逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mặc dù hạt giống vẫn còn trong vựa, các cây nho, vả, lựu, ô-liu chưa đến lúc kết quả. Nhưng từ ngày này Ta sẽ ban phước cho các ngươi.”
- 新标点和合本 - 仓里有谷种吗?葡萄树、无花果树、石榴树、橄榄树都没有结果子。从今日起,我必赐福与你们。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 仓里还有谷种吗?葡萄树、无花果树、石榴树、橄榄树虽没有结果子, 从今日起,我必赐福。”
- 和合本2010(神版-简体) - 仓里还有谷种吗?葡萄树、无花果树、石榴树、橄榄树虽没有结果子, 从今日起,我必赐福。”
- 当代译本 - 虽然粮仓里没有种子,葡萄树、无花果树、石榴树和橄榄树没结果子,但从今以后,我要赐福给你们。’”
- 圣经新译本 - 仓里还有种子吗?葡萄树、无花果树、石榴树和橄榄树,岂是还没有结果子吗?从今日起,我必赐福。’”
- 中文标准译本 - 仓里还有种子吗?葡萄树、无花果树、石榴树和橄榄树,也都没有结果子。但从今天开始,我要祝福你们。”
- 现代标点和合本 - 仓里有谷种吗?葡萄树、无花果树、石榴树、橄榄树都没有结果子。从今日起,我必赐福于你们。”
- 和合本(拼音版) - 仓里有谷种吗?葡萄树、无花果树、石榴树、橄榄树都没有结果子。从今日起,我必赐福与你们。”
- New International Version - Is there yet any seed left in the barn? Until now, the vine and the fig tree, the pomegranate and the olive tree have not borne fruit. “ ‘From this day on I will bless you.’ ”
- New International Reader's Version - Are any seeds still left in your barns? Until now, your vines and fig trees have not produced any fruit. Your pomegranate and olive trees have not produced any either. “ ‘But from this day on I will bless you.’ ”
- English Standard Version - Is the seed yet in the barn? Indeed, the vine, the fig tree, the pomegranate, and the olive tree have yielded nothing. But from this day on I will bless you.”
- New Living Translation - I am giving you a promise now while the seed is still in the barn. You have not yet harvested your grain, and your grapevines, fig trees, pomegranates, and olive trees have not yet produced their crops. But from this day onward I will bless you.”
- Christian Standard Bible - Is there still seed left in the granary? The vine, the fig, the pomegranate, and the olive tree have not yet produced. But from this day on I will bless you.”
- New American Standard Bible - Is the seed still in the barn? Even including the vine, the fig tree, the pomegranate, and the olive tree, it has not produced fruit. Yet from this day on I will bless you.’ ”
- New King James Version - Is the seed still in the barn? As yet the vine, the fig tree, the pomegranate, and the olive tree have not yielded fruit. But from this day I will bless you.’ ”
- Amplified Bible - Is the seed still in the barn? As to the vine, the fig tree, the pomegranate, and the olive tree—they have not produced. Yet from this day on I will bless you [in the harvest of your crops].’ ”
- American Standard Version - Is the seed yet in the barn? yea, the vine, and the fig-tree, and the pomegranate, and the olive-tree have not brought forth; from this day will I bless you.
- King James Version - Is the seed yet in the barn? yea, as yet the vine, and the fig tree, and the pomegranate, and the olive tree, hath not brought forth: from this day will I bless you.
- New English Translation - The seed is still in the storehouse, isn’t it? And the vine, fig tree, pomegranate, and olive tree have not produced. Nevertheless, from today on I will bless you.’”
- World English Bible - Is the seed yet in the barn? Yes, the vine, the fig tree, the pomegranate, and the olive tree haven’t produced. From today I will bless you.’”
- 新標點和合本 - 倉裏有穀種嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹、橄欖樹都沒有結果子。從今日起,我必賜福與你們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 倉裏還有穀種嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹、橄欖樹雖沒有結果子, 從今日起,我必賜福。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 倉裏還有穀種嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹、橄欖樹雖沒有結果子, 從今日起,我必賜福。」
- 當代譯本 - 雖然糧倉裡沒有種子,葡萄樹、無花果樹、石榴樹和橄欖樹沒結果子,但從今以後,我要賜福給你們。』」
- 聖經新譯本 - 倉裡還有種子嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹和橄欖樹,豈是還沒有結果子嗎?從今日起,我必賜福。’”
- 呂振中譯本 - 倉裏雖還沒有穀種 閒着 ,葡萄樹、無花果樹、石榴樹、橄欖樹、雖都還沒結實,從今日起、我必賜福 與你們 了。』
- 中文標準譯本 - 倉裡還有種子嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹和橄欖樹,也都沒有結果子。但從今天開始,我要祝福你們。」
- 現代標點和合本 - 倉裡有穀種嗎?葡萄樹、無花果樹、石榴樹、橄欖樹都沒有結果子。從今日起,我必賜福於你們。」
- 文理和合譯本 - 倉廩尚有穀種乎、葡萄、無花果、石榴、橄欖諸樹、俱未結實、自今以後、我必錫嘏於爾、○
- 文理委辦譯本 - 倉廩之中雖無五穀、葡萄樹、無花果、石榴、橄欖、雖未結果、自是以後、我將錫爾以純嘏。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時倉廩有穀種乎、葡萄樹、無花果樹、石榴樹、油果樹、俱不結實、自是以後、我必降福、 十八節十九節或作爾曹當思念此日以後即九月二十四日立主殿基之日以後爾曹當思念情景若何倉廩仍有穀種乎葡萄樹無花果樹石榴樹油果樹仍不結實乎自是以後我必降福 ○
- Nueva Versión Internacional - ¿Queda todavía alguna semilla en el granero? ¿Todavía no producen nada la vid ni la higuera, ni el granado ni el olivo? ¡Pues a partir de hoy yo los bendeciré!»
- 현대인의 성경 - 아직도 창고에 남아 있는 씨앗이 있느냐? 지금까지는 포도나무, 무화과나무, 석류나무, 감람나무가 열매를 맺지 못하였으나 오늘부터는 내가 너희에게 복을 내려 주겠다.’ ”
- Новый Русский Перевод - Остались ли еще семена в закромах? Ни виноградная лоза, ни инжир, ни гранат, ни олива до сих пор не принесли плода. Но с этого дня Я благословлю вас.
- Восточный перевод - Остались ли ещё семена в закромах? Ни виноградная лоза, ни инжир, ни гранат, ни маслина до сих пор не принесли плода. Но с этого дня Я благословлю вас.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Остались ли ещё семена в закромах? Ни виноградная лоза, ни инжир, ни гранат, ни маслина до сих пор не принесли плода. Но с этого дня Я благословлю вас.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Остались ли ещё семена в закромах? Ни виноградная лоза, ни инжир, ни гранат, ни маслина до сих пор не принесли плода. Но с этого дня Я благословлю вас.
- La Bible du Semeur 2015 - Reste-t-il encore de la semence dans vos greniers ? Même la vigne, le figuier, le grenadier et l’olivier n’ont rien produit. Mais à partir de ce jour-ci, je vous accorderai ma bénédiction.
- Nova Versão Internacional - ainda há alguma semente no celeiro? Até hoje a videira, a figueira, a romeira e a oliveira não têm dado fruto. Mas, de hoje em diante, abençoarei vocês.”
- Hoffnung für alle - Zwar sind eure Vorratsspeicher leer, und eure Weinberge, eure Feigen-, Granatapfel- und Olivenbäume haben noch keine Erträge gebracht. Doch von heute an will ich euch und euer Land wieder segnen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีเมล็ดพืชใดๆ เหลืออยู่ในยุ้งฉางบ้าง? จวบจนบัดนี้เถาองุ่น มะเดื่อ ทับทิม และต้นมะกอกไม่ได้ผลิผลเลย “ ‘นับตั้งแต่วันนี้ไปเราจะอวยพรเจ้า’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีเมล็ดข้าวในยุ้งฉางบ้างไหม จนถึงเวลานี้แล้ว เถาองุ่น ต้นมะเดื่อ ทับทิม และต้นมะกอกก็ยังไม่ออกผลเลย แต่นับจากวันนี้ไป เราจะให้พรแก่เจ้า”
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:2 - Anh em sẽ hưởng nhiều phước lành nếu anh em vâng phục Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em:
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:3 - Phước lành trong thành thị, phước lành ngoài đồng ruộng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:4 - Phước lành trên con cái hậu tự, phước lành trong việc trồng trọt, chăn nuôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:5 - Giỏ đầy trái, thùng đầy bột của anh em sẽ được ban phước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:6 - Bất cứ anh em đi đến đâu hay làm việc gì cũng sẽ được phước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:7 - Chúa Hằng Hữu sẽ đánh bại quân thù trước mặt anh em. Họ cùng nhau kéo ra đánh anh em, nhưng rồi tán loạn tẩu thoát!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:8 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho vựa lẫm anh em tràn đầy, mọi công việc đều thịnh vượng, khi anh em sống trong đất Ngài cho.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em thành dân thánh của Ngài như Ngài đã hứa, nếu anh em tuân giữ giới lệnh và đi trong đường lối Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:10 - Mọi dân tộc trên hoàn cầu sẽ nhận biết Ít-ra-ên và sẽ kính nể anh em, vì anh em mang Danh Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:11 - Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em thịnh vượng trong đất Ngài ban, kể cả con cháu đông đảo, súc vật đầy đàn, mùa màng phong phú, như Ngài đã hứa với tổ tiên chúng ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:12 - Chúa Hằng Hữu sẽ mở cửa kho tàng kỳ diệu trên trời cho anh em, mưa sẽ rơi đúng mùa, mọi việc anh em làm đều thành công mỹ mãn. Anh em sẽ cho các nước khác vay, nhưng Ít-ra-ên không mượn của ai.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:13 - Vậy, nếu anh em vâng theo các giới lệnh của Chúa Hằng Hữu do tôi truyền lại hôm nay, thì Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em đứng đầu chứ không đứng cuối, anh em sẽ luôn luôn thăng tiến chứ không suy đồi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:14 - Đừng bao giờ lìa khỏi các giới lệnh này, cũng đừng thờ các thần khác.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:15 - “Nhưng nếu anh em không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không tuân giữ các giới lệnh tôi truyền hôm nay, anh em phải hứng chịu các lời nguyền rủa sau đây:
- Châm Ngôn 3:9 - Hãy dùng tài sản và hoa lợi đầu mùa mà tôn vinh Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 3:10 - Như thế, kho thóc con đầy dẫy, thùng chứa rượu mới tràn đầy.
- Lê-vi Ký 26:3 - Nếu các ngươi tuân giữ luật lệ Ta,
- Lê-vi Ký 26:4 - Ta sẽ cho mưa thuận gió hòa, làm cho đất sinh sản hoa màu, và cây trái sum suê.
- Lê-vi Ký 26:5 - Mùa đập lúa kéo dài cho đến mùa hái nho, và mùa hái nho kéo dài đến mùa gieo mạ. Các ngươi sẽ no đầy, hưởng an ninh trong xứ.
- Lê-vi Ký 26:6 - Vì Ta cho các ngươi hòa bình, đi ngủ không phải lo sợ. Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi đất ngươi và họa gươm đao sẽ không tàn hại xứ ngươi.
- Lê-vi Ký 26:7 - Nhưng các ngươi sẽ xua đuổi quân thù, họ sẽ ngã dưới lưỡi gươm ngươi.
- Lê-vi Ký 26:8 - Năm người đuổi một trăm, một trăm đuổi mười nghìn. Ngươi vung gươm, quân thù ngã rạp.
- Lê-vi Ký 26:9 - Ta sẽ săn sóc các ngươi, gia tăng dân số ngươi, thực hiện giao ước Ta đã kết với ngươi.
- Lê-vi Ký 26:10 - Thóc lúa mùa trước ăn chưa hết, đã phải dẹp chỗ cho hoa màu mùa sau.
- Lê-vi Ký 26:11 - Ta sẽ lập đền Ta để ở cùng ngươi; lòng Ta không ghét bỏ ngươi.
- Lê-vi Ký 26:12 - Ta sẽ đi lại giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi, và các ngươi làm dân Ta.
- Lê-vi Ký 26:13 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập, bẻ gãy ách nô lệ, làm cho các ngươi được ngước đầu lên.”
- Ma-thi-ơ 6:33 - Nhưng trước hết các con phải tìm kiếm nước của Đức Chúa Trời và sống công chính, Ngài sẽ cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu cho các con.
- Sáng Thế Ký 26:12 - Y-sác làm ruộng và thu hoạch được gấp trăm lần trong năm đó. Chúa Hằng Hữu ban phước cho Y-sác,
- Xa-cha-ri 8:11 - Nhưng ngày nay, đối với dân còn sót lại, Ta sẽ không xử họ như xưa nữa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xa-cha-ri 8:12 - Vì Ta sẽ gieo rắc hòa bình giữa ngươi. Những người còn sót sẽ được thịnh vượng. Nho sai trái, đất phì nhiêu vì đẫm đầy sương móc.
- Xa-cha-ri 8:13 - Nhà Giu-đa và nhà Ít-ra-ên ơi, dân các nước khác từng dùng tên các ngươi mỗi khi nguyền rủa; nhưng từ nay, tên các ngươi sẽ là một lời chúc phước. Đừng run sợ. Hãy mạnh mẽ và đứng lên xây dựng lại Đền Thờ!
- Xa-cha-ri 8:14 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Khi cha ông các ngươi phạm tội làm Ta giận, Ta quyết định trừng phạt không thương xót, và Ta sẽ không đổi ý, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xa-cha-ri 8:15 - Nhưng nay Ta quyết định ban phước lành cho Giê-ru-sa-lem và nhà Giu-đa. Đừng sợ!
- Thi Thiên 133:3 - Thuận hòa tươi mát như sương, trên đỉnh Núi Hẹt-môn, rơi xuống đồi núi Si-ôn. Vì Chúa Hằng Hữu ban phước, vĩnh sinh bất diệt cho Si-ôn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- Thi Thiên 128:1 - Phước cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu— và vâng giữ đường lối Ngài.
- Thi Thiên 128:2 - Họ sẽ hưởng kết quả công lao mình. Được hạnh phúc, an lành biết bao!
- Thi Thiên 128:3 - Vợ đảm đang vui việc gia thất, như giàn nho tươi ngọt trong vườn. Bên bàn ăn con cái quây quần, vươn sức sống như chồi ô-liu, xanh mướt.
- Thi Thiên 128:4 - Người nào kính sợ Chúa Hằng Hữu, hẳn được phước dồi dào như thế.
- Thi Thiên 128:5 - Nguyện từ Si-ôn, Chúa Hằng Hữu tiếp tục ban phước. Trọn đời ngươi thấy ân lành từ Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 84:12 - Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ai nương cậy Chúa đều được phước lành.
- Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.