逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
- 新标点和合本 - 于是女人见那棵树的果子好作食物,也悦人的眼目,且是可喜爱的,能使人有智慧,就摘下果子来吃了,又给她丈夫,她丈夫也吃了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是女人见那棵树好作食物,又悦人的眼目,那树令人喜爱,能使人有智慧,她就摘下果子吃了,又给了与她一起的丈夫,他也吃了。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是女人见那棵树好作食物,又悦人的眼目,那树令人喜爱,能使人有智慧,她就摘下果子吃了,又给了与她一起的丈夫,他也吃了。
- 当代译本 - 女人见那棵树上的果子可口,悦人眼目,可使人有智慧,就摘下来吃了。她又把果子给跟她在一起的丈夫,他也吃了。
- 圣经新译本 - 于是,女人见那棵树的果子好作食物,又悦人的眼目,而且讨人喜爱,能使人有智慧,就摘下果子来吃了;又给了和她在一起的丈夫,他也吃了。
- 中文标准译本 - 女人见那棵树的果实 作为食物很好,又悦人眼目,并且因使人有智慧而令人喜爱,就摘下果实吃了,又给了与她在一起的丈夫,她丈夫也吃了。
- 现代标点和合本 - 于是女人见那棵树的果子好做食物,也悦人的眼目,且是可喜爱的,能使人有智慧,就摘下果子来吃了;又给她丈夫,她丈夫也吃了。
- 和合本(拼音版) - 于是,女人见那棵树的果子好作食物,也悦人的眼目,且是可喜爱的,能使人有智慧,就摘下果子来吃了;又给她丈夫,她丈夫也吃了。
- New International Version - When the woman saw that the fruit of the tree was good for food and pleasing to the eye, and also desirable for gaining wisdom, she took some and ate it. She also gave some to her husband, who was with her, and he ate it.
- New International Reader's Version - The woman saw that the tree’s fruit was good to eat and pleasing to look at. She also saw that it would make a person wise. So she took some of the fruit and ate it. She also gave some to her husband, who was with her. And he ate it.
- English Standard Version - So when the woman saw that the tree was good for food, and that it was a delight to the eyes, and that the tree was to be desired to make one wise, she took of its fruit and ate, and she also gave some to her husband who was with her, and he ate.
- New Living Translation - The woman was convinced. She saw that the tree was beautiful and its fruit looked delicious, and she wanted the wisdom it would give her. So she took some of the fruit and ate it. Then she gave some to her husband, who was with her, and he ate it, too.
- The Message - When the Woman saw that the tree looked like good eating and realized what she would get out of it—she’d know everything!—she took and ate the fruit and then gave some to her husband, and he ate.
- Christian Standard Bible - The woman saw that the tree was good for food and delightful to look at, and that it was desirable for obtaining wisdom. So she took some of its fruit and ate it; she also gave some to her husband, who was with her, and he ate it.
- New American Standard Bible - When the woman saw that the tree was good for food, and that it was a delight to the eyes, and that the tree was desirable to make one wise, she took some of its fruit and ate; and she also gave some to her husband with her, and he ate.
- New King James Version - So when the woman saw that the tree was good for food, that it was pleasant to the eyes, and a tree desirable to make one wise, she took of its fruit and ate. She also gave to her husband with her, and he ate.
- Amplified Bible - And when the woman saw that the tree was good for food, and that it was delightful to look at, and a tree to be desired in order to make one wise and insightful, she took some of its fruit and ate it; and she also gave some to her husband with her, and he ate.
- American Standard Version - And when the woman saw that the tree was good for food, and that it was a delight to the eyes, and that the tree was to be desired to make one wise, she took of the fruit thereof, and did eat; and she gave also unto her husband with her, and he did eat.
- King James Version - And when the woman saw that the tree was good for food, and that it was pleasant to the eyes, and a tree to be desired to make one wise, she took of the fruit thereof, and did eat, and gave also unto her husband with her; and he did eat.
- New English Translation - When the woman saw that the tree produced fruit that was good for food, was attractive to the eye, and was desirable for making one wise, she took some of its fruit and ate it. She also gave some of it to her husband who was with her, and he ate it.
- World English Bible - When the woman saw that the tree was good for food, and that it was a delight to the eyes, and that the tree was to be desired to make one wise, she took some of its fruit, and ate. Then she gave some to her husband with her, and he ate it, too.
- 新標點和合本 - 於是女人見那棵樹的果子好作食物,也悅人的眼目,且是可喜愛的,能使人有智慧,就摘下果子來吃了,又給她丈夫,她丈夫也吃了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是女人見那棵樹好作食物,又悅人的眼目,那樹令人喜愛,能使人有智慧,她就摘下果子吃了,又給了與她一起的丈夫,他也吃了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是女人見那棵樹好作食物,又悅人的眼目,那樹令人喜愛,能使人有智慧,她就摘下果子吃了,又給了與她一起的丈夫,他也吃了。
- 當代譯本 - 女人見那棵樹上的果子可口,悅人眼目,可使人有智慧,就摘下來吃了。她又把果子給跟她在一起的丈夫,他也吃了。
- 聖經新譯本 - 於是,女人見那棵樹的果子好作食物,又悅人的眼目,而且討人喜愛,能使人有智慧,就摘下果子來吃了;又給了和她在一起的丈夫,他也吃了。
- 呂振中譯本 - 於是女人見那棵樹 的果子 做食品似乎好喫,又悅 人 眼目,而且可喜愛、能使人有智慧,就摘取那果子來喫了;又給她丈夫一齊喫,她丈夫也喫了。
- 中文標準譯本 - 女人見那棵樹的果實 作為食物很好,又悅人眼目,並且因使人有智慧而令人喜愛,就摘下果實吃了,又給了與她在一起的丈夫,她丈夫也吃了。
- 現代標點和合本 - 於是女人見那棵樹的果子好做食物,也悅人的眼目,且是可喜愛的,能使人有智慧,就摘下果子來吃了;又給她丈夫,她丈夫也吃了。
- 文理和合譯本 - 婦視其樹、食可適口、觀可娛目、且可愛慕、益人智慧、遂取果食之、並以遺夫、夫亦食之、
- 文理委辦譯本 - 婦視其樹、食可適口、觀可娛目、能益智慧、使人生慕、故取果食之、亦以奉夫、夫亦食之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 婦見其樹可食可觀、又能益智可慕、遂摘其果食之、並給其夫、夫亦食之、
- Nueva Versión Internacional - La mujer vio que el fruto del árbol era bueno para comer, y que tenía buen aspecto y era deseable para adquirir sabiduría, así que tomó de su fruto y comió. Luego le dio a su esposo, y también él comió.
- 현대인의 성경 - 여자가 그 나무의 과일을 보니 먹음직스럽고 보기에 아름다우며 지혜롭게 할 만큼 탐스럽기도 하였다. 그래서 여자가 그 과일을 따서 먹고 자기 남편에게 주니 그도 그것을 먹었다.
- Новый Русский Перевод - Тогда женщина увидела, что плод дерева был хорош в пищу и приятен на вид, и что дерево было желанно, как источник мудрости; и она взяла один из плодов и съела. Она дала плод и мужу, который был с ней, и он ел его.
- Восточный перевод - Тогда женщина увидела, что плод дерева был хорош в пищу и приятен на вид и что дерево было желанно как источник мудрости; и она взяла один из плодов и съела. Она дала плод и мужу, который был с ней, и он ел его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда женщина увидела, что плод дерева был хорош в пищу и приятен на вид и что дерево было желанно как источник мудрости; и она взяла один из плодов и съела. Она дала плод и мужу, который был с ней, и он ел его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда женщина увидела, что плод дерева был хорош в пищу и приятен на вид и что дерево было желанно как источник мудрости; и она взяла один из плодов и съела. Она дала плод и мужу, который был с ней, и он ел его.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors la femme vit que le fruit de l’arbre était bon à manger, agréable aux yeux, et qu’il était précieux pour ouvrir l’intelligence. Elle prit donc de son fruit et en mangea. Elle en donna aussi à son mari qui était avec elle, et il en mangea .
- リビングバイブル - 言われてみれば、そう思えないこともありません。それに、その実はとてもきれいで、おいしそうなのです。「あれを食べたら何でもよくわかるようになるんだわ。」女はそう思いながら見ていると、もう我慢できなくなり、とうとう実をもいで食べてしまいました。そばにいたアダムにも分け与えたので、彼もいっしょに食べました。
- Nova Versão Internacional - Quando a mulher viu que a árvore parecia agradável ao paladar, era atraente aos olhos e, além disso, desejável para dela se obter discernimento, tomou do seu fruto, comeu-o e o deu a seu marido, que comeu também.
- Hoffnung für alle - Die Frau schaute den Baum an. Er sah schön aus! Es wäre bestimmt gut, von ihm zu essen, dachte sie. Seine Früchte wirkten verlockend, und klug würde sie davon werden! Sie pflückte eine Frucht und biss hinein. Dann reichte sie die Frucht ihrem Mann, der bei ihr stand, und auch er aß davon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อหญิงนั้นเห็นว่าผลนั้นดี เหมาะเป็นอาหาร และยังงามน่าดู ทั้งน่าพึงปรารถนาเพราะจะช่วยให้เกิดปัญญา นางจึงนำผลไม้มากิน และให้สามีที่อยู่กับนาง และเขาก็กิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อหญิงนั้นเห็นว่าผลจากต้นนั้นกินเป็นอาหารได้ แถมยังดูน่ากิน และเป็นต้นที่ชวนให้อยากได้ เพื่อทำให้ตนฉลาดรอบรู้ นางจึงเด็ดผลจากต้นนั้นกิน แล้วนำไปให้สามี และเขาก็กิน
交叉引用
- Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
- Thẩm Phán 16:1 - Một ngày nọ, Sam-sôn đến Ga-xa, và qua đêm với một gái điếm.
- Thẩm Phán 16:2 - Người trong thành bảo nhau rằng Sam-sôn đang ở đây, vậy người Ga-xa bao vây và canh gác cổng thành. Suốt đêm, họ im lặng, thầm bảo nhau: “Khi trời sáng chúng ta sẽ giết hắn.”
- Ô-sê 6:7 - Nhưng cũng như A-đam, các ngươi vi phạm giao ước Ta và phản bội lòng tin của Ta.
- Sáng Thế Ký 3:17 - Ngài phán với A-đam: “Vì con nghe lời vợ và ăn trái cây Ta đã ngăn cấm, nên đất bị nguyền rủa. Trọn đời con phải làm lụng vất vả mới có miếng ăn.
- Sáng Thế Ký 6:2 - Các con trai Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp, họ liền cưới những người họ ưa thích.
- Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
- Sáng Thế Ký 3:12 - A-đam nói: “Người nữ Chúa đặt bên con đã đưa trái cây ấy cho con, và con đã ăn rồi.”
- Ê-xê-chi-ên 24:16 - “Hỡi con người, chỉ với một hơi thổi, Ta sẽ xóa mất bảo vật yêu thích nhất của con. Tuy nhiên, con đừng tỏ bày bất cứ sự thương tiếc nào về cái chết của nàng. Đừng khóc lóc; đừng đổ nước mắt.
- Rô-ma 5:12 - Khi A-đam phạm tội, tội lỗi đã xâm nhập thế gian, đem theo sự chết. Do đó, mọi người đều phải chết, vì mọi người đều phạm tội.
- Rô-ma 5:13 - Tội lỗi đã vào thế gian trước khi luật pháp được ban hành, nhưng lúc ấy chẳng ai bị lên án vì chưa có luật pháp.
- Rô-ma 5:14 - Tuy nhiên sự chết vẫn ngự trị loài người từ thời A-đam đến Môi-se, kể cả những người không phạm cùng một tội như A-đam. A-đam là hình bóng cho Chúa Cứu Thế, báo trước sự xuất hiện của Ngài.
- Rô-ma 5:15 - Nhưng có sự khác biệt lớn giữa tội lỗi của A-đam và ân sủng của Đức Chúa Trời. Vì một A-đam phạm tội mà bao nhiêu người phải chết, nhưng một người là Chúa Cứu Thế đem lại sự tha tội cho vô số người do ân sủng của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 5:16 - Tội lỗi A-đam thật khác hẳn ơn tha thứ của Đức Chúa Trời. Do tội của A-đam mà mọi người bị tuyên án. Trái lại, dù phạm bao nhiêu tội con người cũng được Đức Chúa Trời tha thứ và kể là công chính do Chúa Giê-xu.
- Rô-ma 5:17 - Vì tội của A-đam mà sự chết cầm quyền trên mọi người. Trái lại nhờ sự chết của Chúa Cứu Thế Giê-xu, những ai nhận ơn phước và sự tha tội dồi dào của Đức Chúa Trời sẽ được quyền lớn lao hơn để sống thánh thiện và đắc thắng.
- Rô-ma 5:18 - Do tội của A-đam, mọi người bị kết án, nhưng do việc công chính của Chúa Cứu Thế, mọi người được xưng công chính và được đời sống mới.
- Rô-ma 5:19 - A-đam không vâng lời Đức Chúa Trời, khiến biết bao người mắc tội. Chúa Cứu Thế vâng lời Đức Chúa Trời nên vô số người được trở thành công chính.
- Ê-xê-chi-ên 24:25 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, trong chính ngày Ta cất khỏi chúng sức mạnh, niềm vui mừng và vinh quang, lòng ước ao, của cải quý báu nhất của chúng—Ta cũng sẽ lấy đi những con trai và con gái của chúng.
- Sáng Thế Ký 39:7 - khiến vợ của Phô-ti-pha mê mẫn. Bà dụ: “Hãy đến và nằm với tôi.”
- 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
- Giô-suê 7:21 - Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.”
- Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
- Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
- 1 Ti-mô-thê 2:14 - và A-đam không mắc mưu Sa-tan nhưng Ê-va bị lừa gạt và phạm tội.