逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như thế, trời đất và vạn vật đều được sáng tạo xong.
- 新标点和合本 - 天地万物都造齐了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 天和地,以及万象都完成了。
- 和合本2010(神版-简体) - 天和地,以及万象都完成了。
- 当代译本 - 天地万物都造好了。
- 圣经新译本 - 这样,天地万物都造齐了。
- 中文标准译本 - 诸天、大地及其万象就这样造成了。
- 现代标点和合本 - 天地万物都造齐了。
- 和合本(拼音版) - 天地万物都造齐了。
- New International Version - Thus the heavens and the earth were completed in all their vast array.
- New International Reader's Version - So the heavens and the earth and everything in them were completed.
- English Standard Version - Thus the heavens and the earth were finished, and all the host of them.
- New Living Translation - So the creation of the heavens and the earth and everything in them was completed.
- The Message - Heaven and Earth were finished, down to the last detail.
- Christian Standard Bible - So the heavens and the earth and everything in them were completed.
- New American Standard Bible - And so the heavens and the earth were completed, and all their heavenly lights.
- New King James Version - Thus the heavens and the earth, and all the host of them, were finished.
- Amplified Bible - So the heavens and the earth were completed, and all their hosts (inhabitants).
- American Standard Version - And the heavens and the earth were finished, and all the host of them.
- King James Version - Thus the heavens and the earth were finished, and all the host of them.
- New English Translation - The heavens and the earth were completed with everything that was in them.
- World English Bible - The heavens, the earth, and all their vast array were finished.
- 新標點和合本 - 天地萬物都造齊了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 天和地,以及萬象都完成了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 天和地,以及萬象都完成了。
- 當代譯本 - 天地萬物都造好了。
- 聖經新譯本 - 這樣,天地萬物都造齊了。
- 呂振中譯本 - 天地與其萬彙 都造齊了。
- 中文標準譯本 - 諸天、大地及其萬象就這樣造成了。
- 現代標點和合本 - 天地萬物都造齊了。
- 文理和合譯本 - 天地萬物既成、
- 文理委辦譯本 - 天地萬物既成、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天地萬物既成、
- Nueva Versión Internacional - Así quedaron terminados los cielos y la tierra, y todo lo que hay en ellos.
- 현대인의 성경 - 이렇게 해서 우주가 완성되었다.
- Новый Русский Перевод - Так было завершено сотворение неба и земли и всего, что есть и обитает там .
- Восточный перевод - Так было завершено сотворение неба и земли и всего, что наполняет их.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так было завершено сотворение неба и земли и всего, что наполняет их.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так было завершено сотворение неба и земли и всего, что наполняет их.
- La Bible du Semeur 2015 - Ainsi furent achevés le ciel et la terre avec toute l’armée de ce qu’ils contiennent.
- リビングバイブル - ついに全世界が完成しました。
- Nova Versão Internacional - Assim foram concluídos os céus e a terra, e tudo o que neles há.
- Hoffnung für alle - So waren nun Himmel und Erde erschaffen mit allem, was dazugehört.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นสวรรค์และโลกพร้อมกับสรรพสิ่งทั้งปวงจึงถูกสร้างขึ้นสำเร็จครบถ้วน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ฟ้าสวรรค์และแผ่นดินโลก อีกทั้งทุกสิ่งที่อาศัยอยู่ในที่เหล่านั้นได้ถูกสร้างจนสำเร็จทั้งสิ้น
交叉引用
- Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- Y-sai 34:4 - Các tầng trời trên cao sẽ tan ra và biến mất như cuộn giấy bị cuốn lại. Các ngôi sao từ trời sẽ rơi rụng như lá tàn úa từ dây nho, hay như những trái sung khô héo.
- Thi Thiên 104:2 - Ánh sáng bọc quanh Ngài như chiếc áo. Chúa giương các tầng trời như căng trại;
- Gióp 12:9 - Vì tất cả chúng đều biết rằng thảm họa của tôi đến từ tay Chúa Hằng Hữu.
- Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
- Y-sai 55:9 - Vì như các trời cao hơn đất bao nhiêu, thì đường lối Ta cao xa hơn đường lối các con, và tư tưởng Ta cao hơn tư tưởng các con bấy nhiêu.
- 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
- 2 Các Vua 21:4 - Vua xây bàn thờ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu phán: “Ta chọn Giê-ru-sa-lem là nơi đặt Danh Ta mãi mãi.”
- 2 Các Vua 21:5 - Vua xây bàn thờ các tinh tú trong hành lang của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:3 - phạm các trọng tội như thờ phụng các thần khác, thờ mặt trời, mặt trăng, hay ngôi sao, những điều này tôi đã nghiêm cấm.
- Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
- Sáng Thế Ký 1:10 - Đức Chúa Trời gọi chỗ khô là “đất” và chỗ nước tụ lại là “biển.” Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Y-sai 48:13 - Tay Ta đã đặt nền cho trái đất, tay phải Ta đã giăng các tầng trời trên cao. Khi Ta gọi các tinh tú, chúng đều xuất hiện theo lệnh.”
- Sáng Thế Ký 2:4 - Đó là gốc tích việc Đức Chúa Trời Hằng Hữu sáng tạo trời đất. Khi Đức Chúa Trời Hằng Hữu mới sáng tạo trời đất,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:24 - Nghe xong, mọi người đồng lòng cầu xin Đức Chúa Trời: “Lạy Chúa Chí Cao, Đấng Sáng Tạo trời và đất, biển, và vạn vật trong đó.
- Thi Thiên 33:9 - Chúa phán, vũ trụ liền xuất hiện! Vạn vật tồn tại theo lệnh Ngài.
- Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Y-sai 45:12 - Ta là Đấng đã làm nên trái đất và tạo dựng loài người trên đất. Ta đã đưa tay giăng các tầng trời. Và truyền lệnh cho tất cả tinh tú.
- Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
- Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
- Thi Thiên 89:11 - Các tầng trời và đất thuộc quyền của Chúa; mọi vật trong thế gian là của Ngài—Chúa tạo dựng vũ trụ muôn loài.
- Thi Thiên 89:12 - Phương bắc, phương nam đều do Chúa tạo ra. Núi Tha-bô và Núi Hẹt-môn hoan ca Danh Ngài.
- Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
- 2 Sử Ký 2:12 - Đáng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng sáng tạo trời và đất, vì Ngài đã ban cho Vua Đa-vít một con trai khôn ngoan, có tài khéo léo và hiểu biết, để kiến thiết một Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu và một cung điện cho mình.
- Y-sai 40:26 - Hãy ngước mắt nhìn các tầng trời. Ai đã sáng tạo các tinh tú? Chúa là Đấng gọi các thiên thể theo đội ngũ và đặt tên cho mỗi thiên thể. Vì Chúa có sức mạnh vĩ đại và quyền năng vô biên, nên không sót một thiên thể nào.
- Y-sai 40:27 - Hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói Chúa Hằng Hữu không lưu tâm đến hoạn nạn ngươi? Hỡi Ít-ra-ên, sao ngươi than thở Đức Chúa Trời từ bỏ đường lối ngươi?
- Y-sai 40:28 - Có phải các ngươi chưa bao giờ nghe? Có phải các ngươi chưa bao giờ hiểu? Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đời đời, là Đấng sáng tạo trời đất. Ngài không bao giờ mệt mỏi hay yếu sức. Không ai dò tìm được sự hiểu biết của Ngài bao sâu.
- Y-sai 65:17 - “Kìa! Ta đang sáng tạo trời mới và đất mới, đến nỗi không ai còn tưởng nhớ trời cũ và đất cũ nữa.
- Y-sai 42:5 - Đức Chúa Trời, Chúa Hằng Hữu là Đấng sáng tạo và trải các tầng trời ra, Ngài tạo dựng trái đất và mọi thứ trong đó. Ngài ban hơi thở cho vạn vật, truyền sinh khí cho dân cư đi trên đất. Và Ngài phán:
- Y-sai 45:18 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo các tầng trời và đất và đặt mọi thứ trong đó. Ngài đã tạo lập địa cầu cho loài người cư trú, chứ không phải để bỏ hoang. Chúa phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, ngoài Ta không có Đấng nào khác.
- Hê-bơ-rơ 4:3 - Còn chúng ta đã tin nhận Chúa, nên được vào nơi an nghỉ của Ngài. Đức Chúa Trời phán: “Trong cơn thịnh nộ, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’” Dù Ngài đã hoàn tất mọi việc và chờ đợi họ từ khi sáng tạo vũ trụ.
- Xa-cha-ri 12:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán về Ít-ra-ên: “Chúa Hằng Hữu, Đấng giăng các tầng trời, lập nền trái đất, tạo linh hồn con người, phán.
- Thi Thiên 146:6 - Chúa sáng tạo trời và đất, biển, và mọi vật trong biển, Ngài thành tín muôn đời.
- Thi Thiên 33:6 - Lời Chúa Hằng Hữu sáng lập vũ trụ, hơi thở Ngài tạo muôn triệu tinh tú.
- 2 Các Vua 19:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Xuất Ai Cập 20:11 - Vì trong sáu ngày, Chúa Hằng Hữu tạo dựng trời, đất, biển, và muôn vật trong đó; đến ngày thứ bảy, Ngài nghỉ. Vậy, Chúa Hằng Hữu ban phước cho ngày Sa-bát và làm nên ngày thánh.
- Sáng Thế Ký 1:1 - Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất.
- Xuất Ai Cập 31:17 - Đây là một dấu hiệu vĩnh viễn của quy ước giữa Ta và người Ít-ra-ên. Vì Chúa Hằng Hữu đã sáng tạo trời đất trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy Ngài nghỉ ngơi và tĩnh dưỡng.”