逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngay cả đồng hoang và sa mạc cũng sẽ vui mừng trong những ngày đó. Đất hoang sẽ hớn hở và trổ hoa sặc sỡ.
- 新标点和合本 - 旷野和干旱之地必然欢喜; 沙漠也必快乐; 又像玫瑰开花,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 旷野和干旱之地必然欢喜, 沙漠也必快乐; 又如玫瑰绽放,
- 和合本2010(神版-简体) - 旷野和干旱之地必然欢喜, 沙漠也必快乐; 又如玫瑰绽放,
- 当代译本 - 沙漠和干旱之地必欢喜; 旷野必快乐,开满鲜花,
- 圣经新译本 - 旷野和干旱之地必欢喜; 沙漠要快乐, 又像番红花一般开花,
- 中文标准译本 - 旷野和干旱之地必欢喜; 荒漠必快乐,如番红花绽放,
- 现代标点和合本 - 旷野和干旱之地必然欢喜, 沙漠也必快乐, 又像玫瑰开花。
- 和合本(拼音版) - 旷野和干旱之地必然欢喜, 沙漠也必快乐, 又像玫瑰开花。
- New International Version - The desert and the parched land will be glad; the wilderness will rejoice and blossom. Like the crocus,
- New International Reader's Version - The desert and the dry ground will be glad. The dry places will be full of joy. Flowers will grow there. Like the first crocus in the spring,
- English Standard Version - The wilderness and the dry land shall be glad; the desert shall rejoice and blossom like the crocus;
- New Living Translation - Even the wilderness and desert will be glad in those days. The wasteland will rejoice and blossom with spring crocuses.
- The Message - Wilderness and desert will sing joyously, the badlands will celebrate and flower— Like the crocus in spring, bursting into blossom, a symphony of song and color. Mountain glories of Lebanon—a gift. Awesome Carmel, stunning Sharon—gifts. God’s resplendent glory, fully on display. God awesome, God majestic.
- Christian Standard Bible - The wilderness and the dry land will be glad; the desert will rejoice and blossom like a wildflower.
- New American Standard Bible - The wilderness and the desert will rejoice, And the desert will shout for joy and blossom; Like the crocus
- New King James Version - The wilderness and the wasteland shall be glad for them, And the desert shall rejoice and blossom as the rose;
- Amplified Bible - The wilderness and the dry land will be glad; The Arabah (desert) will shout in exultation and blossom Like the autumn crocus.
- American Standard Version - The wilderness and the dry land shall be glad; and the desert shall rejoice, and blossom as the rose.
- King James Version - The wilderness and the solitary place shall be glad for them; and the desert shall rejoice, and blossom as the rose.
- New English Translation - Let the desert and dry region be happy; let the wilderness rejoice and bloom like a lily!
- World English Bible - The wilderness and the dry land will be glad. The desert will rejoice and blossom like a rose.
- 新標點和合本 - 曠野和乾旱之地必然歡喜; 沙漠也必快樂; 又像玫瑰開花,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 曠野和乾旱之地必然歡喜, 沙漠也必快樂; 又如玫瑰綻放,
- 和合本2010(神版-繁體) - 曠野和乾旱之地必然歡喜, 沙漠也必快樂; 又如玫瑰綻放,
- 當代譯本 - 沙漠和乾旱之地必歡喜; 曠野必快樂,開滿鮮花,
- 聖經新譯本 - 曠野和乾旱之地必歡喜; 沙漠要快樂, 又像番紅花一般開花,
- 呂振中譯本 - 曠野和乾旱之地必高興; 原野必快樂開花, 像番紅花
- 中文標準譯本 - 曠野和乾旱之地必歡喜; 荒漠必快樂,如番紅花綻放,
- 現代標點和合本 - 曠野和乾旱之地必然歡喜, 沙漠也必快樂, 又像玫瑰開花。
- 文理和合譯本 - 曠野旱地、必將歡樂、沙漠欣喜、若玫瑰之舒蕊、
- 文理委辦譯本 - 曠野無水之區、將萌芽糵、若山慈菇、必有欣喜謳歌之聲、斯土所產、向榮競茂、較諸利巴嫩、加密、沙崙、尤為繁庶、我之上帝耶和華、榮光普照、有威可畏、人共觀瞻焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曠野與無水之地將欣喜、荒墟之區將歡樂、發榮如玫瑰花、 玫瑰花或作百合花
- Nueva Versión Internacional - Se alegrarán el desierto y el sequedal; se regocijará el desierto y florecerá como el azafrán.
- 현대인의 성경 - 광야와 메마른 땅이 기뻐하며 황무지에도 꽃이 필 것이다.
- Новый Русский Перевод - Возрадуется пустыня и сухая земля; дикая местность возликует и расцветет. Словно нарцисс,
- Восточный перевод - Возрадуется пустыня и сухая земля, дикая местность возликует и расцветёт. Словно нарцисс,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Возрадуется пустыня и сухая земля, дикая местность возликует и расцветёт. Словно нарцисс,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Возрадуется пустыня и сухая земля, дикая местность возликует и расцветёт. Словно нарцисс,
- La Bible du Semeur 2015 - Que le pays désert ╵et que la terre aride ╵se réjouissent ! Que la steppe jubile ╵et se mette à fleurir ╵comme les lis !
- リビングバイブル - その日には、荒野や砂漠さえ喜びます。 荒野には花が咲き乱れます。
- Nova Versão Internacional - O deserto e a terra ressequida se regozijarão; o ermo exultará e florescerá como a tulipa;
- Hoffnung für alle - Freuen wird sich die Wüste, und das dürre Land wird jubeln. Die Steppe wird fröhlich singen und aufblühen wie ein Meer von Narzissen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทะเลทรายและดินแดนที่แตกระแหงจะเปรมปรีดิ์ ถิ่นกันดารจะชื่นชมยินดีและเบิกบาน เหมือนดอกไม้งาม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถิ่นทุรกันดารและแผ่นดินแห้งแล้งจะดีใจ ทะเลทรายจะยินดีและผลิดอกอย่างดอกกันกุมา
交叉引用
- Ô-sê 14:5 - Ta sẽ đối với Ít-ra-ên như sương móc tưới nhuần từ trời. Ít-ra-ên sẽ nở rộ như hoa huệ; rễ sẽ đâm sâu trong đất như cây tùng trong Li-ban.
- Ô-sê 14:6 - Các cành con sẽ vươn ra xa như cây ô-liu tươi tốt, và thơm ngát như cây tùng của Li-ban.
- Y-sai 27:10 - Các thành lũy kiên cố sẽ yên lặng và trống vắng, nhà cửa bị bỏ hoang, trên đường phố mọc đầy cỏ dại. Bò sẽ nằm tại đó, nhai cỏ non và nhơi những cành cây.
- Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
- Y-sai 41:19 - Ta sẽ trồng cây trong sa mạc cằn cỗi— các bá hương, keo, sim, ô-liu, bách, linh sam, và thông.
- Y-sai 4:2 - Nhưng trong ngày ấy, chồi của Chúa Hằng Hữu sẽ đẹp đẽ và vinh quang; và hoa quả của đất sẽ là niềm hãnh diện và vinh quang của những người sống sót trong Ít-ra-ên.
- Y-sai 29:17 - Chẳng bao lâu nữa, khu rừng Li-ban sẽ trở nên ruộng phì nhiêu và ruộng phì nhiêu sẽ sinh hoa lợi dồi dào.
- Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
- Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
- Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
- Y-sai 66:13 - Ta sẽ an ủi các con tại Giê-ru-sa-lem như mẹ an ủi con của mình.”
- Y-sai 66:14 - Khi các ngươi nhìn thấy những điều này, lòng các ngươi sẽ mừng rỡ. Các ngươi sẽ được sum suê như cỏ! Mọi người sẽ thấy cánh tay của Chúa Hằng Hữu phù hộ đầy tớ Ngài và thấy cơn giận của Ngài chống trả người thù nghịch.
- Thi Thiên 97:8 - Si-ôn đã nghe và hân hoan, các làng của Giu-đa mừng rỡ, vì công minh Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu!
- Y-sai 27:6 - Sẽ đến ngày con cháu Gia-cốp đâm rễ. Ít-ra-ên sẽ nứt lộc, trổ hoa, và kết quả khắp đất!
- Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
- Y-sai 61:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ bày tỏ đức công chính của Ngài trên các dân tộc. Mọi người sẽ ngợi tôn Ngài! Sự công chính của Ngài sẽ như vườn tược làm cây cối nứt đọt, hạt giống nẩy mầm khắp mọi nơi.
- Y-sai 52:9 - Hãy để các tường thành đổ nát của Giê-ru-sa-lem hoan ca vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài. Ngài đã khôi phục Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Y-sai 32:15 - cho đến khi Thần Linh từ trời đổ xuống trên chúng ta. Khi ấy, đồng hoang sẽ trở nên đồng ruộng phì nhiêu, và ruộng tốt sẽ sinh hoa lợi dồi dào.
- Y-sai 32:16 - Bấy giờ sự phán xét sẽ cai trị nơi hoang mạc và sự công chính ở nơi ruộng phì nhiêu.
- Thi Thiên 48:11 - Núi Si-ôn, hãy hớn hở. Thôn làng Giu-đa, hãy vui mừng vì sự công bằng của Chúa.
- Y-sai 40:3 - Hãy lắng nghe! Có tiếng ai gọi lớn: “Hãy mở một con đường trong hoang mạc cho Chúa Hằng Hữu! Hãy dọn một đại lộ thẳng tắp trong đồng hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
- Y-sai 55:12 - Còn con sẽ sống trong hân hoan và bình an. Núi và đồi sẽ cất tiếng hát trước con, và mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay!
- Y-sai 55:13 - Gai gốc sẽ nhường chỗ cho tùng bách. Cây sim thay thế gai gốc. Mọi điều này sẽ đem vinh quang cao quý về cho Danh Chúa Hằng Hữu; và làm một dấu chỉ đời đời về quyền năng và tình yêu của Ngài không hề tuyệt diệt.”
- Y-sai 51:3 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ an ủi Si-ôn một lần nữa và an ủi chốn hoang tàn của nó. Sa mạc của nó sẽ nở hoa như vườn Ê-đen, hoang mạc cằn cỗi như vườn của Chúa Hằng Hữu. Nơi ấy, vang tiếng reo vui và mừng rỡ. Các bài ca cảm tạ sẽ vang đầy không gian.