Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Một năm sau, Kết-rô-lao-me và các vua đồng minh đem quân chinh phạt người Rê-pha-im tại Ách-ta-rốt Cát-na-im, người Xu-xim tại Cham, người Ê-mim tại đồng bằng Ki-ri-a-ta-im,
  • 新标点和合本 - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第十四年,基大老玛和与他结盟的王都来了,在亚特律‧加宁击败利乏音人,在哈麦击败苏西人,在沙微‧基列亭击败以米人,
  • 和合本2010(神版-简体) - 第十四年,基大老玛和与他结盟的王都来了,在亚特律‧加宁击败利乏音人,在哈麦击败苏西人,在沙微‧基列亭击败以米人,
  • 当代译本 - 第十四年,基大老玛联合其他王在亚特律·加宁打败利乏音人,在哈麦打败苏西人,在沙微·基列亭打败以米人,
  • 圣经新译本 - 第十四年基大老玛和同盟的王都来了,在亚特律.加宁击败了利乏音人,在哈麦击败了苏西人,在沙微.基列亭击败了以米人,
  • 中文标准译本 - 第十四年,基大劳玛和同盟的王都来了,在亚特律-加宁击败了利乏音人 ,在哈麦击败了苏西人,在沙微-基列亭击败了以米人,
  • 现代标点和合本 - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • 和合本(拼音版) - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • New International Version - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings allied with him went out and defeated the Rephaites in Ashteroth Karnaim, the Zuzites in Ham, the Emites in Shaveh Kiriathaim
  • New International Reader's Version - So in the 14th year, Kedorlaomer and the kings who helped him went to war. They won the battle against the Rephaites in Ashteroth Karnaim. They also won the battle against the Zuzites in Ham and the Emites in Shaveh Kiriathaim.
  • English Standard Version - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New Living Translation - One year later Kedorlaomer and his allies arrived and defeated the Rephaites at Ashteroth-karnaim, the Zuzites at Ham, the Emites at Shaveh-kiriathaim,
  • The Message - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings allied with him set out and defeated the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim, and the Horites in their hill country of Seir as far as El Paran on the far edge of the desert. On their way back they stopped at En Mishpat, that is, Kadesh, and conquered the whole region of the Amalekites as well as that of the Amorites who lived in Hazazon Tamar.
  • Christian Standard Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New American Standard Bible - And in the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, and the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New King James Version - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings that were with him came and attacked the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim,
  • Amplified Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer and the [three] kings who were with him attacked and subdued the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • American Standard Version - And in the fourteenth year came Chedorlaomer, and the kings that were with him, and smote the Rephaim in Ashteroth-karnaim, and the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • King James Version - And in the fourteenth year came Chedorlaomer, and the kings that were with him, and smote the Rephaims in Ashteroth Karnaim, and the Zuzims in Ham, and the Emims in Shaveh Kiriathaim,
  • New English Translation - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings who were his allies came and defeated the Rephaites in Ashteroth Karnaim, the Zuzites in Ham, the Emites in Shaveh Kiriathaim,
  • World English Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer came, and the kings who were with him, and struck the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim,
  • 新標點和合本 - 十四年,基大老瑪和同盟的王都來在亞特律‧加寧,殺敗了利乏音人,在哈麥殺敗了蘇西人,在沙微‧基列亭殺敗了以米人,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第十四年,基大老瑪和與他結盟的王都來了,在亞特律‧加寧擊敗利乏音人,在哈麥擊敗蘇西人,在沙微‧基列亭擊敗以米人,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第十四年,基大老瑪和與他結盟的王都來了,在亞特律‧加寧擊敗利乏音人,在哈麥擊敗蘇西人,在沙微‧基列亭擊敗以米人,
  • 當代譯本 - 第十四年,基大老瑪聯合其他王在亞特律·加寧打敗利乏音人,在哈麥打敗蘇西人,在沙微·基列亭打敗以米人,
  • 聖經新譯本 - 第十四年基大老瑪和同盟的王都來了,在亞特律.加寧擊敗了利乏音人,在哈麥擊敗了蘇西人,在沙微.基列亭擊敗了以米人,
  • 呂振中譯本 - 十四年 基大老瑪 和同 盟 的王都來,在 亞特律加寧 擊敗了 利乏音 人,在 哈麥 擊敗了 蘇西 人,在 沙微基列亭 擊敗了 以米 人,
  • 中文標準譯本 - 第十四年,基大勞瑪和同盟的王都來了,在亞特律-加寧擊敗了利乏音人 ,在哈麥擊敗了蘇西人,在沙微-基列亭擊敗了以米人,
  • 現代標點和合本 - 十四年,基大老瑪和同盟的王都來在亞特律加寧,殺敗了利乏音人,在哈麥殺敗了蘇西人,在沙微基列亭殺敗了以米人,
  • 文理和合譯本 - 十四年、基大老瑪與同盟諸王來、擊利乏音族於亞特律加甯、蘇西族於哈麥、以米族於沙微基列亭、
  • 文理委辦譯本 - 十四年基大老馬與同盟諸王、來擊亞提律加寧之哩乏音人、哈麥之、蘇西人、沙微基烈亭之以米人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 十四年、 基大老瑪 與同盟諸王、來擊 利乏音 族在 亞特律加甯 、擊 蘇西 族在 哈麥 、擊 以米 族在 沙微基列亭 、
  • Nueva Versión Internacional - Al año siguiente, Quedorlaómer y los reyes que estaban con él salieron y derrotaron a los refaítas en la región de Astarot Carnayin; luego derrotaron a los zuzitas en Jam, a los emitas en Save Quiriatayin,
  • 현대인의 성경 - 그로부터 년 후에 그돌라오멜과 그와 동맹한 왕들이 군대를 이끌고 나와 아스드롯 – 가르나임에서 르바족을 치고 함에서 수스족을, 기랴다임 평야에서 엠족을 쳤으며
  • Новый Русский Перевод - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаимов в Аштерот-Карнаиме, зузимов в Гаме, эмимов в Шаве-Кирьятаиме
  • Восточный перевод - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • La Bible du Semeur 2015 - La quatorzième année, Kedorlaomer se mit en campagne avec les rois qui lui étaient alliés et ils battirent les Rephaïm à Ashteroth-Qarnaïm, puis les Zouzim à Ham, et les Emim à Shavé-Qiryataïm.
  • リビングバイブル - 一年後、ケドルラオメル王の率いる同盟軍が討伐に乗り出し、むごたらしい戦いが始まりました。同盟軍は、アシュテロテ・カルナイムのレファイム人、ハムのズジム人、キルヤタイムの平原にいたエミム人、セイルの山のホリ人を打ち破り、さらにその勢いに乗って、砂漠との境にあるエル・パランまで進軍しました。
  • Nova Versão Internacional - No décimo quarto ano, Quedorlaomer e os reis que a ele tinham-se aliado derrotaram os refains em Asterote-Carnaim, os zuzins em Hã, os emins em Savé-Quiriataim
  • Hoffnung für alle - Jetzt, ein Jahr später, marschierten Kedor-Laomer und seine Verbündeten auf, und der Krieg begann. Zuerst schlugen sie folgende Volksstämme: die Refaïter bei Aschterot-Karnajim, die Susiter bei Ham, die Emiter in der Ebene von Kirjatajim
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่สิบสี่ กษัตริย์เคโดร์ลาโอเมอร์กับกษัตริย์พันธมิตรจึงยกทัพมารบและชนะชาวเรฟาอิมในอัชเทโรทคารนาอิม ชาวศูซิมในเขตฮาม ชาวเอมิมในชาเวห์คีริยาธาอิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​สิบ​สี่ เคโดร์ลาโอเมอร์​มา​กับ​บรรดา​กษัตริย์​พันธ​มิตร​รบ​ชนะ​พวก​เรฟา ​ที่​อัชทาโรทคาร์นาอิม ศูซ​ที่​ฮาม พวก​เอม​ที่​ชาเวห์-คีริยาทาอิม
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 5:22 - Nhưng quân Phi-li-tin quay lại, tràn ra trong thung lũng Rê-pha-im như trước.
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • 2 Sa-mu-ên 5:18 - Quân Phi-li-tin kéo đến, tràn ra trong thung lũng Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:20 - Anh em chỉ trở về khi nào Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã cho các đại tộc khác chiếm đóng đất đai bên kia Sông Giô-đan!’”
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • 2 Sa-mu-ên 23:13 - Ba người này (cũng thuộc nhóm ba mươi dũng tướng) đã đến hang đá A-đu-lam theo Đa-vít vào mùa gặt. Lúc ấy quân Phi-li-tin đang đóng quân tại thung lũng Rê-pha-im.
  • Giô-suê 12:4 - Óc, vua Ba-san, người khổng lồ còn sót lại của người Rê-pha-im, đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,
  • 1 Sử Ký 14:9 - Thấy quân Phi-li-tin đang tràn vào thung lũng Rê-pha-im,
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:23 - Ít-ra-ên từng cư ngụ tại Ai Cập; Gia-cốp làm kiều dân tại đất Cham.
  • 1 Sử Ký 11:15 - Trong nhóm Ba Mươi có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam để gặp Đa-vít, còn quân đội Phi-li-tin đóng ở thung lũng Rê-pha-im.
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • 1 Sử Ký 4:40 - Họ đã tìm được các đồng cỏ tốt để chăn nuôi, xứ ấy bình an và yên tĩnh. Trước kia một số hậu tự của Cham sinh sống ở vùng đất ấy.
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:20 - (Đất này trước kia thuộc người Rê-pha-im, là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim; riêng người Am-môn gọi họ là Xam-xu-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:21 - Họ là một dân lớn, đông, cao to như người A-na-kim. Nhưng Chúa Hằng Hữu diệt người Rê-pha-im, và người Am-môn chiếm chỗ của họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:23 - Một trường hợp tương tự khác là người A-vim cư ngụ trong các làng mạc xa xôi đến tận Ga-xa bị người ở Cáp-tô-rim đến tiêu diệt, chiếm đất.)
  • Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
  • Y-sai 17:5 - Cả vùng đất sẽ giống như một đồng lúa sau khi các thợ gặt ngắt hết lúa. Nó sẽ trở nên hoang tàn, như cánh đồng trong thung lũng Rê-pha-im sau mùa gặt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:22 - Đừng sợ họ, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh, sẽ chiến đấu cho anh.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:10 - (Trước kia người Ê-mim ở trong vùng ấy, họ là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:11 - Cũng như người A-na-kim, họ được gọi là Rê-pha-im, nhưng người Mô-áp gọi họ là Ê-mim.
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:4 - Việc này xảy ra sau cuộc chiến thắng Si-hôn, vua A-mô-rít ở Hết-bôn và Óc, vua Ba-san ở Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Một năm sau, Kết-rô-lao-me và các vua đồng minh đem quân chinh phạt người Rê-pha-im tại Ách-ta-rốt Cát-na-im, người Xu-xim tại Cham, người Ê-mim tại đồng bằng Ki-ri-a-ta-im,
  • 新标点和合本 - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第十四年,基大老玛和与他结盟的王都来了,在亚特律‧加宁击败利乏音人,在哈麦击败苏西人,在沙微‧基列亭击败以米人,
  • 和合本2010(神版-简体) - 第十四年,基大老玛和与他结盟的王都来了,在亚特律‧加宁击败利乏音人,在哈麦击败苏西人,在沙微‧基列亭击败以米人,
  • 当代译本 - 第十四年,基大老玛联合其他王在亚特律·加宁打败利乏音人,在哈麦打败苏西人,在沙微·基列亭打败以米人,
  • 圣经新译本 - 第十四年基大老玛和同盟的王都来了,在亚特律.加宁击败了利乏音人,在哈麦击败了苏西人,在沙微.基列亭击败了以米人,
  • 中文标准译本 - 第十四年,基大劳玛和同盟的王都来了,在亚特律-加宁击败了利乏音人 ,在哈麦击败了苏西人,在沙微-基列亭击败了以米人,
  • 现代标点和合本 - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • 和合本(拼音版) - 十四年,基大老玛和同盟的王都来在亚特律加宁,杀败了利乏音人,在哈麦杀败了苏西人,在沙微基列亭杀败了以米人,
  • New International Version - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings allied with him went out and defeated the Rephaites in Ashteroth Karnaim, the Zuzites in Ham, the Emites in Shaveh Kiriathaim
  • New International Reader's Version - So in the 14th year, Kedorlaomer and the kings who helped him went to war. They won the battle against the Rephaites in Ashteroth Karnaim. They also won the battle against the Zuzites in Ham and the Emites in Shaveh Kiriathaim.
  • English Standard Version - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New Living Translation - One year later Kedorlaomer and his allies arrived and defeated the Rephaites at Ashteroth-karnaim, the Zuzites at Ham, the Emites at Shaveh-kiriathaim,
  • The Message - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings allied with him set out and defeated the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim, and the Horites in their hill country of Seir as far as El Paran on the far edge of the desert. On their way back they stopped at En Mishpat, that is, Kadesh, and conquered the whole region of the Amalekites as well as that of the Amorites who lived in Hazazon Tamar.
  • Christian Standard Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New American Standard Bible - And in the fourteenth year Chedorlaomer and the kings who were with him came and defeated the Rephaim in Ashteroth-karnaim, and the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • New King James Version - In the fourteenth year Chedorlaomer and the kings that were with him came and attacked the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim,
  • Amplified Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer and the [three] kings who were with him attacked and subdued the Rephaim in Ashteroth-karnaim, the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • American Standard Version - And in the fourteenth year came Chedorlaomer, and the kings that were with him, and smote the Rephaim in Ashteroth-karnaim, and the Zuzim in Ham, and the Emim in Shaveh-kiriathaim,
  • King James Version - And in the fourteenth year came Chedorlaomer, and the kings that were with him, and smote the Rephaims in Ashteroth Karnaim, and the Zuzims in Ham, and the Emims in Shaveh Kiriathaim,
  • New English Translation - In the fourteenth year, Kedorlaomer and the kings who were his allies came and defeated the Rephaites in Ashteroth Karnaim, the Zuzites in Ham, the Emites in Shaveh Kiriathaim,
  • World English Bible - In the fourteenth year Chedorlaomer came, and the kings who were with him, and struck the Rephaim in Ashteroth Karnaim, the Zuzim in Ham, the Emim in Shaveh Kiriathaim,
  • 新標點和合本 - 十四年,基大老瑪和同盟的王都來在亞特律‧加寧,殺敗了利乏音人,在哈麥殺敗了蘇西人,在沙微‧基列亭殺敗了以米人,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第十四年,基大老瑪和與他結盟的王都來了,在亞特律‧加寧擊敗利乏音人,在哈麥擊敗蘇西人,在沙微‧基列亭擊敗以米人,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第十四年,基大老瑪和與他結盟的王都來了,在亞特律‧加寧擊敗利乏音人,在哈麥擊敗蘇西人,在沙微‧基列亭擊敗以米人,
  • 當代譯本 - 第十四年,基大老瑪聯合其他王在亞特律·加寧打敗利乏音人,在哈麥打敗蘇西人,在沙微·基列亭打敗以米人,
  • 聖經新譯本 - 第十四年基大老瑪和同盟的王都來了,在亞特律.加寧擊敗了利乏音人,在哈麥擊敗了蘇西人,在沙微.基列亭擊敗了以米人,
  • 呂振中譯本 - 十四年 基大老瑪 和同 盟 的王都來,在 亞特律加寧 擊敗了 利乏音 人,在 哈麥 擊敗了 蘇西 人,在 沙微基列亭 擊敗了 以米 人,
  • 中文標準譯本 - 第十四年,基大勞瑪和同盟的王都來了,在亞特律-加寧擊敗了利乏音人 ,在哈麥擊敗了蘇西人,在沙微-基列亭擊敗了以米人,
  • 現代標點和合本 - 十四年,基大老瑪和同盟的王都來在亞特律加寧,殺敗了利乏音人,在哈麥殺敗了蘇西人,在沙微基列亭殺敗了以米人,
  • 文理和合譯本 - 十四年、基大老瑪與同盟諸王來、擊利乏音族於亞特律加甯、蘇西族於哈麥、以米族於沙微基列亭、
  • 文理委辦譯本 - 十四年基大老馬與同盟諸王、來擊亞提律加寧之哩乏音人、哈麥之、蘇西人、沙微基烈亭之以米人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 十四年、 基大老瑪 與同盟諸王、來擊 利乏音 族在 亞特律加甯 、擊 蘇西 族在 哈麥 、擊 以米 族在 沙微基列亭 、
  • Nueva Versión Internacional - Al año siguiente, Quedorlaómer y los reyes que estaban con él salieron y derrotaron a los refaítas en la región de Astarot Carnayin; luego derrotaron a los zuzitas en Jam, a los emitas en Save Quiriatayin,
  • 현대인의 성경 - 그로부터 년 후에 그돌라오멜과 그와 동맹한 왕들이 군대를 이끌고 나와 아스드롯 – 가르나임에서 르바족을 치고 함에서 수스족을, 기랴다임 평야에서 엠족을 쳤으며
  • Новый Русский Перевод - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаимов в Аштерот-Карнаиме, зузимов в Гаме, эмимов в Шаве-Кирьятаиме
  • Восточный перевод - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В четырнадцатый год Кедорлаомер и союзные с ним цари вышли и разбили рефаитов в Аштерот-Карнаиме, зузитов в Гаме, емитов в Шав-Кириатаиме
  • La Bible du Semeur 2015 - La quatorzième année, Kedorlaomer se mit en campagne avec les rois qui lui étaient alliés et ils battirent les Rephaïm à Ashteroth-Qarnaïm, puis les Zouzim à Ham, et les Emim à Shavé-Qiryataïm.
  • リビングバイブル - 一年後、ケドルラオメル王の率いる同盟軍が討伐に乗り出し、むごたらしい戦いが始まりました。同盟軍は、アシュテロテ・カルナイムのレファイム人、ハムのズジム人、キルヤタイムの平原にいたエミム人、セイルの山のホリ人を打ち破り、さらにその勢いに乗って、砂漠との境にあるエル・パランまで進軍しました。
  • Nova Versão Internacional - No décimo quarto ano, Quedorlaomer e os reis que a ele tinham-se aliado derrotaram os refains em Asterote-Carnaim, os zuzins em Hã, os emins em Savé-Quiriataim
  • Hoffnung für alle - Jetzt, ein Jahr später, marschierten Kedor-Laomer und seine Verbündeten auf, und der Krieg begann. Zuerst schlugen sie folgende Volksstämme: die Refaïter bei Aschterot-Karnajim, die Susiter bei Ham, die Emiter in der Ebene von Kirjatajim
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่สิบสี่ กษัตริย์เคโดร์ลาโอเมอร์กับกษัตริย์พันธมิตรจึงยกทัพมารบและชนะชาวเรฟาอิมในอัชเทโรทคารนาอิม ชาวศูซิมในเขตฮาม ชาวเอมิมในชาเวห์คีริยาธาอิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​สิบ​สี่ เคโดร์ลาโอเมอร์​มา​กับ​บรรดา​กษัตริย์​พันธ​มิตร​รบ​ชนะ​พวก​เรฟา ​ที่​อัชทาโรทคาร์นาอิม ศูซ​ที่​ฮาม พวก​เอม​ที่​ชาเวห์-คีริยาทาอิม
  • 2 Sa-mu-ên 5:22 - Nhưng quân Phi-li-tin quay lại, tràn ra trong thung lũng Rê-pha-im như trước.
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • 2 Sa-mu-ên 5:18 - Quân Phi-li-tin kéo đến, tràn ra trong thung lũng Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:20 - Anh em chỉ trở về khi nào Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã cho các đại tộc khác chiếm đóng đất đai bên kia Sông Giô-đan!’”
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • 2 Sa-mu-ên 23:13 - Ba người này (cũng thuộc nhóm ba mươi dũng tướng) đã đến hang đá A-đu-lam theo Đa-vít vào mùa gặt. Lúc ấy quân Phi-li-tin đang đóng quân tại thung lũng Rê-pha-im.
  • Giô-suê 12:4 - Óc, vua Ba-san, người khổng lồ còn sót lại của người Rê-pha-im, đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,
  • 1 Sử Ký 14:9 - Thấy quân Phi-li-tin đang tràn vào thung lũng Rê-pha-im,
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:23 - Ít-ra-ên từng cư ngụ tại Ai Cập; Gia-cốp làm kiều dân tại đất Cham.
  • 1 Sử Ký 11:15 - Trong nhóm Ba Mươi có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam để gặp Đa-vít, còn quân đội Phi-li-tin đóng ở thung lũng Rê-pha-im.
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • 1 Sử Ký 4:40 - Họ đã tìm được các đồng cỏ tốt để chăn nuôi, xứ ấy bình an và yên tĩnh. Trước kia một số hậu tự của Cham sinh sống ở vùng đất ấy.
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:20 - (Đất này trước kia thuộc người Rê-pha-im, là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim; riêng người Am-môn gọi họ là Xam-xu-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:21 - Họ là một dân lớn, đông, cao to như người A-na-kim. Nhưng Chúa Hằng Hữu diệt người Rê-pha-im, và người Am-môn chiếm chỗ của họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:23 - Một trường hợp tương tự khác là người A-vim cư ngụ trong các làng mạc xa xôi đến tận Ga-xa bị người ở Cáp-tô-rim đến tiêu diệt, chiếm đất.)
  • Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
  • Y-sai 17:5 - Cả vùng đất sẽ giống như một đồng lúa sau khi các thợ gặt ngắt hết lúa. Nó sẽ trở nên hoang tàn, như cánh đồng trong thung lũng Rê-pha-im sau mùa gặt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:22 - Đừng sợ họ, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh, sẽ chiến đấu cho anh.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:10 - (Trước kia người Ê-mim ở trong vùng ấy, họ là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:11 - Cũng như người A-na-kim, họ được gọi là Rê-pha-im, nhưng người Mô-áp gọi họ là Ê-mim.
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:4 - Việc này xảy ra sau cuộc chiến thắng Si-hôn, vua A-mô-rít ở Hết-bôn và Óc, vua Ba-san ở Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i.
圣经
资源
计划
奉献