逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cho nên, dân Ta sẽ bị lưu đày biệt xứ vì chúng không hiểu biết Ta. Những người quyền lực cao trọng sẽ bị chết đói và thường dân sẽ bị chết khát.
- 新标点和合本 - 所以,我的百姓因无知就被掳去; 他们的尊贵人甚是饥饿, 群众极其干渴。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,我的百姓因无知就被掳去; 尊贵的人甚是饥饿, 平民也极其干渴。
- 和合本2010(神版-简体) - 所以,我的百姓因无知就被掳去; 尊贵的人甚是饥饿, 平民也极其干渴。
- 当代译本 - 所以,我的子民必因无知而被掳。 他们的贵族饿得要死, 民众渴得要命。
- 圣经新译本 - 所以我的人民因无知被掳去; 他们的尊贵人十分饥饿; 他们的群众极其干渴。
- 中文标准译本 - 因此,我的子民必因他们的无知被掳走; 他们的尊贵人饥饿, 他们的民众极其干渴。
- 现代标点和合本 - 所以我的百姓因无知就被掳去, 他们的尊贵人甚是饥饿, 群众极其干渴。
- 和合本(拼音版) - 所以我的百姓因无知就被掳去。 他们的尊贵人甚是饥饿, 群众极其干渴。
- New International Version - Therefore my people will go into exile for lack of understanding; those of high rank will die of hunger and the common people will be parched with thirst.
- New International Reader's Version - So my people will be taken away as prisoners. That’s because they don’t understand what the Lord has done. Their nobles will die of hunger. The rest of the people won’t have any water to drink.
- English Standard Version - Therefore my people go into exile for lack of knowledge; their honored men go hungry, and their multitude is parched with thirst.
- New Living Translation - So my people will go into exile far away because they do not know me. Those who are great and honored will starve, and the common people will die of thirst.
- Christian Standard Bible - Therefore my people will go into exile because they lack knowledge; her dignitaries are starving, and her masses are parched with thirst.
- New American Standard Bible - Therefore My people go into exile for their lack of knowledge; And their nobles are famished, And their multitude is parched with thirst.
- New King James Version - Therefore my people have gone into captivity, Because they have no knowledge; Their honorable men are famished, And their multitude dried up with thirst.
- Amplified Bible - Therefore My people go into exile because they lack knowledge [of God]; And their honorable men are famished, And their common people are parched with thirst.
- American Standard Version - Therefore my people are gone into captivity for lack of knowledge; and their honorable men are famished, and their multitude are parched with thirst.
- King James Version - Therefore my people are gone into captivity, because they have no knowledge: and their honourable men are famished, and their multitude dried up with thirst.
- New English Translation - Therefore my people will be deported because of their lack of understanding. Their leaders will have nothing to eat, their masses will have nothing to drink.
- World English Bible - Therefore my people go into captivity for lack of knowledge. Their honorable men are famished, and their multitudes are parched with thirst.
- 新標點和合本 - 所以,我的百姓因無知就被擄去; 他們的尊貴人甚是飢餓, 羣眾極其乾渴。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,我的百姓因無知就被擄去; 尊貴的人甚是飢餓, 平民也極其乾渴。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以,我的百姓因無知就被擄去; 尊貴的人甚是飢餓, 平民也極其乾渴。
- 當代譯本 - 所以,我的子民必因無知而被擄。 他們的貴族餓得要死, 民眾渴得要命。
- 聖經新譯本 - 所以我的人民因無知被擄去; 他們的尊貴人十分飢餓; 他們的群眾極其乾渴。
- 呂振中譯本 - 故此我的人民因無知而流亡; 他 們 的尊貴人餓得要死; 他 們 的大眾乾渴 得要命 。
- 中文標準譯本 - 因此,我的子民必因他們的無知被擄走; 他們的尊貴人飢餓, 他們的民眾極其乾渴。
- 現代標點和合本 - 所以我的百姓因無知就被擄去, 他們的尊貴人甚是飢餓, 群眾極其乾渴。
- 文理和合譯本 - 是以我民因無知而被虜、尊者飢困、庶民燥渴、
- 文理委辦譯本 - 我民無知、為人所擄、尊者飢、黎民渴。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我民因無知、遂被遷移外邦、其尊者饑而死、民眾渴而憊、
- Nueva Versión Internacional - Por eso mi pueblo será exiliado porque no me conoce; sus nobles perecerán de hambre y la multitud se morirá de sed.
- 현대인의 성경 - 그러므로 내 백성은 무지 때문에 포로로 잡혀갈 것이며 그들의 지도자들은 굶어서 죽을 것이요 일반 백성은 목말라 죽을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Поэтому мой народ пойдет в плен из-за недостатка ведения; его знать умрет от голода, его чернь будет томиться жаждой.
- Восточный перевод - Поэтому мой народ пойдёт в плен из-за недостатка ведения; его знать умрёт от голода, его чернь будет томиться жаждой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому мой народ пойдёт в плен из-за недостатка ведения; его знать умрёт от голода, его чернь будет томиться жаждой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому мой народ пойдёт в плен из-за недостатка ведения; его знать умрёт от голода, его чернь будет томиться жаждой.
- La Bible du Semeur 2015 - Voilà pourquoi mon peuple ╵s’en ira en exil, car il n’a rien voulu savoir. Ses notables mourront de faim et la population de soif.
- リビングバイブル - 「だから、おまえたちを捕虜として 遠い国へ連れて行く。 おまえたちは、わたしにどんなによくされたか 知りもせず、心にも留めていない。 大いに尊敬される者さえ飢え、 庶民は飲む水もなく、渇きで死ぬ。」
- Nova Versão Internacional - Portanto, o meu povo vai para o exílio por falta de conhecimento. A elite morrerá de fome; e as multidões, de sede.
- Hoffnung für alle - Weil sie das nicht einsehen wollen, wird mein Volk in die Verbannung verschleppt werden. Dann müssen die vornehmen Herren Hunger leiden, und das einfache Volk wird umkommen vor Durst.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นประชากรของเราจะตกเป็นเชลย เพราะขาดความเข้าใจ พวกเจ้าใหญ่นายโตจะตายเพราะความหิวโหย ส่วนมวลชนก็แห้งระโหยเพราะความกระหาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ประชาชนของข้าพเจ้าจึงถูกเนรเทศไป เพราะขาดความรู้ บรรดาผู้สูงศักดิ์หิวโหยจนตายไป และผู้คนจำนวนมากแห้งตายไปเพราะความกระหาย
交叉引用
- Giê-rê-mi 8:7 - Ngay cả đàn cò bay trên trời còn biết phân biệt mùa di chuyển, như chim cu, chim nhạn, và chim sếu. Chúng còn biết mùa nào phải trở về. Nhưng dân Ta thì không! Chúng chẳng biết quy luật của Chúa Hằng Hữu.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
- 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- Giê-rê-mi 14:3 - Người quyền quý sai đầy tớ đi lấy nước, nhưng tất cả giếng nước đều khô ráo. Các đầy tớ xách bình không trở về, xấu hổ và bối rối, trùm kín đầu mình trong khổ sở.
- 2 Phi-e-rơ 3:5 - Họ cố tình quên đi sự thật từ xưa, Đức Chúa Trời dùng lời Ngài sáng tạo vũ trụ; đất ra từ nước và nước bao bọc nó.
- Y-sai 42:22 - Nhưng dân của Ngài đã bị cướp đoạt và bóc lột, bị làm nô lệ, bị bỏ tù, và bị mắc bẫy. Họ biến thành món mồi cho mọi người và không ai bảo vệ họ, không ai đem họ trở về nhà.
- Y-sai 42:23 - Ai sẽ nghe những bài học này trong quá khứ và nghĩ đến sự đổ nát đang chờ đợi trong tương lai?
- Y-sai 42:24 - Ai cho phép Ít-ra-ên bị cướp đoạt và đau đớn? Đó là Chúa Hằng Hữu, vì chúng đã phạm tội nghịch với Ngài, vì dân Chúa không đi trong đường lối Ngài, cũng không tuân hành luật pháp Ngài.
- Y-sai 42:25 - Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt trên họ và hủy diệt họ trong cuộc chiến. Họ như lửa cháy bọc quanh thế mà họ vẫn không hiểu. Họ bị cháy phỏng mà vẫn không học được kinh nghiệm.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- A-mốt 8:13 - Trong ngày đó, các thiếu nữ xinh đẹp và các thanh niên cường tráng sẽ ngã gục, khát vì thiếu lời của Chúa Hằng Hữu.
- Ai Ca 4:4 - Lưỡi khô nẻ của trẻ thơ dính chặt vào vòm họng vì quá khát. Trẻ nhỏ khóc đòi ăn, nhưng không kiếm đâu ra một mẩu bánh.
- Ai Ca 4:5 - Những người từng ăn cao lương mỹ vị, nay đi ăn xin trong đường phố cầu mong một chút thực phẩm để cầm hơi. Những người từng sống trên nhung lụa, nay đào xới các đống rác tìm thức ăn.
- Ai Ca 4:9 - Những người tử trận còn đỡ khổ hơn những người bị chết vì đói.
- Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
- 2 Sử Ký 28:5 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, bỏ mặc A-cha cho quân đội A-ram đánh bại, bắt đi rất nhiều tù binh và thường dân, giải qua Đa-mách. A-cha cũng bị bại dưới tay vua Ít-ra-ên, khiến quân đội vua tổn thất nặng nề.
- 2 Sử Ký 28:6 - Trong một ngày, Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, giết 120.000 lính Giu-đa, họ đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 28:7 - Rồi Xiếc-ri, một dũng sĩ người Ép-ra-im, giết được Ma-a-xê-gia, con của vua; A-ri-kham, quan cai quản hoàng cung; và Ên-ca-na, tể tướng của vua.
- 2 Sử Ký 28:8 - Quân đội Ít-ra-ên còn bắt đi 200.000 người gồm phụ nữ và trẻ con từ Giu-đa, và cướp rất nhiều của cải, đem về Sa-ma-ri.
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 23:24 - Hạng lãnh đạo mù quáng, các ông vờ lọc cho ra con muỗi mà nuốt chửng con lạc đà!
- Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
- Ma-thi-ơ 23:26 - Này, phái Pha-ri-si mù quáng, trước hết phải rửa sạch bề trong bát đĩa rồi bề ngoài mới sạch.
- Ma-thi-ơ 23:27 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng giả nhân giả nghĩa! Các ông đạo đức giả! Các ông giống những ngôi cổ mộ, sơn phết bên ngoài thật đẹp mà bên trong đầy xương người chết và mọi thứ dơ bẩn.
- Y-sai 27:11 - Dân chúng sẽ như những cành chết, khô gãy và dùng để nhóm lửa. Ít-ra-ên là quốc gia ngu xuẩn và dại dột, vì dân nó đã từ bỏ Đức Chúa Trời. Vậy nên, Đấng tạo ra chúng không ban ơn, chẳng còn thương xót nữa.
- Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
- Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.