逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - và tôi giao bản sao cho Ba-rúc, con Nê-ri-gia và cháu Ma-a-sê-gia. Tôi làm tất cả việc này trước mặt người em họ là Ha-na-mê-ên, những người chứng kiến việc ký tên vào khế ước, và những người Giu-đa đang ngồi trong sân thị vệ.
- 新标点和合本 - 当着我叔叔的儿子哈拿篾和画押作见证的人,并坐在护卫兵院内的一切犹大人眼前,交给玛西雅的孙子尼利亚的儿子巴录。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在我叔父的儿子 哈拿篾和签字作证的人,并坐在护卫兵院内所有犹大人眼前,交给玛西雅的孙子尼利亚的儿子巴录。
- 和合本2010(神版-简体) - 在我叔父的儿子 哈拿篾和签字作证的人,并坐在护卫兵院内所有犹大人眼前,交给玛西雅的孙子尼利亚的儿子巴录。
- 当代译本 - 当着堂兄弟哈拿篾、在地契上签名的证人和护卫院子里所有犹大人的面,把地契交给玛西雅的孙子、尼利亚的儿子巴录。
- 圣经新译本 - 当着我叔叔的儿子哈拿篾眼前,当着那些在买卖契约上签名作证的人眼前,以及当着所有坐在卫兵院子里的犹大人眼前,我把买卖契约交给了玛西雅的孙子、尼利亚的儿子巴录。
- 现代标点和合本 - 当着我叔叔的儿子哈拿篾和画押做见证的人,并坐在护卫兵院内的一切犹大人眼前,交给玛西雅的孙子、尼利亚的儿子巴录。
- 和合本(拼音版) - 当着我叔叔的儿子哈拿篾和画押作见证的人,并坐在护卫兵院内的一切犹大人眼前,交给玛西雅的孙子、尼利亚的儿子巴录。
- New International Version - and I gave this deed to Baruch son of Neriah, the son of Mahseiah, in the presence of my cousin Hanamel and of the witnesses who had signed the deed and of all the Jews sitting in the courtyard of the guard.
- New International Reader's Version - I gave Baruch the copies of the deed. My cousin Hanamel saw me do this. The witnesses who had signed the deed were there too. So were all the Jews who were sitting in the courtyard of the guard. Baruch was the son of Neriah. Neriah was the son of Mahseiah.
- English Standard Version - And I gave the deed of purchase to Baruch the son of Neriah son of Mahseiah, in the presence of Hanamel my cousin, in the presence of the witnesses who signed the deed of purchase, and in the presence of all the Judeans who were sitting in the court of the guard.
- New Living Translation - and I handed them to Baruch son of Neriah and grandson of Mahseiah. I did all this in the presence of my cousin Hanamel, the witnesses who had signed the deed, and all the men of Judah who were there in the courtyard of the guardhouse.
- Christian Standard Bible - and gave the purchase agreement to Baruch son of Neriah, son of Mahseiah. I did this in the sight of my cousin Hanamel, the witnesses who had signed the purchase agreement, and all the Judeans sitting in the guard’s courtyard.
- New American Standard Bible - and I gave the deed of purchase to Baruch the son of Neriah, the son of Mahseiah, in the sight of Hanamel my uncle’s son and in the sight of the witnesses who signed the deed of purchase, in the sight of all the Jews who were sitting in the courtyard of the guard.
- New King James Version - and I gave the purchase deed to Baruch the son of Neriah, son of Mahseiah, in the presence of Hanamel my uncle’s son, and in the presence of the witnesses who signed the purchase deed, before all the Jews who sat in the court of the prison.
- Amplified Bible - and I gave the purchase deed to Baruch the son of Neriah, the son of Mahseiah, in the sight of Hanamel my uncle’s son and in sight of the witnesses who signed the purchase deed, in the presence of all the Jews who were sitting in the court of the guard.
- American Standard Version - and I delivered the deed of the purchase unto Baruch the son of Neriah, the son of Mahseiah, in the presence of Hanamel mine uncle’s son, and in the presence of the witnesses that subscribed the deed of the purchase, before all the Jews that sat in the court of the guard.
- King James Version - And I gave the evidence of the purchase unto Baruch the son of Neriah, the son of Maaseiah, in the sight of Hanameel mine uncle's son, and in the presence of the witnesses that subscribed the book of the purchase, before all the Jews that sat in the court of the prison.
- New English Translation - I took both copies of the deed of purchase and gave them to Baruch son of Neriah, the son of Mahseiah. I gave them to him in the presence of my cousin Hanamel, the witnesses who had signed the deed of purchase, and all the Judeans who were housed in the courtyard of the guardhouse.
- World English Bible - and I delivered the deed of the purchase to Baruch the son of Neriah, the son of Mahseiah, in the presence of Hanamel my uncle’s son, and in the presence of the witnesses who signed the deed of the purchase, before all the Jews who sat in the court of the guard.
- 新標點和合本 - 當着我叔叔的兒子哈拿篾和畫押作見證的人,並坐在護衛兵院內的一切猶大人眼前,交給瑪西雅的孫子尼利亞的兒子巴錄。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在我叔父的兒子 哈拿篾和簽字作證的人,並坐在護衛兵院內所有猶大人眼前,交給瑪西雅的孫子尼利亞的兒子巴錄。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在我叔父的兒子 哈拿篾和簽字作證的人,並坐在護衛兵院內所有猶大人眼前,交給瑪西雅的孫子尼利亞的兒子巴錄。
- 當代譯本 - 當著堂兄弟哈拿篾、在地契上簽名的證人和護衛院子裡所有猶大人的面,把地契交給瑪西雅的孫子、尼利亞的兒子巴錄。
- 聖經新譯本 - 當著我叔叔的兒子哈拿篾眼前,當著那些在買賣契約上簽名作證的人眼前,以及當著所有坐在衛兵院子裡的猶大人眼前,我把買賣契約交給了瑪西雅的孫子、尼利亞的兒子巴錄。
- 呂振中譯本 - 當着我叔叔 的兒子 哈拿篾 眼前,當着那些在契券上簽名畫押做見證人的、和那些坐在護衛監院子的一切 猶大 人眼前、把買了的契券交給 瑪西雅 的孫子 尼利亞 的兒子 巴錄 。
- 現代標點和合本 - 當著我叔叔的兒子哈拿篾和畫押做見證的人,並坐在護衛兵院內的一切猶大人眼前,交給瑪西雅的孫子、尼利亞的兒子巴錄。
- 文理和合譯本 - 付於瑪西雅孫、尼利亞子巴錄手、在我叔子哈拿篾、及署名於契之證人前、坐於護軍院之猶大人、咸目睹之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在我叔之子 哈拿篾 、與書名於契之證人、及坐於獄院之諸 猶大 人目前、付於 瑪西雅 孫、 尼利亞 子 巴錄 、
- Nueva Versión Internacional - y se las entregué a Baruc, hijo de Nerías y nieto de Maseías, en presencia de Janamel, de los testigos que habían firmado la escritura, y de todos los judíos que estaban sentados en el patio de la guardia.
- 현대인의 성경 - 마세야의 손자이자 네리야의 아들인 바룩에게 주었는데 그때 내 삼촌의 아들인 하나멜과 매매 계약서에 서명한 증인들과 궁전 뜰에 앉아 있던 모든 사람들이 이 광경을 지켜 보고 있었다.
- Новый Русский Перевод - и отдал эту купчую Баруху, сыну Нирии, сына Махсеи, в присутствии моего двоюродного брата Ханамела, свидетелей, которые ее подписали, и всех иудеев, которые находились во дворе темницы.
- Восточный перевод - и отдал эту купчую Баруху, сыну Нерии, сына Махсеи, в присутствии моего двоюродного брата Ханамила, свидетелей, которые её подписали, и всех иудеев, которые находились во дворе темницы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и отдал эту купчую Баруху, сыну Нерии, сына Махсеи, в присутствии моего двоюродного брата Ханамила, свидетелей, которые её подписали, и всех иудеев, которые находились во дворе темницы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и отдал эту купчую Баруху, сыну Нерии, сына Махсеи, в присутствии моего двоюродного брата Ханамила, свидетелей, которые её подписали, и всех иудеев, которые находились во дворе темницы.
- La Bible du Semeur 2015 - et je remis l’acte d’achat à Baruch , fils de Nériya, fils de Mahséya, en présence de mon cousin Hanaméel et des témoins qui avaient signé l’acte, sous les yeux de tous les Judéens qui étaient assis dans la cour du corps de garde.
- リビングバイブル - いとこのハナムエルと証書に署名した証人との前で、看守に見守られながら、その証書をマフセヤの子ネリヤの子であるバルクに渡しました。
- Nova Versão Internacional - e entreguei essa escritura de compra a Baruque, filho de Nerias, filho de Maaseias, na presença de meu primo Hanameel, das testemunhas que tinham assinado a escritura e de todos os judeus que estavam sentados no pátio da guarda.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ายื่นเอกสารเหล่านี้ให้แก่บารุคบุตรเนริยาห์ซึ่งเป็นบุตรของมาอาเสอาห์ ต่อหน้าฮานัมเอลลูกพี่ลูกน้องของข้าพเจ้าและพยานทั้งหลายที่ได้ลงนามในสัญญา และต่อหน้าชาวยิวทั้งปวงที่นั่งอยู่ในลานทหารรักษาพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้ามอบสัญญาซื้อขายให้แก่บารุคบุตรของเนริยาห์ซึ่งเป็นบุตรของมัคเสยาห์ ต่อหน้าฮานัมเอลลูกพี่ลูกน้องข้าพเจ้า และต่อหน้าบรรดาพยานที่เซ็นสัญญาซื้อขาย และต่อหน้าชาวยูดาห์ทั้งหลายที่นั่งอยู่ที่ลานทหารยาม
交叉引用
- Giê-rê-mi 45:1 - Đây là lời của Tiên tri Giê-rê-mi nói với Ba-rúc, con Nê-ri-gia, vào năm thứ tư triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, sau khi Ba-rúc chép xuống mọi điều Giê-rê-mi đã đọc. Ông nói:
- Giê-rê-mi 45:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán dạy Ba-rúc:
- Giê-rê-mi 45:3 - Con từng than thở: ‘Khốn khổ cho tôi! Chẳng phải tôi đã chịu đủ khổ đau sao? Nay, Chúa Hằng Hữu còn cho thêm buồn rầu nữa! Tôi mệt đuối vì thở than rên xiết, chẳng được nghỉ ngơi tí nào.’
- Giê-rê-mi 45:4 - Ba-rúc, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta sẽ hủy phá đất nước Ta đã xây. Ta sẽ bứng những gì Ta trồng trên khắp cả xứ.
- Giê-rê-mi 45:5 - Con còn muốn tìm kiếm danh vọng sao? Đừng làm như vậy! Ta sẽ giáng tai họa trên dân này; nhưng mạng sống con sẽ được bảo toàn bất kỳ con đi đâu. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!’”
- Giê-rê-mi 36:32 - Giê-rê-mi bèn lấy một cuộn sách khác và đọc lại cho thư ký của mình là Ba-rúc. Ông viết lại mọi điều trong cuộn sách mà Vua Giê-hô-gia-kim đã đốt trong lửa. Lần này, ông còn thêm nhiều chi tiết khác nữa!
- Giê-rê-mi 43:3 - Chính Ba-rúc, con Nê-ri-gia, xúi ông nói điều này, vì ông ấy muốn chúng tôi ở lại đây để quân Ba-by-lôn giết hoặc bắt chúng tôi đi lưu đày.”
- Giê-rê-mi 43:4 - Vậy, Giô-ha-nan, các lãnh đạo quân lưu tán, và toàn dân không vâng theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu phán dặn phải ở lại đất Giu-đa.
- Giê-rê-mi 43:5 - Giô-ha-nan và các lãnh đạo khác dẫn tất cả người Giu-đa còn sót lại là những người từng trải lạc khắp mọi nước đã trở về Giu-đa.
- Giê-rê-mi 43:6 - Trong đám đông ấy có đàn ông, phụ nữ, và trẻ em, các công chúa, và tất cả dân cư sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, cho ở lại với Ghê-đa-lia và luôn cả nhà tiên tri Giê-rê-mi và Ba-rúc.
- 2 Cô-rinh-tô 8:21 - Chúng tôi làm mọi việc cách liêm khiết, chẳng những trước mặt Chúa, nhưng trước mặt người ta nữa.
- Giê-rê-mi 36:16 - Khi họ nghe xong tất cả sứ điệp này, họ hoảng sợ nhìn nhau, rồi bảo Ba-rúc: “Chúng ta phải tâu việc này lên vua.
- Giê-rê-mi 36:17 - Nhưng trước hết hãy cho chúng tôi biết nhờ đâu ông viết những sứ điệp này. Có phải Giê-rê-mi đọc cho ông chép không?”
- Giê-rê-mi 36:18 - Ba-rúc giải thích: “Giê-rê-mi đã đọc những lời đó và tôi dùng mực viết xuống, từng chữ một, vào cuộn sách này.”
- Giê-rê-mi 36:19 - Các quan chức nói với Ba-rúc: “Ông và Giê-rê-mi phải tìm chỗ trốn ngay. Đừng cho ai biết các ông ở đâu!”
- Giê-rê-mi 36:4 - Vậy, Giê-rê-mi gọi Ba-rúc, con Nê-ri-gia, và theo lời đọc của Giê-rê-mi về tất cả lời tiên tri mà Chúa Hằng Hữu phán bảo ông, Ba-rúc viết tất cả xuống cuộn sách.
- Giê-rê-mi 36:5 - Rồi Giê-rê-mi bảo Ba-rúc: “Tôi còn bị giam cầm và không được lên Đền Thờ.
- Giê-rê-mi 36:26 - Vua còn ra lệnh cho con trai mình là Giê-rác-mê-ên, Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, truy bắt Ba-rúc và Giê-rê-mi. Nhưng Chúa Hằng Hữu đã giấu hai người.
- Giê-rê-mi 51:59 - Tiên tri Giê-rê-mi gửi sứ điệp này cho một quan đại thần là Sê-ra-gia, con Nê-ri-gia, và cháu Ma-sê-gia, khi Sê-ra-gia đến Ba-by-lôn cùng Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa. Nhằm năm thứ tư triều Sê-đê-kia.
- Giê-rê-mi 32:16 - Sau khi giao các văn kiện mua đất cho Ba-rúc, tôi bèn cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu: