逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
- 新标点和合本 - 于是首领对王说:“求你将这人治死;因他向城里剩下的兵丁和众民说这样的话,使他们的手发软。这人不是求这百姓得平安,乃是叫他们受灾祸。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是官长们对王说:“求你把这人处死,因他向城里剩下的士兵和众人说这样的话,使他们的手发软。这人不是为这百姓求平安,而是叫他们受灾祸。”
- 和合本2010(神版-简体) - 于是官长们对王说:“求你把这人处死,因他向城里剩下的士兵和众人说这样的话,使他们的手发软。这人不是为这百姓求平安,而是叫他们受灾祸。”
- 当代译本 - 这几位官长就对西底迦王说:“求你处死这人!因为他的话令这城的军民士气低落。这人不为人民着想,反要害他们。”
- 圣经新译本 - 于是众领袖对王说:“这人应该处死,因为他向这城里剩下的军兵和众民说了这样的话,使他们的手都软弱无力。这人不是为这人民求平安,却是惹来灾祸的。”
- 现代标点和合本 - 于是,首领对王说:“求你将这人治死,因他向城里剩下的兵丁和众民说这样的话,使他们的手发软。这人不是求这百姓得平安,乃是叫他们受灾祸。”
- 和合本(拼音版) - 于是首领对王说:“求你将这人治死;因他向城里剩下的兵丁和众民说这样的话,使他们的手发软。这人不是求这百姓得平安,乃是叫他们受灾祸。”
- New International Version - Then the officials said to the king, “This man should be put to death. He is discouraging the soldiers who are left in this city, as well as all the people, by the things he is saying to them. This man is not seeking the good of these people but their ruin.”
- New International Reader's Version - Then these officials said to the king, “This man should be put to death. What he says is making the soldiers who are left in this city lose hope. It’s making all the people lose hope too. He isn’t interested in what is best for the people. In fact, he’s trying to destroy them.”
- English Standard Version - Then the officials said to the king, “Let this man be put to death, for he is weakening the hands of the soldiers who are left in this city, and the hands of all the people, by speaking such words to them. For this man is not seeking the welfare of this people, but their harm.”
- New Living Translation - So these officials went to the king and said, “Sir, this man must die! That kind of talk will undermine the morale of the few fighting men we have left, as well as that of all the people. This man is a traitor!”
- The Message - These officials told the king, “Please, kill this man. He’s got to go! He’s ruining the resolve of the soldiers who are still left in the city, as well as the people themselves, by spreading these words. This man isn’t looking after the good of this people. He’s trying to ruin us!”
- Christian Standard Bible - The officials then said to the king, “This man ought to die, because he is weakening the morale of the warriors who remain in this city and of all the people by speaking to them in this way. This man is not pursuing the welfare of this people, but their harm.”
- New American Standard Bible - Then the officials said to the king, “Please have this man put to death, since he is discouraging the men of war who are left in this city and all the people, by speaking words like these to them; for this man is not seeking the well-being of this people, but rather their harm.”
- New King James Version - Therefore the princes said to the king, “Please, let this man be put to death, for thus he weakens the hands of the men of war who remain in this city, and the hands of all the people, by speaking such words to them. For this man does not seek the welfare of this people, but their harm.”
- Amplified Bible - Therefore the princes (court officials) said to the king, “Please [we implore you] let this man [Jeremiah] be put to death; for [speaking] in this way he discourages and weakens [the will of] the soldiers who remain in this city and he discourages and weakens [the will of] all the people by speaking such words to them; for this man is not seeking the well-being of these people, but rather their harm.”
- American Standard Version - Then the princes said unto the king, Let this man, we pray thee, be put to death; forasmuch as he weakeneth the hands of the men of war that remain in this city, and the hands of all the people, in speaking such words unto them: for this man seeketh not the welfare of this people, but the hurt.
- King James Version - Therefore the princes said unto the king, We beseech thee, let this man be put to death: for thus he weakeneth the hands of the men of war that remain in this city, and the hands of all the people, in speaking such words unto them: for this man seeketh not the welfare of this people, but the hurt.
- New English Translation - So these officials said to the king, “This man must be put to death. For he is demoralizing the soldiers who are left in the city as well as all the other people there by these things he is saying. This man is not seeking to help these people but is trying to harm them.”
- World English Bible - Then the princes said to the king, “Please let this man be put to death; because he weakens the hands of the men of war who remain in this city, and the hands of all the people, in speaking such words to them: for this man doesn’t seek the welfare of this people, but harm.”
- 新標點和合本 - 於是首領對王說:「求你將這人治死;因他向城裏剩下的兵丁和眾民說這樣的話,使他們的手發軟。這人不是求這百姓得平安,乃是叫他們受災禍。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是官長們對王說:「求你把這人處死,因他向城裏剩下的士兵和眾人說這樣的話,使他們的手發軟。這人不是為這百姓求平安,而是叫他們受災禍。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是官長們對王說:「求你把這人處死,因他向城裏剩下的士兵和眾人說這樣的話,使他們的手發軟。這人不是為這百姓求平安,而是叫他們受災禍。」
- 當代譯本 - 這幾位官長就對西底迦王說:「求你處死這人!因為他的話令這城的軍民士氣低落。這人不為人民著想,反要害他們。」
- 聖經新譯本 - 於是眾領袖對王說:“這人應該處死,因為他向這城裡剩下的軍兵和眾民說了這樣的話,使他們的手都軟弱無力。這人不是為這人民求平安,卻是惹來災禍的。”
- 呂振中譯本 - 於是首領們對王說:『這個人該受處死;因為他向這城裏剩下的軍兵和眾民說了這樣的話,是叫軍兵的手和眾民的手都軟下來;因為這個人不是謀求這人民得平安,只是 謀求他們 受災禍罷了。
- 現代標點和合本 - 於是,首領對王說:「求你將這人治死,因他向城裡剩下的兵丁和眾民說這樣的話,使他們的手發軟。這人不是求這百姓得平安,乃是叫他們受災禍。」
- 文理和合譯本 - 牧伯奏王曰、斯人不求民利、惟求其害、請致之死、蓋彼所言、使邑中所遺之戰士庶民、厥手咸弱、
- 文理委辦譯本 - 諸牧伯奏王曰、斯人所言、邑中武士百姓、無不喪膽、以若所云、於民不利、可殺之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸牧伯奏王曰、斯人以如此之言、述於斯邑中所遺之武士百姓、使彼喪膽、斯人不求民之利益、 利益或作得平康 惟求其害、當殺之、
- Nueva Versión Internacional - Los jefes le dijeron al rey: —Hay que matar a este hombre. Con semejantes discursos está desmoralizando a los soldados y a todo el pueblo que aún quedan en esta ciudad. Este hombre no busca el bien del pueblo, sino su desgracia.
- 현대인의 성경 - 그러자 대신들이 왕에게 가서 이렇게 말하였다. “이 사람을 죽여야 합니다. 그가 이 성에 남아 있는 병사들과 모든 사람들의 사기를 저하시키고 있습니다. 그는 이 백성을 도우려고 하는 것이 아니라 오히려 이 백성을 해치려고 합니다.”
- Новый Русский Перевод - И придворные сказали царю: – Этого человека нужно предать смерти. Он лишает и воинов, которые остались в этом городе, и весь народ присутствия духа тем, что он говорит. Этот человек ищет этому народу не добра, а погибели.
- Восточный перевод - И придворные сказали царю: – Этого человека нужно предать смерти. Его слова лишают присутствия духа и воинов, которые остались в этом городе, и весь народ. Этот человек ищет твоему народу не добра, а погибели.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И придворные сказали царю: – Этого человека нужно предать смерти. Его слова лишают присутствия духа и воинов, которые остались в этом городе, и весь народ. Этот человек ищет твоему народу не добра, а погибели.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И придворные сказали царю: – Этого человека нужно предать смерти. Его слова лишают присутствия духа и воинов, которые остались в этом городе, и весь народ. Этот человек ищет твоему народу не добра, а погибели.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors les ministres dirent au roi : Il faut faire mourir cet homme, car ses propos démoralisent les soldats qui restent encore dans cette ville, ainsi que toute la population. Cet homme-là ne cherche pas le bien du peuple, il ne veut que son malheur.
- リビングバイブル - これを聞いた四人は王のところへ行き、こう進言しました。「あの男を生かしておいてはいけません。あんなことを言われたら、わずかしか残っていない兵士と民衆の士気は、くじかれてしまいます。あの男は裏切り者なのです。」
- Nova Versão Internacional - Então os líderes disseram ao rei: “Este homem deve morrer. Ele está desencorajando os soldados que restaram nesta cidade, bem como todo o povo, com as coisas que ele está dizendo. Este homem não busca o bem deste povo, mas a sua ruína”.
- Hoffnung für alle - Da sagten die obersten Beamten zum König: »Man sollte diesen Mann hinrichten! Mit seinen Worten raubt er den wenigen Soldaten, die uns geblieben sind, den letzten Mut und ebenso allen anderen Menschen in der Stadt! Jeremia will uns nicht helfen, sondern nur schaden!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขุนนางเหล่านี้ก็มาทูลกษัตริย์ว่า “ชายคนนี้สมควรตาย เขาพูดทำลายขวัญของทหารซึ่งยังเหลืออยู่ในกรุงนี้ตลอดจนประชาชนทั้งปวง ชายคนนี้ไม่ได้คิดถึงประโยชน์สุขของประชาชน แต่บ่อนทำลาย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้นำพูดกับกษัตริย์ดังนี้ว่า “ฆ่าชายผู้นี้เถิด เพราะเขากำลังทำลายกำลังใจเหล่าทหารที่ยังเหลืออยู่ในเมืองนี้และประชาชนทั้งปวง ด้วยการพูดสิ่งเหล่านี้กับพวกเขา เพราะชายผู้นี้ไม่หวังดีต่อประชาชนเลย แต่กลับหวังร้ายต่อพวกเขา”
交叉引用
- Giăng 11:46 - Nhưng có vài người khác đến với phái Pha-ri-si và nói với họ về những việc Chúa Giê-xu đã làm.
- Giăng 11:47 - Các thầy trưởng tế và các thầy Pha-ri-si liền triệu tập hội đồng công luận. Họ hỏi nhau: “Chúng ta phải tìm biện pháp cứng rắn vì người này đã làm nhiều phép lạ hiển nhiên.
- Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
- Giăng 11:49 - Cai-phe, thầy thượng tế đương thời lên tiếng: “Các ông không biết mình đang nói gì!
- Giăng 11:50 - Các ông không nhận thấy rằng, thà một người chết thay cho toàn dân còn hơn để cả dân tộc bị tiêu diệt.”
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- Sô-phô-ni 3:1 - Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành phố áp bức, nổi loạn và đầy tội lỗi.
- Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
- Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
- Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
- Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
- Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
- 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
- Giê-rê-mi 26:21 - Khi Vua Giê-hô-gia-kim, các quan chỉ huy quân đội, và quan chức nghe điều người vừa nói, vua liền sai người giết U-ri. Nhưng U-ri nghe được tin ấy, sợ hãi trốn sang Ai Cập.
- Giê-rê-mi 26:22 - Vua Giê-hô-gia-kim sai Ên-na-than, con Ạc-bồ, cùng vài người khác đến Ai Cập để bắt U-ri.
- Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
- Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
- Giê-rê-mi 36:12 - ông đi xuống phòng thư ký trong cung vua, nơi các quan chức triều đình đang họp. Thư ký Ê-li-sa-ma có mặt tại đó cùng với Đê-la-gia, con Sê-ma-gia, Ên-na-than, con Ạc-bồ, Ghê-ma-ria, con Sa-phan, Sê-đê-kia, con Ha-na-nia, và các quan chức khác.
- Giê-rê-mi 36:13 - Khi Mi-chê báo với họ về các sứ điệp Ba-rúc đã đọc cho dân chúng nghe,
- Giê-rê-mi 36:14 - các quan chức liền sai Giê-hu-đi, con Nê-tha-nia, cháu Sê-lê-mia, chắt Cút-si, yêu cầu Ba-rúc đến và đọc cho họ nghe sứ điệp của Chúa. Vậy, Ba-rúc lấy cuộn sách và mang tới họ.
- Giê-rê-mi 36:15 - Các quan chức nói: “Hãy ngồi xuống và đọc cho chúng ta nghe.” Ba-rúc làm theo lời họ yêu cầu.
- Giê-rê-mi 36:16 - Khi họ nghe xong tất cả sứ điệp này, họ hoảng sợ nhìn nhau, rồi bảo Ba-rúc: “Chúng ta phải tâu việc này lên vua.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:22 - Tuy nhiên chúng tôi mong được nghe anh trình bày những gì anh tin, vì chúng tôi biết Đạo này bị phản đối khắp nơi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:5 - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- Lu-ca 23:2 - Họ bắt đầu tố cáo: “Chúng tôi bắt được người này xúi dân nổi loạn, bảo đừng đóng thuế cho chính quyền La Mã và tự xưng là Đấng Mết-si-a, tức là Vua.”
- Nê-hê-mi 6:9 - Họ tưởng có thể dọa chúng tôi sợ để chúng tôi bỏ việc đang làm. Vậy xin Đức Chúa Trời làm cho con vững chí!
- 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
- Xuất Ai Cập 5:4 - Pha-ra-ôn gắt: “Môi-se và A-rôn, các ngươi định xúi cho dân đình công phải không? Thôi, trở về làm việc đi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:20 - Họ kéo hai ông đến trước các phán quan, vu cáo rằng: “Mấy người Do Thái này làm loạn trong thành phố chúng ta.
- Giê-rê-mi 29:7 - Hãy tìm cầu hòa bình cho thành Ta đã sai các ngươi đến. Hãy cầu Chúa Hằng Hữu thay cho dân chúng trong thành vì sự bình an của các con tùy thuộc nơi hòa bình trong thành ấy.”
- 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
- 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
- Giê-rê-mi 26:11 - Các thầy tế lễ và các tiên tri liền trình bày lời buộc tội của mình với các quan chức và dân chúng. “Người này phải chết!” Chúng nói. “Các ông đã nghe tận tai rằng hắn phản bội thế nào, hắn dám tiên tri chống nghịch thành này.”