逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Gia-cốp trốn sang đất A-ram; và Ít-ra-ên chăn bầy chiên để cưới vợ.
- 新标点和合本 - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为得妻服侍人, 为得妻与人放羊。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为娶妻子工作, 为娶妻子而牧放。
- 和合本2010(神版-简体) - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为娶妻子工作, 为娶妻子而牧放。
- 当代译本 - 雅各曾逃往亚兰, 以色列在那里为娶妻而服侍人, 为得到妻子而替人牧羊。
- 圣经新译本 - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为得妻子而作工, 为得妻子而替人放羊。
- 现代标点和合本 - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为得妻服侍人, 为得妻与人放羊。
- 和合本(拼音版) - 从前雅各逃到亚兰地, 以色列为得妻服侍人, 为得妻与人放羊。
- New International Version - Jacob fled to the country of Aram ; Israel served to get a wife, and to pay for her he tended sheep.
- New International Reader's Version - Jacob ran away to the country of Aram. There Israel served Laban to get a wife. He took care of sheep to pay for her.
- English Standard Version - Jacob fled to the land of Aram; there Israel served for a wife, and for a wife he guarded sheep.
- New Living Translation - Jacob fled to the land of Aram, and there he earned a wife by tending sheep.
- The Message - Are you going to repeat the life of your ancestor Jacob? He ran off guilty to Aram, Then sold his soul to get ahead, and made it big through treachery and deceit. Your real identity is formed through God-sent prophets, who led you out of Egypt and served as faithful pastors. As it is, Ephraim has continually and inexcusably insulted God. Now he has to pay for his life-destroying ways. His Master will do to him what he has done.
- Christian Standard Bible - Jacob fled to the territory of Aram. Israel worked to earn a wife; he tended flocks for a wife.
- New American Standard Bible - Now Jacob fled to the land of Aram, And Israel worked for a wife, And for a wife he kept sheep.
- New King James Version - Jacob fled to the country of Syria; Israel served for a spouse, And for a wife he tended sheep.
- Amplified Bible - Now Jacob (Israel) fled into the open country of Aram (Paddan-aram), And [there] Israel (Jacob) worked and served for a wife, And for a wife he kept sheep.
- American Standard Version - And Jacob fled into the field of Aram, and Israel served for a wife, and for a wife he kept sheep.
- King James Version - And Jacob fled into the country of Syria, and Israel served for a wife, and for a wife he kept sheep.
- New English Translation - Jacob fled to the country of Aram, then Israel worked to acquire a wife; he tended sheep to pay for her.
- World English Bible - Jacob fled into the country of Aram, and Israel served to get a wife, and for a wife he tended flocks and herds.
- 新標點和合本 - 從前雅各逃到亞蘭地, 以色列為得妻服事人, 為得妻與人放羊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從前雅各逃到亞蘭地, 以色列為娶妻子工作, 為娶妻子而牧放。
- 和合本2010(神版-繁體) - 從前雅各逃到亞蘭地, 以色列為娶妻子工作, 為娶妻子而牧放。
- 當代譯本 - 雅各曾逃往亞蘭, 以色列在那裡為娶妻而服侍人, 為得到妻子而替人牧羊。
- 聖經新譯本 - 從前雅各逃到亞蘭地, 以色列為得妻子而作工, 為得妻子而替人放羊。
- 呂振中譯本 - 從前 雅各 逃到 亞蘭 地, 以色列 為要得妻而服事 人 , 為要得妻而 給人 放 羊 。)
- 現代標點和合本 - 從前雅各逃到亞蘭地, 以色列為得妻服侍人, 為得妻與人放羊。
- 文理和合譯本 - 昔雅各遁至亞蘭、以色列為得妻而服役、為得婦而牧羊、
- 文理委辦譯本 - 昔雅各、以色列遁於亞蘭、供其服役、以牧群畜、而後有室、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔 雅各 遁至 亞蘭 地、 以色列 為得妻服事人、為得妻牧群畜、
- Nueva Versión Internacional - Jacob huyó a un campo de Aram; Israel trabajó cuidando ovejas en pago por su esposa.
- 현대인의 성경 - 옛날에 야곱이 메소포타미아로 갔다. 거기서 그는 아내를 얻고자 다른 사람을 섬기고 그의 양을 쳤으며
- Новый Русский Перевод - Иаков убежал в страну Арам. Он работал за жену, и, чтобы заплатить за нее, он пас овец .
- Восточный перевод - Якуб убежал в Месопотамию и там работал за жену: чтобы заплатить за неё, он пас овец .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Якуб убежал в Месопотамию и там работал за жену: чтобы заплатить за неё, он пас овец .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Якуб убежал в Месопотамию и там работал за жену: чтобы заплатить за неё, он пас овец .
- La Bible du Semeur 2015 - Puisque Galaad est inique ╵il ne vaut plus grand-chose , car ils offrent en sacrifice ╵des taureaux à Guilgal ; aussi leurs autels seront-ils ╵réduits en des tas de décombres dans les sillons des champs.
- リビングバイブル - ヤコブはアラム(シリヤ)へ逃げ、 羊の番をして妻をめとりました。
- Nova Versão Internacional - Jacó fugiu para a terra de Arã; Israel trabalhou para obter uma mulher; por ela cuidou de ovelhas.
- Hoffnung für alle - Schon damals in Gilead haben die Israeliten großes Unheil angerichtet und dadurch ihre Vernichtung heraufbeschworen! In Gilgal haben sie Stiere geopfert, darum werden ihre Altäre zerstört, ja, sie werden wie die Steinhaufen am Ackerrand!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยาโคบหนีไปยังแดนอารัม อิสราเอลปรนนิบัติรับใช้เพื่อจะได้ภรรยา เขาเลี้ยงแกะเพื่อจ่ายเป็นค่าตัวนาง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยาโคบหลบหนีไปยังดินแดนอารัม อิสราเอลทำงานรับใช้เพื่อจะได้ภรรยาจากที่นั่น และเขาเลี้ยงดูฝูงแกะเป็นค่าแรงงานสำหรับนาง
交叉引用
- Sáng Thế Ký 29:18 - Gia-cốp yêu Ra-chên nên đề nghị với cậu: “Cháu xin giúp việc cậu bảy năm nếu cậu gả cho cháu Ra-chên, con gái út của cậu.”
- Sáng Thế Ký 29:19 - La-ban chấp thuận ngay: “Thà cậu gả nó cho cháu, còn hơn gả cho người ngoài.”
- Sáng Thế Ký 29:20 - Vậy, Gia-cốp phục dịch cậu suốt bảy năm để được cưới Ra-chên; nhưng vì yêu say đắm, nên Gia-cốp coi bảy năm chỉ bằng đôi ba ngày.
- Sáng Thế Ký 29:21 - Hết bảy năm, Gia-cốp nhắc La-ban: “Cháu đã giữ đúng lời cam kết, xin cậu cho cháu làm lễ cưới.”
- Sáng Thế Ký 29:22 - La-ban bèn đãi tiệc lớn, mời tất cả những người trong cộng đồng đến dự lễ cưới.
- Sáng Thế Ký 29:23 - Tuy nhiên, trong đêm ấy, La-ban đánh tráo Lê-a thay cho Ra-chên. Trong đêm tối, Gia-cốp không nhận ra, bèn ngủ với Lê-a.
- Sáng Thế Ký 29:24 - (La-ban cũng cho nữ tì Xinh-ba theo hầu Lê-a.)
- Sáng Thế Ký 29:25 - Sáng hôm sau, Gia-cốp thức dậy mới biết sự thật; đó là Lê-a! Gia-cốp nổi giận và trách La-ban: “Sao cậu gạt cháu chi vậy? Cháu phục dịch cậu suốt bảy năm tròn chỉ vì Ra-chên. Sao cậu lật lọng thế?”
- Sáng Thế Ký 29:26 - La-ban giả lả: “Phong tục đây là thế! Không được gả em trước chị sau.
- Sáng Thế Ký 29:27 - Cháu cứ đợi qua tuần trăng mật với Lê-a, cậu sẽ gả luôn Ra-chên cho, với điều kiện cháu giúp việc thêm cho cậu bảy năm nữa.”
- Sáng Thế Ký 29:28 - Gia-cốp đồng ý. Sau tuần ấy, La-ban gả luôn Ra-chên cho Gia-cốp
- Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
- Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
- Sáng Thế Ký 31:41 - Cháu chịu đựng gian khổ như thế suốt hai mươi năm: Cháu phải làm lụng mười bốn năm chỉ vì muốn cưới hai con gái của cậu, cháu phải đầu tắt mặt tối suốt sáu năm chỉ vì mấy bầy súc vật. Thế mà cậu còn tráo trở, thay đổi giao kèo cả mười lần!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:5 - Người đứng dâng lễ vật sẽ thưa với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tổ tiên tôi là một người A-ram du mục. Người xuống Ai Cập với một gia đình vỏn vẹn có mấy người, nhưng về sau họ trở thành một dân tộc mạnh mẽ đông đúc.
- Sáng Thế Ký 28:1 - Y-sác gọi Gia-cốp vào, chúc phước lành, và căn dặn: “Con đừng cưới vợ người Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 28:2 - Trái lại, con hãy lên đường, về xứ Pha-đan A-ram, đến nhà Bê-tu-ên, ông ngoại con, và cưới một cô con gái của cậu La-ban làm vợ.
- Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
- Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
- Sáng Thế Ký 28:5 - Vậy, Y-sác sai Gia-cốp đi qua xứ Pha-đan A-ram và đến nhà La-ban, cậu của Gia-cốp, con trai của Bê-tu-ên, người A-ram.
- Sáng Thế Ký 28:6 - Ê-sau thấy Y-sác chúc phước cho Gia-cốp và bảo qua xứ Pha-đan A-ram tìm vợ; trong lúc chúc phước, người dặn Gia-cốp rằng đừng cưới vợ trong bọn con gái Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 28:7 - Ê-sau thấy Gia-cốp vâng lời cha mẹ qua xứ Pha-đan A-ram,
- Sáng Thế Ký 28:8 - Ê-sau biết rằng Y-sác không ưa con gái Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 28:9 - Ê-sau đi đến Ích-ma-ên, bác mình, và cưới thêm cô vợ thứ ba. Nàng tên là Ma-ha-lát, con Ích-ma-ên, cháu nội Áp-ra-ham, em của Nê-ba-giốt.
- Sáng Thế Ký 28:10 - Gia-cốp từ giã Bê-e-sê-ba và đi qua xứ Pha-đan Ha-ran.
- Sáng Thế Ký 28:11 - Ông đến một chỗ kia dừng chân và nghỉ đêm tại đó vì mặt trời đã lặn. Gia-cốp chọn một tảng đá gối đầu nằm ngủ.
- Sáng Thế Ký 28:12 - Gia-cốp nằm mộng thấy một chiếc thang bắc liền từ đất lên trời, và các thiên sứ của Chúa lên xuống trên thang ấy.
- Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
- Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
- Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
- Sáng Thế Ký 28:16 - Gia-cốp thức giấc và tự nhủ: “Thật Chúa Hằng Hữu ngự tại đây mà ta không biết.”
- Sáng Thế Ký 28:17 - Ông sợ hãi nói: “Nơi này thật đáng kính sợ. Đây chính là Nhà của Đức Chúa Trời, là cửa dẫn lên trời!”
- Sáng Thế Ký 28:18 - Gia-cốp dậy sớm, lấy tảng đá gối đầu đêm qua dựng lên làm trụ kỷ niệm, đổ dầu ô-liu trên đỉnh,
- Sáng Thế Ký 28:19 - và đặt tên địa điểm này là Bê-tên (Nhà Chân Thần), thay tên cũ là Lu-xơ.
- Sáng Thế Ký 28:20 - Gia-cốp khấn nguyện: “Nếu Đức Chúa Trời ở với con, gìn giữ con trên đường con đang đi, cho con đủ ăn đủ mặc,
- Sáng Thế Ký 28:21 - và đưa con trở về nhà cha con bình an vô sự, con sẽ chọn Chúa Hằng Hữu làm Đức Chúa Trời của con.
- Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
- Sáng Thế Ký 27:43 - “Bây giờ, con nghe lời mẹ và trốn qua nhà La-ban, cậu con, ở Ha-ran.