Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • 新标点和合本 - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别,和比拉王;比拉就是琐珥。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 圣经新译本 - 他们兴兵攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王。比拉就是琐珥。
  • 中文标准译本 - 他们与所多玛王比拉、格摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别、比拉王作战;比拉就是琐珥。
  • 现代标点和合本 - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 和合本(拼音版) - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王;比拉就是琐珥。
  • New International Version - these kings went to war against Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboyim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New International Reader's Version - They went to war against five other kings. They were Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboyim, and the king of Bela. Bela was also called Zoar.
  • English Standard Version - these kings made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New Living Translation - fought against King Bera of Sodom, King Birsha of Gomorrah, King Shinab of Admah, King Shemeber of Zeboiim, and the king of Bela (also called Zoar).
  • Christian Standard Bible - waged war against King Bera of Sodom, King Birsha of Gomorrah, King Shinab of Admah, and King Shemeber of Zeboiim, as well as the king of Bela (that is, Zoar ).
  • New American Standard Bible - that they made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New King James Version - that they made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • Amplified Bible - they [invaded the Jordan Valley near the Dead Sea, and] made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • American Standard Version - that they made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (the same is Zoar).
  • King James Version - That these made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela, which is Zoar.
  • New English Translation - went to war against Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • World English Bible - they made war with Bera, king of Sodom; Birsha, king of Gomorrah; Shinab, king of Admah; Shemeber, king of Zeboiim; and the king of Bela (also called Zoar).
  • 新標點和合本 - 他們都攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別,和比拉王;比拉就是瑣珥。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 聖經新譯本 - 他們興兵攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王。比拉就是瑣珥。
  • 呂振中譯本 - 他們向 所多瑪 王 比銳 , 蛾摩拉 王 比沙 、 押瑪 王 示納 、 洗扁 王 善以別 ,和 比拉 王,就是 瑣珥 王 ——作戰。
  • 中文標準譯本 - 他們與所多瑪王比拉、格摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別、比拉王作戰;比拉就是瑣珥。
  • 現代標點和合本 - 他們都攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 文理和合譯本 - 與所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別、及比拉即瑣珥王戰、
  • 文理委辦譯本 - 與所多馬王庇喇、蛾摩拉王庇沙、押馬王示納、西編王示米別、及庇拉即瑣耳王戰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 同徵 所多瑪 王 比拉 、 俄摩拉 王 比沙 、 押瑪 王 示納 、 洗扁 王 善以別 、及 別拉 之王、 別拉 即 瑣珥 、
  • Nueva Versión Internacional - estuvieron en guerra contra los reyes Bera de Sodoma, Birsá de Gomorra, Sinab de Admá, Semeber de Zeboyín, y el rey de Bela, es decir, de Zoar.
  • 현대인의 성경 - 소돔 왕 베라, 고모라 왕 비르사, 아드마 왕 시납, 스보임 왕 세메벨, 그리고 벨라 곧 소알 왕과 전쟁을 하고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • La Bible du Semeur 2015 - que ces quatre rois firent la guerre à Béra, roi de Sodome, à Birsha, roi de Gomorrhe, à Shineab, roi d’Adma, à Shéméber, roi de Tseboïm et au roi de Béla, c’est-à-dire Tsoar.
  • Nova Versão Internacional - foram à guerra contra Bera, rei de Sodoma, contra Birsa, rei de Gomorra, contra Sinabe, rei de Admá, contra Semeber, rei de Zeboim, e contra o rei de Belá, que é Zoar.
  • Hoffnung für alle - kämpften gegen Bera, König von Sodom, Birscha, König von Gomorra, Schinab, König von Adma, Schemeber, König von Zebojim, und gegen den König von Bela, das später Zoar hieß.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รวมทัพไปรบกับกษัตริย์เบราแห่งโสโดม กษัตริย์บิรชาแห่งโกโมราห์ กษัตริย์ชินาบแห่งอัดมาห์ กษัตริย์เชเมเบอร์แห่งเศโบยิม และกษัตริย์แห่งเบลา (คือเมืองโศอาร์)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​เหล่า​นี้​ทำ​สงคราม​สู้​รบ​กับ​เบ-รา​กษัตริย์​เมือง​โสโดม บิร์ชา​กษัตริย์​เมือง​โกโมราห์ ชินาบ​กษัตริย์​เมือง​อัดมาห์ เชเมเบอร์​กษัตริย์​เมือง​เศโบยิม และ​กษัตริย์​เมือง​เบ-ลา (คือ​โศอาร์)
交叉引用
  • Nê-hê-mi 11:34 - Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:3 - vùng Nê-ghép và miền đồng bằng, Thung lũng Giê-ri-cô—thành Cây Chà Là—và cuối cùng là Xoa.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Sáng Thế Ký 19:20 - Nhìn kìa, có một thành nhỏ gần đây. Xin cho tôi đến ẩn náu trong thành nhỏ đó. Như thế, tôi mới mong bảo toàn mạng sống.”
  • Sáng Thế Ký 19:21 - Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp thuận lời ông xin và không tiêu diệt thành nhỏ đó đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 19:23 - Mặt trời vừa mọc, Lót chạy đến nơi và vào thành Xoa.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Sáng Thế Ký 19:26 - Nhưng vợ ông Lót ngoảnh lại nhìn và biến thành một pho tượng muối.
  • Sáng Thế Ký 19:27 - Áp-ra-ham dậy sớm và đi đến chỗ ông gặp Chúa Hằng Hữu hôm trước.
  • Sáng Thế Ký 19:28 - Ngước lên nhìn về phía Sô-đôm, Gô-mo, và vùng đồng bằng, ông thấy khói đen kịt như khói lò lửa lớn cuồn cuộn tỏa lên trời.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 19:30 - Sợ ở Xoa không yên, Lót dẫn hai con gái lên núi, tạm trú trong một hang đá.
  • 1 Sa-mu-ên 13:18 - một toán đi về hướng tây đến Bết-hô-rôn, và toán thứ ba đi về hướng biên giới gần hoang mạc, phía trên thung lũng Sê-bô-im.
  • Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:23 - Đất đầy diêm sinh và muối, cháy rụi, không cây cỏ, mùa màng, giống như cảnh Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im, các thành đã bị Chúa Hằng Hữu thiêu hủy trong cơn thịnh nộ.
  • Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • 新标点和合本 - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别,和比拉王;比拉就是琐珥。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 圣经新译本 - 他们兴兵攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王。比拉就是琐珥。
  • 中文标准译本 - 他们与所多玛王比拉、格摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别、比拉王作战;比拉就是琐珥。
  • 现代标点和合本 - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,比拉就是琐珥。
  • 和合本(拼音版) - 他们都攻打所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王;比拉就是琐珥。
  • New International Version - these kings went to war against Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboyim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New International Reader's Version - They went to war against five other kings. They were Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboyim, and the king of Bela. Bela was also called Zoar.
  • English Standard Version - these kings made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New Living Translation - fought against King Bera of Sodom, King Birsha of Gomorrah, King Shinab of Admah, King Shemeber of Zeboiim, and the king of Bela (also called Zoar).
  • Christian Standard Bible - waged war against King Bera of Sodom, King Birsha of Gomorrah, King Shinab of Admah, and King Shemeber of Zeboiim, as well as the king of Bela (that is, Zoar ).
  • New American Standard Bible - that they made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • New King James Version - that they made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • Amplified Bible - they [invaded the Jordan Valley near the Dead Sea, and] made war with Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • American Standard Version - that they made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (the same is Zoar).
  • King James Version - That these made war with Bera king of Sodom, and with Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, and Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela, which is Zoar.
  • New English Translation - went to war against Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela (that is, Zoar).
  • World English Bible - they made war with Bera, king of Sodom; Birsha, king of Gomorrah; Shinab, king of Admah; Shemeber, king of Zeboiim; and the king of Bela (also called Zoar).
  • 新標點和合本 - 他們都攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別,和比拉王;比拉就是瑣珥。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 聖經新譯本 - 他們興兵攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王。比拉就是瑣珥。
  • 呂振中譯本 - 他們向 所多瑪 王 比銳 , 蛾摩拉 王 比沙 、 押瑪 王 示納 、 洗扁 王 善以別 ,和 比拉 王,就是 瑣珥 王 ——作戰。
  • 中文標準譯本 - 他們與所多瑪王比拉、格摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別、比拉王作戰;比拉就是瑣珥。
  • 現代標點和合本 - 他們都攻打所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,比拉就是瑣珥。
  • 文理和合譯本 - 與所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別、及比拉即瑣珥王戰、
  • 文理委辦譯本 - 與所多馬王庇喇、蛾摩拉王庇沙、押馬王示納、西編王示米別、及庇拉即瑣耳王戰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 同徵 所多瑪 王 比拉 、 俄摩拉 王 比沙 、 押瑪 王 示納 、 洗扁 王 善以別 、及 別拉 之王、 別拉 即 瑣珥 、
  • Nueva Versión Internacional - estuvieron en guerra contra los reyes Bera de Sodoma, Birsá de Gomorra, Sinab de Admá, Semeber de Zeboyín, y el rey de Bela, es decir, de Zoar.
  • 현대인의 성경 - 소돔 왕 베라, 고모라 왕 비르사, 아드마 왕 시납, 스보임 왕 세메벨, 그리고 벨라 곧 소알 왕과 전쟁을 하고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - вместе пошли войной на Беру, царя Содома, Биршу, царя Гоморры, Шинава, царя Адмы, Шемевера, царя Цевоима, и на царя Белы (то есть Цоара).
  • La Bible du Semeur 2015 - que ces quatre rois firent la guerre à Béra, roi de Sodome, à Birsha, roi de Gomorrhe, à Shineab, roi d’Adma, à Shéméber, roi de Tseboïm et au roi de Béla, c’est-à-dire Tsoar.
  • Nova Versão Internacional - foram à guerra contra Bera, rei de Sodoma, contra Birsa, rei de Gomorra, contra Sinabe, rei de Admá, contra Semeber, rei de Zeboim, e contra o rei de Belá, que é Zoar.
  • Hoffnung für alle - kämpften gegen Bera, König von Sodom, Birscha, König von Gomorra, Schinab, König von Adma, Schemeber, König von Zebojim, und gegen den König von Bela, das später Zoar hieß.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รวมทัพไปรบกับกษัตริย์เบราแห่งโสโดม กษัตริย์บิรชาแห่งโกโมราห์ กษัตริย์ชินาบแห่งอัดมาห์ กษัตริย์เชเมเบอร์แห่งเศโบยิม และกษัตริย์แห่งเบลา (คือเมืองโศอาร์)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​เหล่า​นี้​ทำ​สงคราม​สู้​รบ​กับ​เบ-รา​กษัตริย์​เมือง​โสโดม บิร์ชา​กษัตริย์​เมือง​โกโมราห์ ชินาบ​กษัตริย์​เมือง​อัดมาห์ เชเมเบอร์​กษัตริย์​เมือง​เศโบยิม และ​กษัตริย์​เมือง​เบ-ลา (คือ​โศอาร์)
  • Nê-hê-mi 11:34 - Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:3 - vùng Nê-ghép và miền đồng bằng, Thung lũng Giê-ri-cô—thành Cây Chà Là—và cuối cùng là Xoa.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Sáng Thế Ký 19:20 - Nhìn kìa, có một thành nhỏ gần đây. Xin cho tôi đến ẩn náu trong thành nhỏ đó. Như thế, tôi mới mong bảo toàn mạng sống.”
  • Sáng Thế Ký 19:21 - Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp thuận lời ông xin và không tiêu diệt thành nhỏ đó đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 19:23 - Mặt trời vừa mọc, Lót chạy đến nơi và vào thành Xoa.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Sáng Thế Ký 19:26 - Nhưng vợ ông Lót ngoảnh lại nhìn và biến thành một pho tượng muối.
  • Sáng Thế Ký 19:27 - Áp-ra-ham dậy sớm và đi đến chỗ ông gặp Chúa Hằng Hữu hôm trước.
  • Sáng Thế Ký 19:28 - Ngước lên nhìn về phía Sô-đôm, Gô-mo, và vùng đồng bằng, ông thấy khói đen kịt như khói lò lửa lớn cuồn cuộn tỏa lên trời.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 19:30 - Sợ ở Xoa không yên, Lót dẫn hai con gái lên núi, tạm trú trong một hang đá.
  • 1 Sa-mu-ên 13:18 - một toán đi về hướng tây đến Bết-hô-rôn, và toán thứ ba đi về hướng biên giới gần hoang mạc, phía trên thung lũng Sê-bô-im.
  • Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:23 - Đất đầy diêm sinh và muối, cháy rụi, không cây cỏ, mùa màng, giống như cảnh Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im, các thành đã bị Chúa Hằng Hữu thiêu hủy trong cơn thịnh nộ.
  • Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
圣经
资源
计划
奉献