Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • 新标点和合本 - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我。 官长违背我; 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司从来不问:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的东西。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司从来不问:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的东西。”
  • 当代译本 - 众祭司从来不问,‘耶和华在哪里?’ 传授律法的不认识我, 首领背叛我, 先知靠巴力说预言, 随从无用的偶像。
  • 圣经新译本 - 众祭司都不问:‘耶和华在哪里?’ 律法师不认识我, 官长悖逆我, 先知奉巴力的名说预言, 跟从那无益的偶像。
  • 现代标点和合本 - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • 和合本(拼音版) - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • New International Version - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who deal with the law did not know me; the leaders rebelled against me. The prophets prophesied by Baal, following worthless idols.
  • New International Reader's Version - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who taught my law did not know me. The leaders refused to obey me. The prophets prophesied in the name of Baal. They worshiped worthless statues of gods.
  • English Standard Version - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ Those who handle the law did not know me; the shepherds transgressed against me; the prophets prophesied by Baal and went after things that do not profit.
  • New Living Translation - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who taught my word ignored me, the rulers turned against me, and the prophets spoke in the name of Baal, wasting their time on worthless idols.
  • Christian Standard Bible - The priests quit asking, “Where is the Lord?” The experts in the law no longer knew me, and the rulers rebelled against me. The prophets prophesied by Baal and followed useless idols.
  • New American Standard Bible - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who handle the Law did not know Me; The rulers also revolted against Me, And the prophets prophesied by Baal And walked after things that were of no benefit.
  • New King James Version - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who handle the law did not know Me; The rulers also transgressed against Me; The prophets prophesied by Baal, And walked after things that do not profit.
  • Amplified Bible - [Even] the priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who deal with the law [given to Moses] did not know Me. The rulers and shepherds also transgressed against Me, And the prophets prophesied by [the authority and in the name of] Baal And walked after [idolatrous] things that did not benefit [them].
  • American Standard Version - The priests said not, Where is Jehovah? and they that handle the law knew me not: the rulers also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and walked after things that do not profit.
  • King James Version - The priests said not, Where is the Lord? and they that handle the law knew me not: the pastors also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and walked after things that do not profit.
  • New English Translation - Your priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those responsible for teaching my law did not really know me. Your rulers rebelled against me. Your prophets prophesied in the name of the god Baal. They all worshiped idols that could not help them.
  • World English Bible - The priests didn’t say, ‘Where is Yahweh?’ and those who handle the law didn’t know me. The rulers also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and followed things that do not profit.
  • 新標點和合本 - 祭司都不說,耶和華在哪裏呢? 傳講律法的都不認識我。 官長違背我; 先知藉巴力說預言, 隨從無益的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司從來不問:『耶和華在哪裏呢?』 傳講律法的不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的東西。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司從來不問:『耶和華在哪裏呢?』 傳講律法的不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的東西。」
  • 當代譯本 - 眾祭司從來不問,『耶和華在哪裡?』 傳授律法的不認識我, 首領背叛我, 先知靠巴力說預言, 隨從無用的偶像。
  • 聖經新譯本 - 眾祭司都不問:‘耶和華在哪裡?’ 律法師不認識我, 官長悖逆我, 先知奉巴力的名說預言, 跟從那無益的偶像。
  • 呂振中譯本 - 祭司都不 查問 說: 「永恆主在哪裏?」 那些處理禮節規矩的都不認識我, 牧民者都悖逆了我; 神言人藉着 巴力 去傳神言, 隨從着無益的 神 。
  • 現代標點和合本 - 祭司都不說:『耶和華在哪裡呢?』 傳講律法的都不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的神。」
  • 文理和合譯本 - 祭司未言耶和華安在、講法律者不識我、民牧干罪於我、先知託巴力之名而預言、從無益之事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司不尋我、傳法者不識我、民牧悖逆我、先知託 巴力 之名 而言、從無益之事、
  • Nueva Versión Internacional - Nunca preguntaron los sacerdotes: “¿Dónde está el Señor?” Los expertos en la ley jamás me conocieron; los pastores se rebelaron contra mí, los profetas hablaron en nombre de Baal y se fueron tras dioses que para nada sirven.
  • 현대인의 성경 - 그리고 제사장들까지 나를 찾지 않았으며 법관들은 나를 무시하고 관리들도 나를 거역하며 예언자들은 바알의 이름으로 예언하고 헛된 우상을 섬겼다.
  • Новый Русский Перевод - Не спрашивали священники: «Где Господь?» Учителя Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки пророчествовали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres n’ont pas demandé : ╵« Où donc est l’Eternel ? » Les spécialistes de la Loi ╵ne me connaissent pas, les dirigeants du peuple ╵se sont révoltés contre moi. Et les prophètes même ╵proclament leurs messages ╵au nom du dieu Baal. Ils vont après des dieux ╵qui ne servent à rien.
  • リビングバイブル - 祭司でさえ、主を軽んじ、 裁判官もわたしを無視した。 指導者たちはわたしに盾つき、 預言者はバアルを拝み、 意味のないことで時間をつぶした。
  • Nova Versão Internacional - Os sacerdotes não perguntavam pelo Senhor; os intérpretes da lei não me conheciam, e os líderes do povo se rebelaram contra mim. Os profetas profetizavam em nome de Baal, seguindo deuses inúteis.
  • Hoffnung für alle - Die Priester haben nicht nach mir gefragt, sie, die mit dem Gesetz vertraut sein sollten, kannten mich nicht einmal! Die Führer meines Volkes haben sich gegen mich aufgelehnt, und die Propheten haben im Namen des Gottes Baal geweissagt, nutzlosen Götzen sind sie nachgelaufen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตทั้งหลายไม่ถามว่า ‘องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่ที่ไหน?’ ผู้ที่รักษากฎหมายไม่รู้จักเรา บรรดาผู้นำกบฏต่อเรา เหล่าผู้เผยพระวจนะได้พยากรณ์ในนามของพระบาอัล ติดตามรูปเคารพอันไร้ค่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ปุโรหิต​ไม่​ได้​พูด​ว่า ‘พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ไหน’ บรรดา​ผู้​เชี่ยวชาญ​ด้าน​กฎ​บัญญัติ​ไม่​รู้​จัก​เรา บรรดา​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​ก็​ล่วง​ละเมิด​ต่อ​เรา บรรดา​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​พูด​ใน​นาม​ของ​เทพเจ้า​บาอัล และ​ไป​ติดตาม​สิ่ง​ที่​ไม่​ก่อ​ให้​เกิด​ประโยชน์”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 16:26 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì? Vì không có gì đánh đổi được linh hồn.
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • Lu-ca 11:52 - Khốn cho giới dạy luật, vì các ông cố tình che lấp chân lý! Đã không tin, các ông còn ngăn cản, không cho người khác tìm hiểu chân lý.”
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
  • Y-sai 29:10 - Vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho ngươi ngủ mê. Ngài bịt mắt các tiên tri và trùm đầu các tiên kiến.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giê-rê-mi 8:10 - Ta sẽ giao vợ của chúng cho người khác và ruộng vườn của chúng cho người lạ. Từ thường dân cho đến người cao trọng, chúng đều trục lợi cách gian lận. Phải, ngay cả tiên tri và thầy tế lễ cũng vậy. Tất cả chúng đều lừa gạt, dối trá.
  • Giê-rê-mi 8:11 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có chút bình an nào.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • Y-sai 56:9 - Hãy đến, tất cả thú dữ ngoài đồng! Hãy đến, tất cả thú dữ trong rừng! Hãy đến và cắn xé dân Ta!
  • Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
  • Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
  • 1 Sa-mu-ên 12:21 - Đừng theo các thần tượng vì thần tượng vô dụng, không cứu giúp được anh chị em.
  • Giê-rê-mi 23:9 - Lòng tôi tan nát vì các tiên tri giả, xương cốt tôi rã rời. Tôi loạng choạng như người say, như người mất tự chủ vì rượu, vì lời thánh của Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch cùng họ.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 23:11 - “Ngay cả tiên tri và các thầy tế lễ cũng vô luân gian ác. Ta thấy những hành vi hèn hạ của chúng ngay trong chính Đền Thờ của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:12 - “Vì thế, con đường chúng chọn sẽ trở nên trơn trợt. Chúng sẽ bị rượt vào bóng tối, và ngã trên con đường ấy. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng trong thời kỳ đoán phạt. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!
  • Giê-rê-mi 23:13 - Ta đã thấy các tiên tri Sa-ma-ri gian ác khủng khiếp, vì chúng nhân danh Ba-anh mà nói tiên tri và dẫn Ít-ra-ên, dân Ta vào con đường tội lỗi.
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Giê-rê-mi 2:6 - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
  • Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
  • Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:2 - Chúng tôi không dùng thủ đoạn ám muội, không lừa gạt dối trá, không xuyên tạc lời Đức Chúa Trời. Trái lại, trước mặt Đức Chúa Trời, chúng tôi công khai giảng giải chân lý cho mọi người có lương tâm nhận xét.
  • Giê-rê-mi 10:21 - Những người chăn dân tôi đã đánh mất tri giác. Họ không còn tìm kiếm sự khôn ngoan từ Chúa Hằng Hữu. Vì thế, họ thất bại hoàn toàn, và cả bầy súc vật của họ phải ly tán.
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • 新标点和合本 - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我。 官长违背我; 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司从来不问:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的东西。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司从来不问:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的东西。”
  • 当代译本 - 众祭司从来不问,‘耶和华在哪里?’ 传授律法的不认识我, 首领背叛我, 先知靠巴力说预言, 随从无用的偶像。
  • 圣经新译本 - 众祭司都不问:‘耶和华在哪里?’ 律法师不认识我, 官长悖逆我, 先知奉巴力的名说预言, 跟从那无益的偶像。
  • 现代标点和合本 - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • 和合本(拼音版) - 祭司都不说:‘耶和华在哪里呢?’ 传讲律法的都不认识我, 官长违背我, 先知藉巴力说预言, 随从无益的神。”
  • New International Version - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who deal with the law did not know me; the leaders rebelled against me. The prophets prophesied by Baal, following worthless idols.
  • New International Reader's Version - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who taught my law did not know me. The leaders refused to obey me. The prophets prophesied in the name of Baal. They worshiped worthless statues of gods.
  • English Standard Version - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ Those who handle the law did not know me; the shepherds transgressed against me; the prophets prophesied by Baal and went after things that do not profit.
  • New Living Translation - The priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those who taught my word ignored me, the rulers turned against me, and the prophets spoke in the name of Baal, wasting their time on worthless idols.
  • Christian Standard Bible - The priests quit asking, “Where is the Lord?” The experts in the law no longer knew me, and the rulers rebelled against me. The prophets prophesied by Baal and followed useless idols.
  • New American Standard Bible - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who handle the Law did not know Me; The rulers also revolted against Me, And the prophets prophesied by Baal And walked after things that were of no benefit.
  • New King James Version - The priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who handle the law did not know Me; The rulers also transgressed against Me; The prophets prophesied by Baal, And walked after things that do not profit.
  • Amplified Bible - [Even] the priests did not say, ‘Where is the Lord?’ And those who deal with the law [given to Moses] did not know Me. The rulers and shepherds also transgressed against Me, And the prophets prophesied by [the authority and in the name of] Baal And walked after [idolatrous] things that did not benefit [them].
  • American Standard Version - The priests said not, Where is Jehovah? and they that handle the law knew me not: the rulers also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and walked after things that do not profit.
  • King James Version - The priests said not, Where is the Lord? and they that handle the law knew me not: the pastors also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and walked after things that do not profit.
  • New English Translation - Your priests did not ask, ‘Where is the Lord?’ Those responsible for teaching my law did not really know me. Your rulers rebelled against me. Your prophets prophesied in the name of the god Baal. They all worshiped idols that could not help them.
  • World English Bible - The priests didn’t say, ‘Where is Yahweh?’ and those who handle the law didn’t know me. The rulers also transgressed against me, and the prophets prophesied by Baal, and followed things that do not profit.
  • 新標點和合本 - 祭司都不說,耶和華在哪裏呢? 傳講律法的都不認識我。 官長違背我; 先知藉巴力說預言, 隨從無益的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司從來不問:『耶和華在哪裏呢?』 傳講律法的不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的東西。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司從來不問:『耶和華在哪裏呢?』 傳講律法的不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的東西。」
  • 當代譯本 - 眾祭司從來不問,『耶和華在哪裡?』 傳授律法的不認識我, 首領背叛我, 先知靠巴力說預言, 隨從無用的偶像。
  • 聖經新譯本 - 眾祭司都不問:‘耶和華在哪裡?’ 律法師不認識我, 官長悖逆我, 先知奉巴力的名說預言, 跟從那無益的偶像。
  • 呂振中譯本 - 祭司都不 查問 說: 「永恆主在哪裏?」 那些處理禮節規矩的都不認識我, 牧民者都悖逆了我; 神言人藉着 巴力 去傳神言, 隨從着無益的 神 。
  • 現代標點和合本 - 祭司都不說:『耶和華在哪裡呢?』 傳講律法的都不認識我, 官長違背我, 先知藉巴力說預言, 隨從無益的神。」
  • 文理和合譯本 - 祭司未言耶和華安在、講法律者不識我、民牧干罪於我、先知託巴力之名而預言、從無益之事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司不尋我、傳法者不識我、民牧悖逆我、先知託 巴力 之名 而言、從無益之事、
  • Nueva Versión Internacional - Nunca preguntaron los sacerdotes: “¿Dónde está el Señor?” Los expertos en la ley jamás me conocieron; los pastores se rebelaron contra mí, los profetas hablaron en nombre de Baal y se fueron tras dioses que para nada sirven.
  • 현대인의 성경 - 그리고 제사장들까지 나를 찾지 않았으며 법관들은 나를 무시하고 관리들도 나를 거역하며 예언자들은 바알의 이름으로 예언하고 헛된 우상을 섬겼다.
  • Новый Русский Перевод - Не спрашивали священники: «Где Господь?» Учителя Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки пророчествовали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не спрашивали священнослужители: «Где Вечный?» Учители Закона Меня не знали; вожди восстали против Меня. Пророки возвещали от имени Баала и поклонялись ничтожным идолам.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres n’ont pas demandé : ╵« Où donc est l’Eternel ? » Les spécialistes de la Loi ╵ne me connaissent pas, les dirigeants du peuple ╵se sont révoltés contre moi. Et les prophètes même ╵proclament leurs messages ╵au nom du dieu Baal. Ils vont après des dieux ╵qui ne servent à rien.
  • リビングバイブル - 祭司でさえ、主を軽んじ、 裁判官もわたしを無視した。 指導者たちはわたしに盾つき、 預言者はバアルを拝み、 意味のないことで時間をつぶした。
  • Nova Versão Internacional - Os sacerdotes não perguntavam pelo Senhor; os intérpretes da lei não me conheciam, e os líderes do povo se rebelaram contra mim. Os profetas profetizavam em nome de Baal, seguindo deuses inúteis.
  • Hoffnung für alle - Die Priester haben nicht nach mir gefragt, sie, die mit dem Gesetz vertraut sein sollten, kannten mich nicht einmal! Die Führer meines Volkes haben sich gegen mich aufgelehnt, und die Propheten haben im Namen des Gottes Baal geweissagt, nutzlosen Götzen sind sie nachgelaufen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตทั้งหลายไม่ถามว่า ‘องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่ที่ไหน?’ ผู้ที่รักษากฎหมายไม่รู้จักเรา บรรดาผู้นำกบฏต่อเรา เหล่าผู้เผยพระวจนะได้พยากรณ์ในนามของพระบาอัล ติดตามรูปเคารพอันไร้ค่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ปุโรหิต​ไม่​ได้​พูด​ว่า ‘พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ไหน’ บรรดา​ผู้​เชี่ยวชาญ​ด้าน​กฎ​บัญญัติ​ไม่​รู้​จัก​เรา บรรดา​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​ก็​ล่วง​ละเมิด​ต่อ​เรา บรรดา​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​พูด​ใน​นาม​ของ​เทพเจ้า​บาอัล และ​ไป​ติดตาม​สิ่ง​ที่​ไม่​ก่อ​ให้​เกิด​ประโยชน์”
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 16:26 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì? Vì không có gì đánh đổi được linh hồn.
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • Lu-ca 11:52 - Khốn cho giới dạy luật, vì các ông cố tình che lấp chân lý! Đã không tin, các ông còn ngăn cản, không cho người khác tìm hiểu chân lý.”
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
  • Y-sai 29:10 - Vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho ngươi ngủ mê. Ngài bịt mắt các tiên tri và trùm đầu các tiên kiến.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giê-rê-mi 8:10 - Ta sẽ giao vợ của chúng cho người khác và ruộng vườn của chúng cho người lạ. Từ thường dân cho đến người cao trọng, chúng đều trục lợi cách gian lận. Phải, ngay cả tiên tri và thầy tế lễ cũng vậy. Tất cả chúng đều lừa gạt, dối trá.
  • Giê-rê-mi 8:11 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có chút bình an nào.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • Y-sai 56:9 - Hãy đến, tất cả thú dữ ngoài đồng! Hãy đến, tất cả thú dữ trong rừng! Hãy đến và cắn xé dân Ta!
  • Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
  • Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
  • 1 Sa-mu-ên 12:21 - Đừng theo các thần tượng vì thần tượng vô dụng, không cứu giúp được anh chị em.
  • Giê-rê-mi 23:9 - Lòng tôi tan nát vì các tiên tri giả, xương cốt tôi rã rời. Tôi loạng choạng như người say, như người mất tự chủ vì rượu, vì lời thánh của Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch cùng họ.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 23:11 - “Ngay cả tiên tri và các thầy tế lễ cũng vô luân gian ác. Ta thấy những hành vi hèn hạ của chúng ngay trong chính Đền Thờ của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:12 - “Vì thế, con đường chúng chọn sẽ trở nên trơn trợt. Chúng sẽ bị rượt vào bóng tối, và ngã trên con đường ấy. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng trong thời kỳ đoán phạt. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!
  • Giê-rê-mi 23:13 - Ta đã thấy các tiên tri Sa-ma-ri gian ác khủng khiếp, vì chúng nhân danh Ba-anh mà nói tiên tri và dẫn Ít-ra-ên, dân Ta vào con đường tội lỗi.
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Giê-rê-mi 2:6 - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
  • Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
  • Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:2 - Chúng tôi không dùng thủ đoạn ám muội, không lừa gạt dối trá, không xuyên tạc lời Đức Chúa Trời. Trái lại, trước mặt Đức Chúa Trời, chúng tôi công khai giảng giải chân lý cho mọi người có lương tâm nhận xét.
  • Giê-rê-mi 10:21 - Những người chăn dân tôi đã đánh mất tri giác. Họ không còn tìm kiếm sự khôn ngoan từ Chúa Hằng Hữu. Vì thế, họ thất bại hoàn toàn, và cả bầy súc vật của họ phải ly tán.
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
圣经
资源
计划
奉献