Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
  • 新标点和合本 - 至高的 神把敌人交在你手里,是应当称颂的!”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至高的上帝把敌人交在你手里, 他是应当称颂的!” 亚伯兰就把所有的拿出十分之一给他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至高的 神把敌人交在你手里, 他是应当称颂的!” 亚伯兰就把所有的拿出十分之一给他。
  • 当代译本 - 将敌人交在你手中的至高上帝当受称颂!” 于是,亚伯兰把所得财物的十分之一给了他。
  • 圣经新译本 - 把敌人交在你手里的至高的 神, 是应当称颂的!” 亚伯兰就把所得的一切,拿出十分之一来,给了麦基洗德。
  • 中文标准译本 - 至高神是当受颂赞的!他把你的敌人交在你的手中。” 亚伯兰就把所有的十分之一献给他。
  • 现代标点和合本 - 至高的神把敌人交在你手里,是应当称颂的!”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • 和合本(拼音版) - 至高的上帝把敌人交在你手里,是应当称颂的。”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • New International Version - And praise be to God Most High, who delivered your enemies into your hand.” Then Abram gave him a tenth of everything.
  • New International Reader's Version - Give praise to the Most High God. He gave your enemies into your hand.” Then Abram gave Melchizedek a tenth of everything.
  • English Standard Version - and blessed be God Most High, who has delivered your enemies into your hand!” And Abram gave him a tenth of everything.
  • New Living Translation - And blessed be God Most High, who has defeated your enemies for you.” Then Abram gave Melchizedek a tenth of all the goods he had recovered.
  • Christian Standard Bible - and blessed be God Most High who has handed over your enemies to you. And Abram gave him a tenth of everything.
  • New American Standard Bible - And blessed be God Most High, Who has handed over your enemies to you.” And he gave him a tenth of everything.
  • New King James Version - And blessed be God Most High, Who has delivered your enemies into your hand.” And he gave him a tithe of all.
  • Amplified Bible - And blessed, praised, and glorified be God Most High, Who has given your enemies into your hand.” And Abram gave him a tenth of all [the treasure he had taken in battle].
  • American Standard Version - and blessed be God Most High, who hath delivered thine enemies into thy hand. And he gave him a tenth of all.
  • King James Version - And blessed be the most high God, which hath delivered thine enemies into thy hand. And he gave him tithes of all.
  • New English Translation - Worthy of praise is the Most High God, who delivered your enemies into your hand.” Abram gave Melchizedek a tenth of everything.
  • World English Bible - Blessed be God Most High, who has delivered your enemies into your hand.” Abram gave him a tenth of all.
  • 新標點和合本 - 至高的神把敵人交在你手裏,是應當稱頌的!」亞伯蘭就把所得的拿出十分之一來,給麥基洗德。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至高的上帝把敵人交在你手裏, 他是應當稱頌的!」 亞伯蘭就把所有的拿出十分之一給他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至高的 神把敵人交在你手裏, 他是應當稱頌的!」 亞伯蘭就把所有的拿出十分之一給他。
  • 當代譯本 - 將敵人交在你手中的至高上帝當受稱頌!」 於是,亞伯蘭把所得財物的十分之一給了他。
  • 聖經新譯本 - 把敵人交在你手裡的至高的 神, 是應當稱頌的!” 亞伯蘭就把所得的一切,拿出十分之一來,給了麥基洗德。
  • 呂振中譯本 - 至高者上帝 把你的敵人交在你手裏, 他是應當受祝頌的!』 亞伯蘭 就把一切所有的、拿出十分之一來,給 麥基洗德 。
  • 中文標準譯本 - 至高神是當受頌讚的!他把你的敵人交在你的手中。」 亞伯蘭就把所有的十分之一獻給他。
  • 現代標點和合本 - 至高的神把敵人交在你手裡,是應當稱頌的!」亞伯蘭就把所得的拿出十分之一來,給麥基洗德。
  • 文理和合譯本 - 至高上帝、以敵付於爾手、宜頌美焉、亞伯蘭以其所獲者、什一奉之、
  • 文理委辦譯本 - 至高上帝使爾制敵、當頌美之。亞伯蘭以所獲者、什一奉麥基洗德、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至高之天主、以敵付於爾手、當頌美之、 亞伯蘭 以所獲者、十取其一予 麥基洗德 、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Bendito sea el Dios altísimo, que entregó en tus manos a tus enemigos!» Entonces Abram le dio el diezmo de todo.
  • 현대인의 성경 - 그대에게 승리를 주신 가장 높으신 하나님이 찬양받으시기 원하노라” 고 하였다. 그리고 아브람은 자기가 되찾아 온 모든 전리품의 10분의 을 멜기세덱에게 주었다.
  • Новый Русский Перевод - И благословен будь Бог Всевышний, отдавший твоих врагов в твои руки. Аврам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибрам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибрам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибром дал ему от всего десятую часть.
  • La Bible du Semeur 2015 - béni soit aussi le Dieu très-haut qui t’a donné la victoire ╵sur tes ennemis ! Et Abram lui donna le dixième de tout le butin.
  • Nova Versão Internacional - E bendito seja o Deus Altíssimo, que entregou seus inimigos em suas mãos”. E Abrão lhe deu o dízimo de tudo.
  • Hoffnung für alle - Gepriesen sei der höchste Gott, denn er ließ dich über deine Feinde triumphieren.« Da gab Abram Melchisedek den zehnten Teil von allen Gütern, die er den Königen abgenommen hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สาธุการ แด่พระเจ้าผู้สูงสุด ผู้ทรงมอบศัตรูทั้งหลายไว้ในมือของท่าน” แล้วอับรามจึงมอบหนึ่งในสิบของทุกสิ่งที่ริบมาแด่เมลคีเซเดค
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​สรรเสริญ​พระ​เจ้า​ผู้​สูง​สุด ผู้​ได้​ทำ​ให้​พวก​ศัตรู​ตก​อยู่​ใน​เงื้อมมือ​ของ​ท่าน” ครั้น​แล้ว​อับราม​ก็​ถวาย​หนึ่ง​ใน​สิบ​ส่วน​ของ​จำนวน​ที่​ได้​มา​จาก​การ​สู้​รบ​ให้​แก่​ท่าน
交叉引用
  • 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
  • 2 Sử Ký 31:5 - Người Ít-ra-ên lập tức hưởng ứng và đem dâng rất nhiều nông sản đầu mùa, ngũ cốc, rượu, dầu, mật, và các sản phẩm khác. Họ cũng dâng rất dồi dào phần mười mọi lợi tức.
  • 2 Sử Ký 31:6 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa, cùng những người ở khắp các thành Giu-đa, cũng dâng phần mười về các bầy bò, bầy chiên và phần mười các phẩm vật biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của họ, và họ chất thành từng đống.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Nê-hê-mi 10:37 - Chúng tôi cũng sẽ đem vào kho Đền Thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và những lễ vật khác gồm hoa quả, rượu, và dầu; sẽ nộp cho người Lê-vi một phần mười hoa màu của đất đai, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười của anh chị em sống trong các miền thôn quê.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:17 - Còn đối với các lễ vật đem dâng lên, anh em không được ăn ở nhà, dù đó là một phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, hay chiên, bò sinh đầu lòng, hay lễ vật thề nguyện, tình nguyện, hay bất cứ một lễ vật nào khác.
  • Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
  • Hê-bơ-rơ 7:4 - Mên-chi-xê-đéc thật cao trọng, vì Áp-ra-ham đã dâng cho vua một phần mười chiến lợi phẩm.
  • Hê-bơ-rơ 7:5 - Sau này, con cháu Lê-vi làm thầy tế lễ, chiếu theo luật pháp, được thu nhận phần mười sản vật của dân chúng. Dân chúng với thầy tế lễ đều là anh chị em, vì cùng một dòng họ Áp-ra-ham.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Hê-bơ-rơ 7:9 - Ta có thể nói Lê-vi—tổ phụ các thầy tế lễ là những người được thu lễ vật—cũng đã hiệp với Áp-ra-ham dâng lễ vật cho Mên-chi-xê-đéc.
  • Giô-suê 10:42 - Giô-suê bắt các vua này và lãnh thổ của họ đồng loạt bị chinh phục, vì chính Chúa chiến đấu cho Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:28 - Cuối mỗi ba năm, tại mỗi địa phương, anh em phải đem một phần mười mùa màng thu được năm ấy vào thành, góp chung lại.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 1:3 - Chúng tôi ca ngợi Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta; Ngài đã ban cho chúng ta đủ mọi phước lành thuộc linh từ trời vì chúng ta tin cậy Chúa Cứu Thế.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:23 - Tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, anh em sẽ ăn phần mười mình đem dâng trước mặt Ngài. Đó là lễ vật phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, và các con sinh đầu lòng trong bầy gia súc. Đây là cách anh em học kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, suốt đời.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • Sáng Thế Ký 9:26 - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
  • Sáng Thế Ký 24:27 - Ông nói: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, chủ con. Cảm tạ Chúa vì lòng nhân từ, thành tín đối với người, khi Ngài dắt con đến đúng ngay gia đình bà con của Áp-ra-ham.”
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
  • 新标点和合本 - 至高的 神把敌人交在你手里,是应当称颂的!”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至高的上帝把敌人交在你手里, 他是应当称颂的!” 亚伯兰就把所有的拿出十分之一给他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至高的 神把敌人交在你手里, 他是应当称颂的!” 亚伯兰就把所有的拿出十分之一给他。
  • 当代译本 - 将敌人交在你手中的至高上帝当受称颂!” 于是,亚伯兰把所得财物的十分之一给了他。
  • 圣经新译本 - 把敌人交在你手里的至高的 神, 是应当称颂的!” 亚伯兰就把所得的一切,拿出十分之一来,给了麦基洗德。
  • 中文标准译本 - 至高神是当受颂赞的!他把你的敌人交在你的手中。” 亚伯兰就把所有的十分之一献给他。
  • 现代标点和合本 - 至高的神把敌人交在你手里,是应当称颂的!”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • 和合本(拼音版) - 至高的上帝把敌人交在你手里,是应当称颂的。”亚伯兰就把所得的拿出十分之一来,给麦基洗德。
  • New International Version - And praise be to God Most High, who delivered your enemies into your hand.” Then Abram gave him a tenth of everything.
  • New International Reader's Version - Give praise to the Most High God. He gave your enemies into your hand.” Then Abram gave Melchizedek a tenth of everything.
  • English Standard Version - and blessed be God Most High, who has delivered your enemies into your hand!” And Abram gave him a tenth of everything.
  • New Living Translation - And blessed be God Most High, who has defeated your enemies for you.” Then Abram gave Melchizedek a tenth of all the goods he had recovered.
  • Christian Standard Bible - and blessed be God Most High who has handed over your enemies to you. And Abram gave him a tenth of everything.
  • New American Standard Bible - And blessed be God Most High, Who has handed over your enemies to you.” And he gave him a tenth of everything.
  • New King James Version - And blessed be God Most High, Who has delivered your enemies into your hand.” And he gave him a tithe of all.
  • Amplified Bible - And blessed, praised, and glorified be God Most High, Who has given your enemies into your hand.” And Abram gave him a tenth of all [the treasure he had taken in battle].
  • American Standard Version - and blessed be God Most High, who hath delivered thine enemies into thy hand. And he gave him a tenth of all.
  • King James Version - And blessed be the most high God, which hath delivered thine enemies into thy hand. And he gave him tithes of all.
  • New English Translation - Worthy of praise is the Most High God, who delivered your enemies into your hand.” Abram gave Melchizedek a tenth of everything.
  • World English Bible - Blessed be God Most High, who has delivered your enemies into your hand.” Abram gave him a tenth of all.
  • 新標點和合本 - 至高的神把敵人交在你手裏,是應當稱頌的!」亞伯蘭就把所得的拿出十分之一來,給麥基洗德。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至高的上帝把敵人交在你手裏, 他是應當稱頌的!」 亞伯蘭就把所有的拿出十分之一給他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至高的 神把敵人交在你手裏, 他是應當稱頌的!」 亞伯蘭就把所有的拿出十分之一給他。
  • 當代譯本 - 將敵人交在你手中的至高上帝當受稱頌!」 於是,亞伯蘭把所得財物的十分之一給了他。
  • 聖經新譯本 - 把敵人交在你手裡的至高的 神, 是應當稱頌的!” 亞伯蘭就把所得的一切,拿出十分之一來,給了麥基洗德。
  • 呂振中譯本 - 至高者上帝 把你的敵人交在你手裏, 他是應當受祝頌的!』 亞伯蘭 就把一切所有的、拿出十分之一來,給 麥基洗德 。
  • 中文標準譯本 - 至高神是當受頌讚的!他把你的敵人交在你的手中。」 亞伯蘭就把所有的十分之一獻給他。
  • 現代標點和合本 - 至高的神把敵人交在你手裡,是應當稱頌的!」亞伯蘭就把所得的拿出十分之一來,給麥基洗德。
  • 文理和合譯本 - 至高上帝、以敵付於爾手、宜頌美焉、亞伯蘭以其所獲者、什一奉之、
  • 文理委辦譯本 - 至高上帝使爾制敵、當頌美之。亞伯蘭以所獲者、什一奉麥基洗德、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至高之天主、以敵付於爾手、當頌美之、 亞伯蘭 以所獲者、十取其一予 麥基洗德 、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Bendito sea el Dios altísimo, que entregó en tus manos a tus enemigos!» Entonces Abram le dio el diezmo de todo.
  • 현대인의 성경 - 그대에게 승리를 주신 가장 높으신 하나님이 찬양받으시기 원하노라” 고 하였다. 그리고 아브람은 자기가 되찾아 온 모든 전리품의 10분의 을 멜기세덱에게 주었다.
  • Новый Русский Перевод - И благословен будь Бог Всевышний, отдавший твоих врагов в твои руки. Аврам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибрам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибрам дал ему от всего десятую часть.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И славен будь Бог Высочайший, отдавший твоих врагов в руки твои. Ибром дал ему от всего десятую часть.
  • La Bible du Semeur 2015 - béni soit aussi le Dieu très-haut qui t’a donné la victoire ╵sur tes ennemis ! Et Abram lui donna le dixième de tout le butin.
  • Nova Versão Internacional - E bendito seja o Deus Altíssimo, que entregou seus inimigos em suas mãos”. E Abrão lhe deu o dízimo de tudo.
  • Hoffnung für alle - Gepriesen sei der höchste Gott, denn er ließ dich über deine Feinde triumphieren.« Da gab Abram Melchisedek den zehnten Teil von allen Gütern, die er den Königen abgenommen hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สาธุการ แด่พระเจ้าผู้สูงสุด ผู้ทรงมอบศัตรูทั้งหลายไว้ในมือของท่าน” แล้วอับรามจึงมอบหนึ่งในสิบของทุกสิ่งที่ริบมาแด่เมลคีเซเดค
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​สรรเสริญ​พระ​เจ้า​ผู้​สูง​สุด ผู้​ได้​ทำ​ให้​พวก​ศัตรู​ตก​อยู่​ใน​เงื้อมมือ​ของ​ท่าน” ครั้น​แล้ว​อับราม​ก็​ถวาย​หนึ่ง​ใน​สิบ​ส่วน​ของ​จำนวน​ที่​ได้​มา​จาก​การ​สู้​รบ​ให้​แก่​ท่าน
  • 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
  • 2 Sử Ký 31:5 - Người Ít-ra-ên lập tức hưởng ứng và đem dâng rất nhiều nông sản đầu mùa, ngũ cốc, rượu, dầu, mật, và các sản phẩm khác. Họ cũng dâng rất dồi dào phần mười mọi lợi tức.
  • 2 Sử Ký 31:6 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa, cùng những người ở khắp các thành Giu-đa, cũng dâng phần mười về các bầy bò, bầy chiên và phần mười các phẩm vật biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của họ, và họ chất thành từng đống.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Nê-hê-mi 10:37 - Chúng tôi cũng sẽ đem vào kho Đền Thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và những lễ vật khác gồm hoa quả, rượu, và dầu; sẽ nộp cho người Lê-vi một phần mười hoa màu của đất đai, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười của anh chị em sống trong các miền thôn quê.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:17 - Còn đối với các lễ vật đem dâng lên, anh em không được ăn ở nhà, dù đó là một phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, hay chiên, bò sinh đầu lòng, hay lễ vật thề nguyện, tình nguyện, hay bất cứ một lễ vật nào khác.
  • Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
  • Hê-bơ-rơ 7:4 - Mên-chi-xê-đéc thật cao trọng, vì Áp-ra-ham đã dâng cho vua một phần mười chiến lợi phẩm.
  • Hê-bơ-rơ 7:5 - Sau này, con cháu Lê-vi làm thầy tế lễ, chiếu theo luật pháp, được thu nhận phần mười sản vật của dân chúng. Dân chúng với thầy tế lễ đều là anh chị em, vì cùng một dòng họ Áp-ra-ham.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Hê-bơ-rơ 7:9 - Ta có thể nói Lê-vi—tổ phụ các thầy tế lễ là những người được thu lễ vật—cũng đã hiệp với Áp-ra-ham dâng lễ vật cho Mên-chi-xê-đéc.
  • Giô-suê 10:42 - Giô-suê bắt các vua này và lãnh thổ của họ đồng loạt bị chinh phục, vì chính Chúa chiến đấu cho Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:28 - Cuối mỗi ba năm, tại mỗi địa phương, anh em phải đem một phần mười mùa màng thu được năm ấy vào thành, góp chung lại.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 1:3 - Chúng tôi ca ngợi Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta; Ngài đã ban cho chúng ta đủ mọi phước lành thuộc linh từ trời vì chúng ta tin cậy Chúa Cứu Thế.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:23 - Tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, anh em sẽ ăn phần mười mình đem dâng trước mặt Ngài. Đó là lễ vật phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, và các con sinh đầu lòng trong bầy gia súc. Đây là cách anh em học kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, suốt đời.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • Sáng Thế Ký 9:26 - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
  • Sáng Thế Ký 24:27 - Ông nói: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, chủ con. Cảm tạ Chúa vì lòng nhân từ, thành tín đối với người, khi Ngài dắt con đến đúng ngay gia đình bà con của Áp-ra-ham.”
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
圣经
资源
计划
奉献