ là Nê-bu-xa-ra-đan tóm thu cả.
  • 2 Các Vua 25:16 - Không ai tính nổi số đồng họ lấy từ hai cây trụ, cái Hồ và chân Hồ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu làm từ đời Sa-lô-môn.
  • 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
  • Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
  • Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
  • Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
  • 2 Sử Ký 4:12 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 2 Sử Ký 4:13 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 2 Sử Ký 4:14 - cái bệ và thùng đặt trên bệ;
  • 2 Sử Ký 4:15 - hồ bằng đồng và mười hai con bò bên dưới,
  • Giê-rê-mi 27:19 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán về các cột trụ phía trước Đền Thờ, các chậu đồng gọi là Biển, các chân đế, và các bảo vật còn sót lại trong thành.
  • Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 27:21 - Phải, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những vật quý giá vẫn còn trong Đền Thờ và trong các cung điện của vua Giu-đa:
  • Giê-rê-mi 27:22 - ‘Những bảo vật này sẽ bị đem hết qua Ba-by-lôn và giữ tại đó cho đến ngày Ta ấn định,’ Chúa Hằng Hữu phán. ‘Rồi đến ngày Ta sẽ đem chúng trở về Giê-ru-sa-lem.’”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
  • 新标点和合本 - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,把那些铜运到巴比伦去;
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,把那些铜运到巴比伦去;
  • 当代译本 - 迦勒底人打碎耶和华殿中的铜柱、铜底座和铜海,把铜运往巴比伦,
  • 圣经新译本 - 耶和华殿的铜柱,以及耶和华殿的铜座和铜海,迦勒底人都打碎了,把所有的铜都运到巴比伦去。
  • 现代标点和合本 - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华殿的铜柱并殿内的盆座和铜海,迦勒底人都打碎了,将那铜运到巴比伦去了。
  • New International Version - The Babylonians broke up the bronze pillars, the movable stands and the bronze Sea that were at the temple of the Lord and they carried all the bronze to Babylon.
  • New International Reader's Version - The armies of Babylon destroyed the Lord’s temple. They broke the bronze pillars into pieces. They broke up the bronze stands that could be moved around. And they broke up the huge bronze bowl. Then they carried away all the bronze to Babylon.
  • English Standard Version - And the pillars of bronze that were in the house of the Lord, and the stands and the bronze sea that were in the house of the Lord, the Chaldeans broke in pieces, and carried all the bronze to Babylon.
  • New Living Translation - The Babylonians broke up the bronze pillars in front of the Lord’s Temple, the bronze water carts, and the great bronze basin called the Sea, and they carried all the bronze away to Babylon.
  • The Message - The Babylonians broke up the bronze pillars, the bronze washstands, and the huge bronze basin (the Sea) that were in the Temple of God, and hauled the bronze off to Babylon. They also took the various bronze-crafted liturgical accessories, as well as the gold and silver censers and sprinkling bowls, used in the services of Temple worship. The king’s deputy didn’t miss a thing. He took every scrap of precious metal he could find.
  • Christian Standard Bible - Now the Chaldeans broke into pieces the bronze pillars for the Lord’s temple and the water carts and the bronze basin that were in the Lord’s temple, and they carried all the bronze to Babylon.
  • New American Standard Bible - Now the bronze pillars which belonged to the house of the Lord and the stands and the bronze sea, which were in the house of the Lord, the Chaldeans smashed to pieces and carried all their bronze to Babylon.
  • New King James Version - The bronze pillars that were in the house of the Lord, and the carts and the bronze Sea that were in the house of the Lord, the Chaldeans broke in pieces, and carried all their bronze to Babylon.
  • Amplified Bible - Now the Chaldeans broke into pieces the pillars of bronze which belonged to the house of the Lord, and the bronze pedestals [which supported the ten basins] and the [enormous] bronze Sea, which were in the house of the Lord, and carried all the bronze to Babylon.
  • American Standard Version - And the pillars of brass that were in the house of Jehovah, and the bases and the brazen sea that were in the house of Jehovah, did the Chaldeans break in pieces, and carried all the brass of them to Babylon.
  • King James Version - Also the pillars of brass that were in the house of the Lord, and the bases, and the brasen sea that was in the house of the Lord, the Chaldeans brake, and carried all the brass of them to Babylon.
  • New English Translation - The Babylonians broke the two bronze pillars in the temple of the Lord, as well as the movable stands and the large bronze basin called the “The Sea.” They took all the bronze to Babylon.
  • World English Bible - The Chaldeans broke the pillars of bronze that were in Yahweh’s house, and the bases and the bronze sea that were in Yahweh’s house in pieces, and carried all of their bronze to Babylon.
  • 新標點和合本 - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,將那銅運到巴比倫去了,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,把那些銅運到巴比倫去;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,把那些銅運到巴比倫去;
  • 當代譯本 - 迦勒底人打碎耶和華殿中的銅柱、銅底座和銅海,把銅運往巴比倫,
  • 聖經新譯本 - 耶和華殿的銅柱,以及耶和華殿的銅座和銅海,迦勒底人都打碎了,把所有的銅都運到巴比倫去。
  • 呂振中譯本 - 永恆主之殿的銅柱、和永恆主殿裏的 盆 座和銅海、 迦勒底 人都打碎了,將那銅運到 巴比倫 去。
  • 現代標點和合本 - 耶和華殿的銅柱並殿內的盆座和銅海,迦勒底人都打碎了,將那銅運到巴比倫去了。
  • 文理和合譯本 - 耶和華室中之銅柱、銅座、及銅海、迦勒底人咸碎之、而攜其銅至巴比倫、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華殿中銅柱盆座、巨盤、俱為迦勒底人所毀、攜其銅至巴比倫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主殿之銅柱、盤座、與主殿之銅海、 迦勒底 人皆毀之、將一切銅攜至 巴比倫 、
  • Nueva Versión Internacional - Los babilonios quebraron las columnas de bronce, las bases y la fuente de bronce que estaban en el templo del Señor, y se llevaron todo el bronce a Babilonia.
  • 현대인의 성경 - 바빌로니아 사람들은 성전의 두 놋기둥과 놋받침과 놋으로 만든 거대한 물탱크를 깨뜨려 그 놋을 바빌론으로 가져갔으며
  • Новый Русский Перевод - Халдеи разбили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое море, которые находились в доме Господа, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вавилоняне разрушили бронзовые колонны, передвижные подставки и бронзовое «море» , которые находились в храме Вечного, и унесли всю бронзу в Вавилон.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Chaldéens mirent en pièces les colonnes de bronze du temple de l’Eternel, les chariots et la grande cuve de bronze qui étaient dans le parvis du Temple, et ils emportèrent tout le bronze à Babylone.
  • リビングバイブル - バビロニヤ人は、神殿の入口に立つ二本の大きな青銅の柱と、牛の形をした青銅の台と、その上にすえてある青銅の洗盤を取りはずして、バビロンへ運びました。
  • Nova Versão Internacional - Os babilônios despedaçaram as colunas de bronze, os estrados móveis e o mar de bronze que ficavam no templo do Senhor e levaram todo o bronze para a Babilônia.
  • Hoffnung für alle - Im Tempel zerschlugen die Babylonier die beiden Säulen aus Bronze, die Kesselwagen und das runde Wasserbecken und brachten die Bronze nach Babylon.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวบาบิโลนทุบเสาหานทองสัมฤทธิ์ทั้งสอง แท่นเคลื่อนที่ และขันสาครทองสัมฤทธิ์ที่พระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า และนำทองสัมฤทธิ์ทั้งหมดไปยังบาบิโลน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เคลเดีย​ทุบ​เสา​หลัก​ทอง​สัมฤทธิ์​ที่​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ฐาน​รองรับ​และ​ถัง​เก็บ​น้ำ​ทอง​สัมฤทธิ์​ที่​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ให้​หัก​เป็น​ชิ้นๆ และ​ขน​ทอง​สัมฤทธิ์​ทั้ง​หมด​ไป​ยัง​บาบิโลน
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:23 - Sau đó, Hu-ram đúc hồ chứa nước, đường kính 4,6 mét, gọi là Biển. Hồ có chiều sâu là 2,3 mét, chu vi 13,8 mét.
  • 1 Các Vua 7:24 - Quanh miệng hồ có hai hàng nụ hoa, cứ nửa thước mười nụ. Hình các nụ hoa này được đúc ngay từ ban đầu.
  • 1 Các Vua 7:25 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 1 Các Vua 7:26 - Thành Hồ dày bằng bề ngang bàn tay, miệng hồ như miệng tách, như cánh hoa huệ; sức chứa của hồ chừng 42.000 lít.
  • 1 Các Vua 7:27 - Hu-ram cũng làm mười cái bục đồng, mỗi bục dài 1,8 mét, rộng 1,8 mét, và cao 1,4 mét.
  • 1 Các Vua 7:28 - Họ dùng những tấm gỗ đặt vào trong khung.
  • 1 Các Vua 7:29 - Trên mặt tấm gỗ có chạm hình sư tử, bò, và chê-ru-bim. Trên khung, bên trên và dưới hình sư tử và bò có chạm tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:30 - Ngoài ra, mỗi bục có bốn bánh xe và trục bánh xe bằng đồng. Bốn góc bục có phần chống đỡ nhô ra, được đúc dính vào bục, mỗi bên có hình tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:31 - Trên bục có một đoạn tròn nhô lên 0,46 mét, giữa đoạn tròn này khuyết vào, sâu 0,69 mét, được trang trí nhờ hình chạm trên tấm gỗ. Tấm gỗ dùng ở đây là hình vuông, không phải tròn.
  • 1 Các Vua 7:32 - Bục được đặt trên bốn bánh xe. Trục bánh xe được đúc dính liền với bục. Bánh xe cao 0,69 mét,
  • 1 Các Vua 7:33 - giống như bánh xe ngựa. Trục, vành, căm, và nắp bánh xe đều được đúc ra.
  • 1 Các Vua 7:34 - Phần chống đỡ bốn góc bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:35 - Trên bục còn có một đường viền cao 0,23 mét. Thành hai bên bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:36 - Trên mặt các thành này có chạm hình chê-ru-bim, sư tử, và cây chà là, bao bọc quanh các hình ấy có những tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:37 - Ông làm mười cái bục bằng nhau, giống nhau, vì được đúc ra từ một khuôn.
  • 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:14 - Họ lấy nồi, xuổng, kéo cắt tim đèn, muỗng và tất cả những dụng cụ bằng đồng khác trong Đền Thờ,
  • 2 Các Vua 25:15 - kể cả cái đĩa đựng than hồng và bát chén. Những món gì bằng vàng, bằng bạc, đều bị tướng chỉ huy thị vệ là Nê-bu-xa-ra-đan tóm thu cả.
  • 2 Các Vua 25:16 - Không ai tính nổi số đồng họ lấy từ hai cây trụ, cái Hồ và chân Hồ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu làm từ đời Sa-lô-môn.
  • 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
  • Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
  • Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
  • Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
  • 2 Sử Ký 4:12 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 2 Sử Ký 4:13 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 2 Sử Ký 4:14 - cái bệ và thùng đặt trên bệ;
  • 2 Sử Ký 4:15 - hồ bằng đồng và mười hai con bò bên dưới,
  • Giê-rê-mi 27:19 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán về các cột trụ phía trước Đền Thờ, các chậu đồng gọi là Biển, các chân đế, và các bảo vật còn sót lại trong thành.
  • Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 27:21 - Phải, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những vật quý giá vẫn còn trong Đền Thờ và trong các cung điện của vua Giu-đa:
  • Giê-rê-mi 27:22 - ‘Những bảo vật này sẽ bị đem hết qua Ba-by-lôn và giữ tại đó cho đến ngày Ta ấn định,’ Chúa Hằng Hữu phán. ‘Rồi đến ngày Ta sẽ đem chúng trở về Giê-ru-sa-lem.’”
圣经
资源
计划
奉献