逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Nê-bu-xa-ra-đan cho những người nghèo khổ nhất được ở lại trong Giu-đa để lo việc trồng nho và làm ruộng.
- 新标点和合本 - 但护卫长尼布撒拉旦留下些民中最穷的,使他们修理葡萄园,耕种田地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但尼布撒拉旦护卫长留下一些当地最穷的人,叫他们修整葡萄园,耕种田地。
- 和合本2010(神版-简体) - 但尼布撒拉旦护卫长留下一些当地最穷的人,叫他们修整葡萄园,耕种田地。
- 当代译本 - 只留下一些最贫穷的人,让他们照料葡萄园、耕种田地。
- 圣经新译本 - 至于那地最贫穷的人,护卫长尼布撒拉旦把他们留下,去修理葡萄园和耕种田地。
- 现代标点和合本 - 但护卫长尼布撒拉旦留下些民中最穷的,使他们修理葡萄园,耕种田地。
- 和合本(拼音版) - 但护卫长尼布撒拉旦留下些民中最穷的,使他们修理葡萄园,耕种田地。
- New International Version - But Nebuzaradan left behind the rest of the poorest people of the land to work the vineyards and fields.
- New International Reader's Version - But Nebuzaradan left the rest of the poorest people of the land behind. He told them to work in the vineyards and fields.
- English Standard Version - But Nebuzaradan the captain of the guard left some of the poorest of the land to be vinedressers and plowmen.
- New Living Translation - But Nebuzaradan allowed some of the poorest people to stay behind to care for the vineyards and fields.
- Christian Standard Bible - But Nebuzaradan, the captain of the guards, left some of the poorest of the land to be vinedressers and farmers.
- New American Standard Bible - But Nebuzaradan the captain of the guard left some of the poorest of the land to be vinedressers and farmers.
- New King James Version - But Nebuzaradan the captain of the guard left some of the poor of the land as vinedressers and farmers.
- Amplified Bible - But Nebuzaradan the captain of the guard left some of the poorest of the land to be vinedressers and farmers.
- American Standard Version - But Nebuzaradan the captain of the guard left of the poorest of the land to be vinedressers and husbandmen.
- King James Version - But Nebuzar–adan the captain of the guard left certain of the poor of the land for vinedressers and for husbandmen.
- New English Translation - But he left behind some of the poor and gave them fields and vineyards.
- World English Bible - But Nebuzaradan the captain of the guard left of the poorest of the land to be vineyard keepers and farmers.
- 新標點和合本 - 但護衛長尼布撒拉旦留下些民中最窮的,使他們修理葡萄園,耕種田地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但尼布撒拉旦護衛長留下一些當地最窮的人,叫他們修整葡萄園,耕種田地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但尼布撒拉旦護衛長留下一些當地最窮的人,叫他們修整葡萄園,耕種田地。
- 當代譯本 - 只留下一些最貧窮的人,讓他們照料葡萄園、耕種田地。
- 聖經新譯本 - 至於那地最貧窮的人,護衛長尼布撒拉旦把他們留下,去修理葡萄園和耕種田地。
- 呂振中譯本 - 但是護衛長仍然將 猶大 地最貧寒的一些人留下來做修理葡萄園和種地的人。
- 現代標點和合本 - 但護衛長尼布撒拉旦留下些民中最窮的,使他們修理葡萄園,耕種田地。
- 文理和合譯本 - 惟留極貧者於斯土、以治葡萄園、耕種田畝、
- 文理委辦譯本 - 惟遺貧民、使修理葡萄園、耕植其田。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 侍衛長 尼布撒拉旦 惟遺貧民、使之修葡萄園、耕種田地、
- Nueva Versión Internacional - Sin embargo, dejó a algunos de los más pobres para que se encargaran de los viñedos y de los campos.
- 현대인의 성경 - 그러나 그는 그 땅에서 제일 가난한 사람들을 남겨 두어 포도원을 가꾸고 농사를 짓게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Но некоторых из бедного люда страны Невузарадан, начальник царской охраны, оставил, чтобы они трудились на виноградниках и полях.
- Восточный перевод - Но некоторых из бедного люда страны Невузарадан, начальник царской охраны, оставил, чтобы они трудились на виноградниках и полях.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но некоторых из бедного люда страны Невузарадан, начальник царской охраны, оставил, чтобы они трудились на виноградниках и полях.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но некоторых из бедного люда страны Невузарадан, начальник царской охраны, оставил, чтобы они трудились на виноградниках и полях.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais il laissa une partie des gens pauvres du pays pour cultiver les vignes et les champs.
- リビングバイブル - しかし貧しい人々の一部は残して、ぶどう園の手入れをさせたり、畑を耕させたりしました。
- Nova Versão Internacional - Mas Nebuzaradã deixou para trás o restante dos mais pobres da terra para trabalhar nas vinhas e nos campos.
- Hoffnung für alle - Nur einige der ärmsten Landarbeiter ließ er zurück, um die Äcker und Weinberge zu bestellen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เนบูซาระดานทิ้งประชากรคนอื่นๆ ที่ยากจนข้นแค้นของดินแดนนั้นไว้ให้ทำสวนองุ่นและทำไร่ไถนา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เนบูซาระดานผู้บัญชาการทหารคุ้มกันปล่อยคนที่ยากไร้ที่สุดในแผ่นดินบางคนให้เป็นคนทำสวนองุ่นและทำไร่ไถนา
交叉引用
- Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
- Giê-rê-mi 39:10 - Nhưng Nê-bu-xa-ra-đan cho những người nghèo khổ nhất được ở lại trong Giu-đa, đồng thời cấp phát ruộng đất và vườn nho cho họ coi sóc.
- Giê-rê-mi 40:5 - Nhưng nếu ông quyết định ở lại, ông hãy về ở với Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cháu Sa-phan. Vì ông ấy vừa được vua Ba-by-lôn chỉ định làm tổng trấn Giu-đa. Hãy ở đó cùng với đoàn dân dưới sự cai trị của ông ấy. Nhưng tùy ý ông; ông có thể đi nơi nào ông thích.” Rồi Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, cung cấp cho Giê-rê-mi lương thực và tiền rồi để người đi.
- Giê-rê-mi 40:6 - Vậy, Giê-rê-mi trở về cùng Ghê-đa-lia, con A-hi-cam tại Mích-pa, và người sống trong Giu-đa với dân còn sót trong xứ.
- Giê-rê-mi 40:7 - Các thủ lĩnh của nhóm quân lưu tán Giu-đa ở miền thôn quê nghe tin vua Ba-by-lôn đã chỉ định Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, làm tổng trấn cai trị những người nghèo còn sót lại trong Giu-đa—gồm đàn ông, phụ nữ, và trẻ em là những người không bị đày qua Ba-by-lôn.
- Ê-xê-chi-ên 33:24 - “Hỡi con người, những người sống sót của Giu-đa trong các thành phố điêu tàn cứ nói: ‘Chỉ một mình Áp-ra-ham thừa hưởng xứ này. Chúng ta đông đúc; chắc chắn chúng ta sẽ được xứ này làm sản nghiệp.’
- 2 Các Vua 25:12 - Chỉ một số ít những người nghèo khổ nhất được để lại để trồng nho, làm ruộng.