Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶, 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们祖先的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们祖先的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 当代译本 - 耶和华啊,我们承认自己和我们祖先的罪, 我们诚然得罪了你。
  • 圣经新译本 - 耶和华啊!我们承认我们的罪恶, 和我们列祖的罪孽; 我们实在得罪了你。
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶, 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • New International Version - We acknowledge our wickedness, Lord, and the guilt of our ancestors; we have indeed sinned against you.
  • New International Reader's Version - Lord, we admit we’ve done evil things. We also admit that our people of long ago were guilty. It’s true that we’ve sinned against you.
  • English Standard Version - We acknowledge our wickedness, O Lord, and the iniquity of our fathers, for we have sinned against you.
  • New Living Translation - Lord, we confess our wickedness and that of our ancestors, too. We all have sinned against you.
  • Christian Standard Bible - We acknowledge our wickedness, Lord, the iniquity of our ancestors; indeed, we have sinned against you.
  • New American Standard Bible - We know our wickedness, Lord, The wrongdoing of our fathers, for we have sinned against You.
  • New King James Version - We acknowledge, O Lord, our wickedness And the iniquity of our fathers, For we have sinned against You.
  • Amplified Bible - We know and acknowledge, O Lord, Our wickedness and the iniquity of our fathers; for we have sinned against You.
  • American Standard Version - We acknowledge, O Jehovah, our wickedness, and the iniquity of our fathers; for we have sinned against thee.
  • King James Version - We acknowledge, O Lord, our wickedness, and the iniquity of our fathers: for we have sinned against thee.
  • New English Translation - Lord, we confess that we have been wicked. We confess that our ancestors have done wrong. We have indeed sinned against you.
  • World English Bible - We acknowledge, Yahweh, our wickedness, and the iniquity of our fathers; for we have sinned against you.
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡, 和我們列祖的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們祖先的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們祖先的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 當代譯本 - 耶和華啊,我們承認自己和我們祖先的罪, 我們誠然得罪了你。
  • 聖經新譯本 - 耶和華啊!我們承認我們的罪惡, 和我們列祖的罪孽; 我們實在得罪了你。
  • 呂振中譯本 - 永恆主啊,我們承認 我們的邪惡, 我們列祖的罪孽; 我們實在犯罪得罪了你。
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們列祖的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、我儕認己之邪惡、與列祖之愆尤、以我獲罪於爾也、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華與、我祖與我獲罪於爾、我任已過。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我獲罪於主、我認己惡、及我列祖之愆、
  • Nueva Versión Internacional - Reconocemos, Señor, nuestra maldad, y la iniquidad de nuestros padres; ¡hemos pecado contra ti!
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 우리가 우리의 악과 우리 조상의 죄를 인정합니다. 정말 우리가 주께 범죄하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Господь, мы признаем нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили пред Тобой.
  • Восточный перевод - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eternel, nous reconnaissons ╵notre méchanceté, les fautes de nos pères. Car nous avons ╵commis des péchés contre toi.
  • リビングバイブル - 主よ、お赦しください。私たちが間違っていました。
  • Nova Versão Internacional - Senhor, reconhecemos a nossa impiedade e a iniquidade dos nossos pais; temos de fato pecado contra ti.
  • Hoffnung für alle - Herr, gegen dich haben wir gesündigt, wir bekennen dir unsere Schuld und die Schuld unserer Vorfahren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ข้าพระองค์ทั้งหลายทราบถึงความชั่วร้ายของข้าพระองค์ทั้งหลาย และความผิดของเหล่าบรรพบุรุษ ข้าพระองค์ทั้งหลายได้ทำบาปต่อพระองค์จริงๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พวก​เรา​ทราบ​ดี​ถึง​ความ​ชั่วร้าย​ของ​เรา และ​ความ​ผิด​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา เพราะ​พวก​เรา​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์
交叉引用
  • Nê-hê-mi 9:2 - Sau khi đã phân ly với người ngoại giáo, họ đứng lên xưng tội của chính mình và của cha ông mình.
  • Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
  • 2 Sa-mu-ên 24:10 - Kiểm kê dân số xong, Đa-vít bị lương tâm cắn rứt, và thưa với Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con đã phạm trọng tội vì kiểm kê dân số. Xin Chúa Hằng Hữu tha tội cho con, vì con thật điên rồ!”
  • Thi Thiên 51:3 - Con xưng nhận những điều vi phạm, tội ác con trước mắt nào quên.
  • Thi Thiên 51:4 - Con đã phạm tội chống lại một mình Chúa; và làm điều ác đức ngay trước mắt Ngài. Vì thế Chúa lên án là hoàn toàn đúng, và Chúa phán xét rất công minh.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
  • Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
  • Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
  • Thi Thiên 106:18 - Rồi lửa thiêu luôn cả bè đảng; lửa thiêng tiêu diệt bọn ác gian.
  • Thi Thiên 106:19 - Tại Hô-rếp, dân chúng đúc tượng thần; họ thờ lạy bò con vàng đó.
  • Thi Thiên 106:20 - Từ bỏ Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, đổi lấy hình tượng con bò, loài ăn cỏ.
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
  • Thi Thiên 106:34 - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
  • Thi Thiên 106:46 - Ngài khiến quân thù sinh lòng trắc ẩn, người nắm cường quyền cũng phải xót xa.
  • Thi Thiên 106:47 - Xin cứu chúng con, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con ôi! Tụ họp chúng con từ các dân tộc, để dâng lời tạ ơn Danh Thánh Chúa và vui mừng hát ngợi khen Ngài.
  • Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
  • Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
  • Lu-ca 15:20 - Cậu liền đứng dậy trở về nhà cha. Khi cậu còn ở từ xa, cha vừa trông thấy, động lòng thương xót, vội chạy ra ôm chầm lấy con mà hôn.
  • Lu-ca 15:21 - Cậu thưa với cha: ‘Con thật có tội với Trời và với cha, không đáng làm con của cha nữa.’
  • Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
  • Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶, 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们祖先的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们祖先的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 当代译本 - 耶和华啊,我们承认自己和我们祖先的罪, 我们诚然得罪了你。
  • 圣经新译本 - 耶和华啊!我们承认我们的罪恶, 和我们列祖的罪孽; 我们实在得罪了你。
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我们承认自己的罪恶, 和我们列祖的罪孽, 因我们得罪了你。
  • New International Version - We acknowledge our wickedness, Lord, and the guilt of our ancestors; we have indeed sinned against you.
  • New International Reader's Version - Lord, we admit we’ve done evil things. We also admit that our people of long ago were guilty. It’s true that we’ve sinned against you.
  • English Standard Version - We acknowledge our wickedness, O Lord, and the iniquity of our fathers, for we have sinned against you.
  • New Living Translation - Lord, we confess our wickedness and that of our ancestors, too. We all have sinned against you.
  • Christian Standard Bible - We acknowledge our wickedness, Lord, the iniquity of our ancestors; indeed, we have sinned against you.
  • New American Standard Bible - We know our wickedness, Lord, The wrongdoing of our fathers, for we have sinned against You.
  • New King James Version - We acknowledge, O Lord, our wickedness And the iniquity of our fathers, For we have sinned against You.
  • Amplified Bible - We know and acknowledge, O Lord, Our wickedness and the iniquity of our fathers; for we have sinned against You.
  • American Standard Version - We acknowledge, O Jehovah, our wickedness, and the iniquity of our fathers; for we have sinned against thee.
  • King James Version - We acknowledge, O Lord, our wickedness, and the iniquity of our fathers: for we have sinned against thee.
  • New English Translation - Lord, we confess that we have been wicked. We confess that our ancestors have done wrong. We have indeed sinned against you.
  • World English Bible - We acknowledge, Yahweh, our wickedness, and the iniquity of our fathers; for we have sinned against you.
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡, 和我們列祖的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們祖先的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們祖先的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 當代譯本 - 耶和華啊,我們承認自己和我們祖先的罪, 我們誠然得罪了你。
  • 聖經新譯本 - 耶和華啊!我們承認我們的罪惡, 和我們列祖的罪孽; 我們實在得罪了你。
  • 呂振中譯本 - 永恆主啊,我們承認 我們的邪惡, 我們列祖的罪孽; 我們實在犯罪得罪了你。
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,我們承認自己的罪惡 和我們列祖的罪孽, 因我們得罪了你。
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、我儕認己之邪惡、與列祖之愆尤、以我獲罪於爾也、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華與、我祖與我獲罪於爾、我任已過。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我獲罪於主、我認己惡、及我列祖之愆、
  • Nueva Versión Internacional - Reconocemos, Señor, nuestra maldad, y la iniquidad de nuestros padres; ¡hemos pecado contra ti!
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 우리가 우리의 악과 우리 조상의 죄를 인정합니다. 정말 우리가 주께 범죄하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Господь, мы признаем нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили пред Тобой.
  • Восточный перевод - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О Вечный, мы признаём нашу неправедность и вину наших отцов; мы согрешили перед Тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eternel, nous reconnaissons ╵notre méchanceté, les fautes de nos pères. Car nous avons ╵commis des péchés contre toi.
  • リビングバイブル - 主よ、お赦しください。私たちが間違っていました。
  • Nova Versão Internacional - Senhor, reconhecemos a nossa impiedade e a iniquidade dos nossos pais; temos de fato pecado contra ti.
  • Hoffnung für alle - Herr, gegen dich haben wir gesündigt, wir bekennen dir unsere Schuld und die Schuld unserer Vorfahren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ข้าพระองค์ทั้งหลายทราบถึงความชั่วร้ายของข้าพระองค์ทั้งหลาย และความผิดของเหล่าบรรพบุรุษ ข้าพระองค์ทั้งหลายได้ทำบาปต่อพระองค์จริงๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พวก​เรา​ทราบ​ดี​ถึง​ความ​ชั่วร้าย​ของ​เรา และ​ความ​ผิด​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา เพราะ​พวก​เรา​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์
  • Nê-hê-mi 9:2 - Sau khi đã phân ly với người ngoại giáo, họ đứng lên xưng tội của chính mình và của cha ông mình.
  • Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
  • 2 Sa-mu-ên 24:10 - Kiểm kê dân số xong, Đa-vít bị lương tâm cắn rứt, và thưa với Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con đã phạm trọng tội vì kiểm kê dân số. Xin Chúa Hằng Hữu tha tội cho con, vì con thật điên rồ!”
  • Thi Thiên 51:3 - Con xưng nhận những điều vi phạm, tội ác con trước mắt nào quên.
  • Thi Thiên 51:4 - Con đã phạm tội chống lại một mình Chúa; và làm điều ác đức ngay trước mắt Ngài. Vì thế Chúa lên án là hoàn toàn đúng, và Chúa phán xét rất công minh.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
  • Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
  • Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
  • Thi Thiên 106:18 - Rồi lửa thiêu luôn cả bè đảng; lửa thiêng tiêu diệt bọn ác gian.
  • Thi Thiên 106:19 - Tại Hô-rếp, dân chúng đúc tượng thần; họ thờ lạy bò con vàng đó.
  • Thi Thiên 106:20 - Từ bỏ Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, đổi lấy hình tượng con bò, loài ăn cỏ.
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
  • Thi Thiên 106:34 - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
  • Thi Thiên 106:46 - Ngài khiến quân thù sinh lòng trắc ẩn, người nắm cường quyền cũng phải xót xa.
  • Thi Thiên 106:47 - Xin cứu chúng con, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con ôi! Tụ họp chúng con từ các dân tộc, để dâng lời tạ ơn Danh Thánh Chúa và vui mừng hát ngợi khen Ngài.
  • Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
  • Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
  • Lu-ca 15:20 - Cậu liền đứng dậy trở về nhà cha. Khi cậu còn ở từ xa, cha vừa trông thấy, động lòng thương xót, vội chạy ra ôm chầm lấy con mà hôn.
  • Lu-ca 15:21 - Cậu thưa với cha: ‘Con thật có tội với Trời và với cha, không đáng làm con của cha nữa.’
  • Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
  • Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”
圣经
资源
计划
奉献