逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Con phải biết chắc chắn, dòng dõi con sẽ kiều ngụ nơi đất khách quê người, phải phục dịch dân bản xứ, và bị áp bức suốt 400 năm. Tuy nhiên, Ta sẽ đoán phạt nước mà dòng dõi con phục dịch.
- 新标点和合本 - 耶和华对亚伯兰说:“你要的确知道,你的后裔必寄居别人的地,又服侍那地的人;那地的人要苦待他们四百年。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华对亚伯兰说:“你要确实知道,你的后裔必寄居在别人的地,服事那地的人;那地的人要虐待他们四百年。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华对亚伯兰说:“你要确实知道,你的后裔必寄居在别人的地,服事那地的人;那地的人要虐待他们四百年。
- 当代译本 - 耶和华对他说:“你要清楚知道,你的后裔必流落异乡,被奴役和虐待四百年。
- 圣经新译本 - 耶和华对亚伯兰说:“你要确实地知道,你的后裔必在外地寄居,也必服事那地的人,那地的人苦待他们四百年。
- 中文标准译本 - 耶和华对亚伯兰说:“你要确切知道:你的后裔将在不属于自己的地上寄居,并服事那地的人;那地的人将苦待他们四百年。
- 现代标点和合本 - 耶和华对亚伯兰说:“你要的确知道,你的后裔必寄居别人的地,又服侍那地的人,那地的人要苦待他们四百年。
- 和合本(拼音版) - 耶和华对亚伯兰说:“你要的确知道,你的后裔必寄居别人的地,又服侍那地的人,那地的人要苦待他们四百年。
- New International Version - Then the Lord said to him, “Know for certain that for four hundred years your descendants will be strangers in a country not their own and that they will be enslaved and mistreated there.
- New International Reader's Version - Then the Lord said to him, “You can be sure of what I am about to tell you. For 400 years, your family who comes after you will be strangers in another country. They will become slaves there and will be treated badly.
- English Standard Version - Then the Lord said to Abram, “Know for certain that your offspring will be sojourners in a land that is not theirs and will be servants there, and they will be afflicted for four hundred years.
- New Living Translation - Then the Lord said to Abram, “You can be sure that your descendants will be strangers in a foreign land, where they will be oppressed as slaves for 400 years.
- The Message - God said to Abram, “Know this: your descendants will live as outsiders in a land not theirs; they’ll be enslaved and beaten down for 400 years. Then I’ll punish their slave masters; your offspring will march out of there loaded with plunder. But not you; you’ll have a long and full life and die a good and peaceful death. Not until the fourth generation will your descendants return here; sin is still a thriving business among the Amorites.”
- Christian Standard Bible - Then the Lord said to Abram, “Know this for certain: Your offspring will be resident aliens for four hundred years in a land that does not belong to them and will be enslaved and oppressed.
- New American Standard Bible - Then God said to Abram, “Know for certain that your descendants will be strangers in a land that is not theirs, where they will be enslaved and oppressed for four hundred years.
- New King James Version - Then He said to Abram: “Know certainly that your descendants will be strangers in a land that is not theirs, and will serve them, and they will afflict them four hundred years.
- Amplified Bible - God said to Abram, “Know for sure that your descendants will be strangers [living temporarily] in a land (Egypt) that is not theirs, where they will be enslaved and oppressed for four hundred years.
- American Standard Version - And he said unto Abram, Know of a surety that thy seed shall be sojourners in a land that is not theirs, and shall serve them; and they shall afflict them four hundred years;
- King James Version - And he said unto Abram, Know of a surety that thy seed shall be a stranger in a land that is not theirs, and shall serve them; and they shall afflict them four hundred years;
- New English Translation - Then the Lord said to Abram, “Know for certain that your descendants will be strangers in a foreign country. They will be enslaved and oppressed for four hundred years.
- World English Bible - He said to Abram, “Know for sure that your offspring will live as foreigners in a land that is not theirs, and will serve them. They will afflict them four hundred years.
- 新標點和合本 - 耶和華對亞伯蘭說:「你要的確知道,你的後裔必寄居別人的地,又服事那地的人;那地的人要苦待他們四百年。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華對亞伯蘭說:「你要確實知道,你的後裔必寄居在別人的地,服事那地的人;那地的人要虐待他們四百年。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華對亞伯蘭說:「你要確實知道,你的後裔必寄居在別人的地,服事那地的人;那地的人要虐待他們四百年。
- 當代譯本 - 耶和華對他說:「你要清楚知道,你的後裔必流落異鄉,被奴役和虐待四百年。
- 聖經新譯本 - 耶和華對亞伯蘭說:“你要確實地知道,你的後裔必在外地寄居,也必服事那地的人,那地的人苦待他們四百年。
- 呂振中譯本 - 永恆主對 亞伯蘭 說:『你要確實知道:你的後裔必寄居在一個不是自己之地的所在,必服事那地的人,那地的人必苦害他們四百年。
- 中文標準譯本 - 耶和華對亞伯蘭說:「你要確切知道:你的後裔將在不屬於自己的地上寄居,並服事那地的人;那地的人將苦待他們四百年。
- 現代標點和合本 - 耶和華對亞伯蘭說:「你要的確知道,你的後裔必寄居別人的地,又服侍那地的人,那地的人要苦待他們四百年。
- 文理和合譯本 - 耶和華諭之曰、爾當實知、汝裔必旅於異邦、服役良苦、歷四百年、
- 文理委辦譯本 - 耶和華曰、爾當知爾苗裔必旅於異邦、服役良苦、歷四百年。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主諭 亞伯蘭 曰、爾當知爾後裔必旅於異邦、異邦人役之苦之、歷四百年、
- Nueva Versión Internacional - El Señor le dijo: —Debes saber que tus descendientes vivirán como extranjeros en tierra extraña, donde serán esclavizados y maltratados durante cuatrocientos años.
- 현대인의 성경 - 그때 여호와께서 아브람에게 말씀하셨다. “네가 반드시 알아야 될 일이 있다. 네 후손들이 외국 땅에서 나그네가 되어 400년 동안 종살이하며 학대를 받을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Господь сказал ему: – Знай же, что твои потомки будут странниками в чужой земле; они будут обращены в рабство и будут угнетаемы четыреста лет.
- Восточный перевод - Вечный сказал ему: – Знай же, что твои потомки будут странниками в чужой земле; они будут обращены в рабство и будут угнетаемы четыреста лет.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный сказал ему: – Знай же, что твои потомки будут странниками в чужой земле; они будут обращены в рабство и будут угнетаемы четыреста лет.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный сказал ему: – Знай же, что твои потомки будут странниками в чужой земле; они будут обращены в рабство и будут угнетаемы четыреста лет.
- La Bible du Semeur 2015 - Le Seigneur lui dit : Sache bien que tes descendants vivront en étrangers dans un pays qui ne leur appartiendra pas, on en fera des esclaves et on les opprimera pendant quatre cents ans .
- リビングバイブル - その時、主の声がしました。「あなたの子孫は四百年の間、外国で奴隷とされ、苦しめられるだろう。
- Nova Versão Internacional - Então o Senhor lhe disse: “Saiba que os seus descendentes serão estrangeiros numa terra que não lhes pertencerá, onde também serão escravizados e oprimidos por quatrocentos anos.
- Hoffnung für alle - Da sagte Gott zu ihm: »Ich vertraue dir jetzt etwas an, das in der Zukunft geschehen wird: Deine Nachkommen werden in einem fremden Land unterdrückt. Sie arbeiten dort als Sklaven – vierhundert Jahre lang.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วองค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสกับอับรามว่า “จงรู้แน่เถิดว่า ลูกหลานของเจ้าจะเป็นคนต่างด้าวในต่างแดน และจะตกเป็นทาสถูกกดขี่ข่มเหงสี่ร้อยปี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วพระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับอับรามว่า “จงรู้ไว้ว่า เชื้อสายของเจ้าจะไปอาศัยอยู่ชั่วคราวในดินแดนของชาติอื่น และจะต้องตกเป็นทาสถูกกดขี่ข่มเหงเป็นเวลา 400 ปี
交叉引用
- Sáng Thế Ký 17:8 - Ta sẽ cho con và hậu tự con đất mà con đang kiều ngụ, tức đất Ca-na-an. Đó sẽ là cơ nghiệp đời đời, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ mãi mãi.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:19 - Anh em cũng phải thương người tha hương ngoại kiều, vì chính anh em đã từng kiều ngụ ở Ai Cập trước kia.
- Hê-bơ-rơ 11:8 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
- Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
- Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
- Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
- Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
- Thi Thiên 105:23 - Ít-ra-ên từng cư ngụ tại Ai Cập; Gia-cốp làm kiều dân tại đất Cham.
- Thi Thiên 105:24 - Chúa Hằng Hữu cho người Ít-ra-ên sinh sôi nhiều cho đến khi họ mạnh hơn kẻ thù của họ.
- Thi Thiên 105:25 - Chúa khiến người Ai Cập ghét người Ít-ra-ên, và âm mưu hãm hại các đầy tớ Ngài.
- Xuất Ai Cập 22:21 - Đừng áp bức ngoại kiều, phải nhớ rằng các ngươi đã là ngoại kiều tại Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 1:1 - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
- Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
- Xuất Ai Cập 23:9 - Đừng áp bức ngoại kiều. Các ngươi biết rõ tâm trạng họ như thế nào. Vì các ngươi đã từng là ngoại kiều ở Ai Cập.
- Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
- Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
- Xuất Ai Cập 5:1 - Sau đó, Môi-se đi với A-rôn đến yết kiến Pha-ra-ôn, thưa rằng: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Ít-ra-ên, có bảo chúng tôi thưa với vua: ‘Hãy để cho dân Ta đi vào hoang mạc hành lễ phụng thờ Ta.’”
- Xuất Ai Cập 5:2 - Pha-ra-ôn đáp: “Chúa Hằng Hữu là ai mà ra lệnh cho ta? Ta chẳng biết Chúa Hằng Hữu nào hết, cũng chẳng cho người Ít-ra-ên đi đâu cả.”
- Xuất Ai Cập 5:3 - Môi-se và A-rôn lại nói: “Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ có gặp chúng tôi thật. Nếu vua không để cho chúng tôi đi chừng ba ngày đường vào hoang mạc dâng tế lễ lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng tôi, thì chúng tôi sẽ bị bệnh dịch hạch hoặc gươm đao tàn sát.”
- Xuất Ai Cập 5:4 - Pha-ra-ôn gắt: “Môi-se và A-rôn, các ngươi định xúi cho dân đình công phải không? Thôi, trở về làm việc đi.”
- Xuất Ai Cập 5:5 - Pha-ra-ôn tiếp: “Dân số ngày càng gia tăng cao mà sao hai ông lại xúi họ bỏ bê công việc.”
- Xuất Ai Cập 5:6 - Ngay hôm ấy, Pha-ra-ôn ra lệnh cho các viên cai quản nô lệ và các đốc công:
- Xuất Ai Cập 5:7 - “Đừng cấp rơm cho người Ít-ra-ên như trước nữa, nhưng bắt chúng phải tự kiếm lấy rơm để làm gạch.
- Xuất Ai Cập 5:8 - Đồng thời cứ giữ đúng chỉ tiêu sản xuất gạch như cũ. Đừng để chúng rảnh tay sinh lười, kiếm cớ đòi đi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời của chúng.
- Xuất Ai Cập 5:9 - Cứ bắt chúng làm việc càng nặng nề hơn, để chẳng còn hơi sức đâu mà nghe theo lời xúi giục dối trá.”
- Xuất Ai Cập 5:10 - Vậy, các viên cai quản nô lệ và các đốc công báo cho người Ít-ra-ên: “Pha-ra-ôn sẽ không cho cấp rơm như trước nữa,
- Xuất Ai Cập 5:11 - mỗi người phải tự lo kiếm lấy. Nhưng lượng gạch sản xuất vẫn phải đủ số như cũ.”
- Xuất Ai Cập 5:12 - Mọi người phân tán khắp đất Ai Cập, kiếm rạ dùng thế cho rơm.
- Xuất Ai Cập 5:13 - Trong khi đó các viên cai quản nô lệ một mực đốc thúc: “Ngày nào cũng phải làm đủ số gạch ngày đó như trước kia, không được thiếu một viên.”
- Xuất Ai Cập 5:14 - Họ lại đánh đập những người Ít-ra-ên mà chính họ đã chỉ định làm trưởng nhóm trông coi những người Ít-ra-ên khác làm việc. Họ thét: “Chúng bây chẳng được việc gì hết. Cả hôm qua lẫn hôm nay đều không đủ chỉ tiêu gạch.”
- Xuất Ai Cập 5:15 - Các trưởng nhóm người Ít-ra-ên đến kêu than với Pha-ra-ôn: “Sao vua cư xử ngặt nghèo với đầy tớ của vua quá.
- Xuất Ai Cập 5:16 - Chúng tôi không được cấp rơm, nhưng lại được lệnh phải sản xuất đủ số gạch như cũ. Chúng tôi bị đòn chỉ vì người của vua bất công, chứ chúng tôi có lỗi gì?”
- Xuất Ai Cập 5:17 - Vua thản nhiên đáp: “Chỉ vì lười biếng mà các ngươi đòi đi dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu chứ gì?
- Xuất Ai Cập 5:18 - Về làm việc đi. Chẳng ai cấp rơm cho đâu, nhưng gạch vẫn phải làm cho đủ số.”
- Xuất Ai Cập 5:19 - Nghe xong những lời đó, các trưởng nhóm người Ít-ra-ên mới ý thức được tình hình vô cùng đen tối của mình.
- Xuất Ai Cập 5:20 - Khi lui ra khỏi hoàng cung, họ gặp Môi-se và A-rôn đang đứng đợi,
- Xuất Ai Cập 5:21 - liền nói: “Xin Chúa Hằng Hữu xử đoán hai ông, vì hai ông đã làm cho chúng tôi thành ra vật đáng tởm trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Chính các ông đã trao giáo cho họ đâm chúng tôi.”
- Xuất Ai Cập 5:22 - Môi-se trở về cùng Chúa Hằng Hữu, thưa: “Chúa ơi! Sao Chúa đối xử tàn tệ với dân Ngài thế này? Tại sao Chúa sai con đến đây?
- Xuất Ai Cập 5:23 - Vì từ lúc con đến gặp Pha-ra-ôn nói điều Chúa phán bảo, vua càng tỏ ra tàn nhẫn với dân Ngài. Thế mà Chúa vẫn không giải cứu họ!”
- Lê-vi Ký 19:34 - Ngoại kiều phải được đối xử như người bản xứ, phải thương họ như chính mình, vì các ngươi đã từng là kiều dân trong nước Ai Cập. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
- Xuất Ai Cập 1:11 - Vậy, người Ai Cập đặt ra cấp cai dịch để đốc thúc việc sưu dịch, bắt người Ít-ra-ên làm việc nặng nhọc, xây thành Phi-thông và Ram-se dùng làm kho của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 12:40 - Thời gian người Ít-ra-ên ở Ai Cập là 430 năm.
- Xuất Ai Cập 12:41 - Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:17 - Sắp đến thời kỳ Đức Chúa Trời thực hiện lời hứa với Áp-ra-ham, dân số Ít-ra-ên gia tăng nhanh chóng ở Ai Cập.
- Ga-la-ti 3:17 - Điều ấy có nghĩa: Đức Chúa Trời đã lập giao ước và cam kết với Áp-ra-ham, cho nên 430 năm sau, luật pháp Môi-se ban hành cũng không thể nào hủy bỏ giao ước và lời hứa đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:6 - Đức Chúa Trời còn báo trước rằng dòng dõi của ông sẽ kiều ngụ nơi đất khách, làm nô lệ và bị ngược đãi trong 400 năm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:7 - Đức Chúa Trời cũng hứa: ‘Chính Ta sẽ phạt dân tộc đã bắt họ làm nô lệ, rồi họ sẽ ra đi, và đến thờ phượng Ta tại nơi này.’