逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- 新标点和合本 - 我回转以后就真正懊悔; 受教以后就拍腿叹息; 我因担当幼年的凌辱就抱愧蒙羞。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我背离以后就懊悔, 受教以后就捶胸 ; 我因担当年轻时的凌辱就抱愧蒙羞。’
- 和合本2010(神版-简体) - 我背离以后就懊悔, 受教以后就捶胸 ; 我因担当年轻时的凌辱就抱愧蒙羞。’
- 当代译本 - 我们离开你后就后悔了, 我们醒悟之后捶胸顿足, 因早年的所作所为而羞愧难当。’”
- 圣经新译本 - 我回转以后,就深深悔悟; 我醒觉以后,就拍腿悔恨。 因为我承受年幼时的耻辱, 我感到羞耻和惭愧。’
- 现代标点和合本 - 我回转以后就真正懊悔, 受教以后就拍腿叹息, 我因担当幼年的凌辱就抱愧蒙羞。’”
- 和合本(拼音版) - 我回转以后,就真正懊悔, 受教以后,就拍腿叹息, 我因担当幼年的凌辱,就抱愧蒙羞。”
- New International Version - After I strayed, I repented; after I came to understand, I beat my breast. I was ashamed and humiliated because I bore the disgrace of my youth.’
- New International Reader's Version - After we wandered away from you, we turned away from our sins. After we learned our lesson, we beat our chests in sorrow. We were full of shame. What we did when we were young brought dishonor on us.’
- English Standard Version - For after I had turned away, I relented, and after I was instructed, I struck my thigh; I was ashamed, and I was confounded, because I bore the disgrace of my youth.’
- New Living Translation - I turned away from God, but then I was sorry. I kicked myself for my stupidity! I was thoroughly ashamed of all I did in my younger days.’
- Christian Standard Bible - After my return, I felt regret; After I was instructed, I struck my thigh in grief. I was ashamed and humiliated because I bore the disgrace of my youth.”
- New American Standard Bible - For after I turned back, I repented; And after I was instructed, I slapped my thigh; I was ashamed and also humiliated Because I bore the shame of my youth.’
- New King James Version - Surely, after my turning, I repented; And after I was instructed, I struck myself on the thigh; I was ashamed, yes, even humiliated, Because I bore the reproach of my youth.’
- Amplified Bible - After I turned away [from You], I repented; After I was instructed, I struck my thigh [in remorse]; I was ashamed and even humiliated Because I carried the disgrace of my youth [as a nation].’
- American Standard Version - Surely after that I was turned, I repented; and after that I was instructed, I smote upon my thigh: I was ashamed, yea, even confounded, because I did bear the reproach of my youth.
- King James Version - Surely after that I was turned, I repented; and after that I was instructed, I smote upon my thigh: I was ashamed, yea, even confounded, because I did bear the reproach of my youth.
- New English Translation - For after we turned away from you we repented. After we came to our senses we beat our breasts in sorrow. We are ashamed and humiliated because of the disgraceful things we did previously.’
- World English Bible - Surely after that I was turned. I repented. After that I was instructed. I struck my thigh. I was ashamed, yes, even confounded, because I bore the reproach of my youth.’
- 新標點和合本 - 我回轉以後就真正懊悔; 受教以後就拍腿歎息; 我因擔當幼年的凌辱就抱愧蒙羞。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我背離以後就懊悔, 受教以後就捶胸 ; 我因擔當年輕時的凌辱就抱愧蒙羞。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 我背離以後就懊悔, 受教以後就捶胸 ; 我因擔當年輕時的凌辱就抱愧蒙羞。』
- 當代譯本 - 我們離開你後就後悔了, 我們醒悟之後捶胸頓足, 因早年的所作所為而羞愧難當。』」
- 聖經新譯本 - 我回轉以後,就深深悔悟; 我醒覺以後,就拍腿悔恨。 因為我承受年幼時的恥辱, 我感到羞恥和慚愧。’
- 呂振中譯本 - 我被擄 以後,就真地後悔; 我受教責以後,就拍腿 悔恨 ; 我因擔當年幼時的恥辱, 而抱愧蒙羞。」
- 現代標點和合本 - 我回轉以後就真正懊悔, 受教以後就拍腿嘆息, 我因擔當幼年的凌辱就抱愧蒙羞。』」
- 文理和合譯本 - 我既被轉、後則悛改、我受教而拊髀、緣負幼時之辱、含羞抱愧、
- 文理委辦譯本 - 我既悛改、悔於厥衷、我既受教、擊髀浩嘆、幼時已干罪戾、既長更負愆尤、含羞抱愧、無地可容。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 悛改之後、我甚悔於心、受教之後、自搥己髀、自覺愧怍羞慚、因幼時之罪、受辱蒙恥、
- Nueva Versión Internacional - Yo me aparté, pero me arrepentí; al comprenderlo me di golpes de pecho. Me siento avergonzado y humillado porque cargo con el oprobio de mi juventud”.
- 현대인의 성경 - 나는 주를 떠난 후에 곧 뉘우쳤고 깨달은 후에는 가슴을 치며 슬퍼했습니다. 나는 젊었을 때 지은 죄로 창피해서 견딜 수 없었습니다.’
- Новый Русский Перевод - Сбившись с пути, я каялся, и, образумившись, бил себя в грудь. Я был пристыжен, унижен, я нес позор своей юности».
- Восточный перевод - Сбившись с пути, я каялся, и, образумившись, бил себя в грудь. Я был пристыжен, унижен, я нёс позор своей юности».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сбившись с пути, я каялся, и, образумившись, бил себя в грудь. Я был пристыжен, унижен, я нёс позор своей юности».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сбившись с пути, я каялся, и, образумившись, бил себя в грудь. Я был пристыжен, унижен, я нёс позор своей юности».
- La Bible du Semeur 2015 - Je m’étais détourné, ╵mais à présent, je le regrette. Maintenant éclairé, plein de remords, je me frappe les cuisses, je suis confus, j’ai honte, car je porte le déshonneur ╵de tout ce que j’ai fait ╵dans ma jeunesse. »
- リビングバイブル - 私は神いたことを後悔しました。 なんと愚かな人間だったのかと反省し、 ももの肉を打ちました。 若かったころにしたことを考えると、 恥ずかしくなります。」
- Nova Versão Internacional - De fato, depois de desviar-me, eu me arrependi; depois que entendi, bati no meu peito. Estou envergonhado e humilhado porque trago sobre mim a desgraça da minha juventude’.
- Hoffnung für alle - Ich komme zu dir zurück, und jetzt packt mich die Reue über das, was ich getan habe. Ich erkenne meine Sünden, sie tun mir leid. Ich schäme mich, und mein Gewissen quält mich. Die Schuld meiner Jugend hat mich in Verruf gebracht.‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อข้าพระองค์หลงทางไปแล้ว ข้าพระองค์ก็สำนึกผิด เมื่อข้าพระองค์เข้าใจแล้ว ข้าพระองค์ก็ตีอกชกตัว ข้าพระองค์อับอายและตกต่ำ เพราะทนรับความอัปยศอดสูจากบาปที่ทำในวัยหนุ่ม’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากข้าพเจ้าหันหลังให้พระองค์ ข้าพเจ้าก็เปลี่ยนใจ และหลังจากข้าพเจ้าถูกลงโทษแล้ว ข้าพเจ้าตีอกชกหัว ข้าพเจ้าอับอายและถูกเหยียดหยาม เพราะข้าพเจ้าแบกความอัปยศ อันเป็นผลจากครั้งวัยหนุ่ม’
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 16:61 - Ngươi sẽ nhớ lại tội ác đã làm, sẽ xấu hổ khi Ta ban đặc ân cho ngươi. Ta sẽ khiến chị em ngươi, là Sa-ma-ri và Sô-đôm, sẽ làm con gái của ngươi, mặc dù chúng không có phần trong giao ước của Ta và ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 16:62 - Ta sẽ tái xác nhận giao ước của Ta với ngươi, và ngươi sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
- Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
- Lu-ca 15:30 - Còn con trai này của cha đã tiêu sạch tiền của cha với bọn điếm đĩ rồi trở về, cha lại làm thịt bò con béo ăn mừng!’
- 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
- Giê-rê-mi 22:21 - Ta đã cảnh cáo ngươi trong thời bình an, nhưng ngươi nói: ‘Đừng làm phiền tôi.’ Từ tuổi thanh xuân, tính ngươi vẫn thế— chẳng bao giờ chịu vâng lời Ta!
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Tích 3:6 - Đức Chúa Trời đã đổ Chúa Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.
- Tích 3:7 - Nhờ đó, bởi ơn phước Ngài, chúng ta được kể là công chính và được thừa hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Ê-phê-sô 2:4 - Nhưng Đức Chúa Trời vô cùng nhân từ, vì tình yêu thương của Ngài đối với chúng ta quá bao la;
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:6 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ làm cho anh em và con cháu mình một lòng dứt khoát với tội lỗi, yêu kính Ngài hết lòng, hết linh hồn, và nhờ đó anh em sẽ được sống!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:7 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ giáng các sự nguyền rủa này trên những người thù nghịch, ghen ghét và bức hại anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:8 - Nếu anh em hết lòng ăn năn, vâng giữ mọi giới luật của Chúa Hằng Hữu mà tôi truyền lại hôm nay.
- Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Ê-xê-chi-ên 6:9 - Khi bị lưu đày tại các nước, chúng sẽ nhớ đến Ta. Chúng sẽ nhận ra Ta đau đớn thế nào bởi lòng bất trung và dục vọng ngoại tình của chúng chỉ hướng về các thần tượng. Lúc ấy, chúng sẽ ghê tởm chính chúng về những việc gian ác chúng đã làm.
- Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
- Rô-ma 6:21 - Như thế, anh chị em nhận được kết quả gì? Chỉ có những kết quả nhuốc nhơ mà ngày nay anh chị em còn hổ thẹn. Vì kết cuộc của mọi điều ấy chỉ là cái chết.
- Lu-ca 15:17 - Cuối cùng, cậu cũng tỉnh ngộ, nghĩ thầm: ‘Ở nhà cha ta, biết bao đầy tớ đều có thức ăn dư dật, mà ta ở đây sắp chết đói.
- Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
- Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
- Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
- Ê-xê-chi-ên 20:44 - Các ngươi sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, hỡi nhà Ít-ra-ên, khi Ta đối xử nhân từ với các ngươi vì Danh Ta, chứ không vì tội ác của các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
- Gióp 20:11 - Xương cốt nó đầy sinh lực thanh xuân, nhưng cũng phải nằm dưới cát bụi với nó.
- Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Ê-xê-chi-ên 23:3 - Chúng làm gái mãi dâm tại Ai Cập. Khi còn trẻ, chúng cho phép những đàn ông vuốt ve ngực mình.
- Gióp 13:26 - Chúa đã viết cáo trạng buộc tội con bằng lời cay đắng. Bắt con hứng chịu hậu quả con phạm từ thuở thanh xuân.
- Thi Thiên 25:7 - Xin đừng nhớ hành vi nổi loạn của con thời tuổi trẻ. Xin nhớ đến con tùy theo lòng nhân từ và thương xót của Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu.
- Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
- 2 Cô-rinh-tô 7:10 - Đau buồn theo ý Đức Chúa Trời dẫn đến sự ăn năn để được cứu rỗi, đó là thứ đau buồn không cần hối tiếc. Còn đau buồn của thế gian đưa đến sự chết.
- 2 Cô-rinh-tô 7:11 - Anh chị em xem đau buồn theo ý Đức Chúa Trời đã đem lại cho anh chị em nhiều điểm tốt, như lòng nhiệt thành, cố gắng thanh minh, ân hận sợ sệt, mong mỏi, sốt sắng, sửa trị người có lỗi. Anh chị em đã tỏ ra trong sạch trong mọi việc.
- E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
- Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:2 - Nếu anh em và con cháu mình quay lại với Chúa, đem hết lòng dạ vâng theo lời Ngài, là những điều tôi truyền lại cho anh em hôm nay,
- Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
- Ê-xê-chi-ên 21:12 - Hỡi con người, hãy kêu khóc và than van; hãy đánh vào đùi ngươi trong đau đớn, vì lưỡi gươm sẽ tàn sát dân Ta và các lãnh đạo của chúng— mọi người đều sẽ chết!
- Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”