逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Áp-ram hay tin Lót bị bắt, ông liền tập họp 318 gia nhân đã sinh trưởng và huấn luyện trong nhà, đuổi theo địch quân cho đến Đan.
- 新标点和合本 - 亚伯兰听见他侄儿(原文作“弟兄”)被掳去,就率领他家里生养的精练壮丁三百一十八人,直追到但,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伯兰听见他侄儿 被掳去,就把三百一十八个生在他家中、受过训练的壮丁全都出动 去追,一直到但。
- 和合本2010(神版-简体) - 亚伯兰听见他侄儿 被掳去,就把三百一十八个生在他家中、受过训练的壮丁全都出动 去追,一直到但。
- 当代译本 - 亚伯兰听见侄儿被掳的消息,便率领家中三百一十八名训练有素的壮丁去追赶他们,一直追到但。
- 圣经新译本 - 亚伯兰一听见侄儿被人掳去,就抽调他家里生养的精练壮丁三百一十八人,一直追到但。
- 中文标准译本 - 亚伯兰听说他的侄子 被掳走了,就出动家里生养的、训练有素的家丁三百一十八人,一直追到但。
- 现代标点和合本 - 亚伯兰听见他侄儿 被掳去,就率领他家里生养的精练壮丁三百一十八人,直追到但。
- 和合本(拼音版) - 亚伯兰听见他侄儿 被掳去,就率领他家里生养的精练壮丁三百一十八人,直追到但。
- New International Version - When Abram heard that his relative had been taken captive, he called out the 318 trained men born in his household and went in pursuit as far as Dan.
- New International Reader's Version - Abram heard that Lot had been captured. So he called out his 318 trained men. All of them were sons of his servants. Abram and his men chased their enemies as far as Dan.
- English Standard Version - When Abram heard that his kinsman had been taken captive, he led forth his trained men, born in his house, 318 of them, and went in pursuit as far as Dan.
- New Living Translation - When Abram heard that his nephew Lot had been captured, he mobilized the 318 trained men who had been born into his household. Then he pursued Kedorlaomer’s army until he caught up with them at Dan.
- Christian Standard Bible - When Abram heard that his relative had been taken prisoner, he assembled his 318 trained men, born in his household, and they went in pursuit as far as Dan.
- New American Standard Bible - When Abram heard that his relative had been taken captive, he led out his trained men, born in his house, numbering 318, and went in pursuit as far as Dan.
- New King James Version - Now when Abram heard that his brother was taken captive, he armed his three hundred and eighteen trained servants who were born in his own house, and went in pursuit as far as Dan.
- Amplified Bible - When Abram heard that his nephew [Lot] had been captured, he armed and led out his trained men, born in his own house, [numbering] three hundred and eighteen, and went in pursuit as far [north] as Dan.
- American Standard Version - And when Abram heard that his brother was taken captive, he led forth his trained men, born in his house, three hundred and eighteen, and pursued as far as Dan.
- King James Version - And when Abram heard that his brother was taken captive, he armed his trained servants, born in his own house, three hundred and eighteen, and pursued them unto Dan.
- New English Translation - When Abram heard that his nephew had been taken captive, he mobilized his 318 trained men who had been born in his household, and he pursued the invaders as far as Dan.
- World English Bible - When Abram heard that his relative was taken captive, he led out his three hundred eighteen trained men, born in his house, and pursued as far as Dan.
- 新標點和合本 - 亞伯蘭聽見他姪兒(原文是弟兄)被擄去,就率領他家裏生養的精練壯丁三百一十八人,直追到但,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞伯蘭聽見他姪兒 被擄去,就把三百一十八個生在他家中、受過訓練的壯丁全都出動 去追,一直到但。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞伯蘭聽見他姪兒 被擄去,就把三百一十八個生在他家中、受過訓練的壯丁全都出動 去追,一直到但。
- 當代譯本 - 亞伯蘭聽見侄兒被擄的消息,便率領家中三百一十八名訓練有素的壯丁去追趕他們,一直追到但。
- 聖經新譯本 - 亞伯蘭一聽見姪兒被人擄去,就抽調他家裡生養的精練壯丁三百一十八人,一直追到但。
- 呂振中譯本 - 亞伯蘭 聽見他的姪兒被擄了去,就抽出他家裏生養的精練壯丁三百一十八人,直追到 但 。
- 中文標準譯本 - 亞伯蘭聽說他的侄子 被擄走了,就出動家裡生養的、訓練有素的家丁三百一十八人,一直追到但。
- 現代標點和合本 - 亞伯蘭聽見他侄兒 被擄去,就率領他家裡生養的精練壯丁三百一十八人,直追到但。
- 文理和合譯本 - 亞伯蘭聞姪被虜、遂率習練之丁壯、素育於家者、三百一十八人、追敵至但、
- 文理委辦譯本 - 亞伯蘭聞姪被虜、遂率習練之僕隸、素育於家者、三百一十八人、追敵至但、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯蘭 聞姪被擄、遂率習練之壯丁、素育於家者、三百一十八人、追敵至 但 、
- Nueva Versión Internacional - En cuanto Abram supo que su sobrino estaba cautivo, convocó a trescientos dieciocho hombres adiestrados que habían nacido en su casa, y persiguió a los invasores hasta Dan.
- 현대인의 성경 - 아브람은 자기 조카가 붙잡혀 갔다는 말을 듣고 자기 집에서 태어난 잘 훈련된 종 318명을 거느리고 단까지 쫓아가서
- Новый Русский Перевод - Когда Аврам услышал, что его родственник в плену, он созвал триста восемнадцать способных к бою мужчин, рожденных в его доме, погнался за четырьмя царями и преследовал их до Дана.
- Восточный перевод - Когда Ибрам услышал, что его родственник в плену, он созвал триста восемнадцать способных к бою мужчин, рождённых в его доме, погнался за четырьмя царями, и преследовал их до Дана.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Ибрам услышал, что его родственник в плену, он созвал триста восемнадцать способных к бою мужчин, рождённых в его доме, погнался за четырьмя царями, и преследовал их до Дана.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Ибром услышал, что его родственник в плену, он созвал триста восемнадцать способных к бою мужчин, рождённых в его доме, погнался за четырьмя царями, и преследовал их до Дона.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand Abram apprit que son parent avait été emmené captif, il arma trois cent dix-huit hommes bien entraînés, nés dans sa maison, et poursuivit les quatre rois jusqu’à Dan.
- リビングバイブル - ロトたちが捕虜になったことを聞くと、アブラムは家のしもべたち総勢三百十八人を引き連れ、引き揚げるケドルラオメルの同盟軍をダンまで追いかけました。
- Nova Versão Internacional - Quando Abrão ouviu que seu parente fora levado prisioneiro, mandou convocar os trezentos e dezoito homens treinados, nascidos em sua casa, e saiu em perseguição aos inimigos até Dã.
- Hoffnung für alle - Als Abram erfuhr, dass sein Neffe verschleppt worden war, bewaffnete er alle kampferprobten Leute, die in seinem Lager geboren waren – 318 Männer –, und jagte den vier Königen hinterher. Bei Dan im Norden holte er sie ein,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่ออับรามได้ยินว่าพี่น้องของเขาถูกจับไปเป็นเชลย จึงระดมบ่าวไพร่ชำนาญศึกที่เกิดในครัวเรือนของเขา 318 คน ไล่ตามพวกเขาไปถึงเมืองดาน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่ออับรามได้ยินว่าญาติของตนถูกจับตัวไปเป็นเชลย จึงเลือกกองกำลังจากผู้ภักดีที่เกิดในบ้านของอับรามเองจำนวน 318 คน ติดตามไล่ล่าไปจนถึงเมืองดาน
交叉引用
- Sáng Thế Ký 23:6 - “Vâng, chúng tôi vẫn coi ông là một bậc vương hầu của Đức Chúa Trời. Ông muốn chọn nghĩa trang nào tùy ý, chúng tôi không từ khước đâu!”
- Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
- Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
- Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
- Sáng Thế Ký 12:16 - Nhờ bà, vua hậu đãi Áp-ram, cho ông nhiều chiên, bò, lừa, lạc đà, và đầy tớ nam nữ.
- Sáng Thế Ký 11:27 - Đây là dòng dõi Tha-rê: Tha-rê sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran. Ha-ran sinh Lót.
- Sáng Thế Ký 11:28 - Ha-ran mất sớm tại quê hương (xứ U-rơ của người Canh-đê), khi Tha-rê hãy còn sống.
- Sáng Thế Ký 11:29 - Áp-ram và Na-cô cưới vợ. Vợ Áp-ram là Sa-rai; vợ Na-cô là Minh-ca, con gái Ha-ran. Em Minh-ca là Ích-ca.
- Sáng Thế Ký 11:30 - Sa-rai son sẻ, không có con.
- Sáng Thế Ký 11:31 - Tha-rê đem con trai là Áp-ram, con dâu Sa-rai (vợ của Áp-ram), và cháu nội là Lót (con trai Ha-ran) ra khỏi U-rơ của người Canh-đê, để đến xứ Ca-na-an. Khi đến xứ Ha-ran, họ định cư.
- Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
- Ga-la-ti 6:2 - Hãy ghé vai chung gánh với nhau những nhiệm vụ lớn lao, đúng theo luật của Chúa Cứu Thế.
- Thi Thiên 68:12 - Các vua chúa và tướng lãnh đều bỏ chạy, các phụ nữ Ít-ra-ên chia nhau chiến lợi phẩm.
- Sáng Thế Ký 18:19 - Ta đã chọn Áp-ra-ham để người dạy dỗ con cháu và gia nhân vâng giữ đạo Ta, làm điều công chính và cương trực; nhờ đó, Ta có thể thực thi các lời Chúa Hằng Hữu đã hứa với Áp-ra-ham.”
- Châm Ngôn 17:17 - Tình thân hữu bền chặt mãi mãi, nghĩa anh em quý lúc khổ nguy.
- Sáng Thế Ký 13:8 - Áp-ram bảo Lót: “Nên tránh chuyện xung khắc giữa bác với cháu, giữa bọn chăn chiên của bác và của cháu, vì chúng ta là ruột thịt.
- Thẩm Phán 20:1 - Toàn dân Ít-ra-ên hiệp thành một, từ phía bắc của Đan cho đến phía nam của Bê-e-sê-ba, cả xứ Ga-la-át, kéo đến họp tại Mích-pa trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 41:2 - “Ai đã đánh thức vua từ phương đông, và gọi người đến để phục vụ Đức Chúa Trời? Ai trao cho người các dân tộc để chinh phục và cho người giẫm đạp các vua dưới chân mình? Với lưỡi gươm, người sẽ biến chúng thành bụi đất. Với cung tên, người phân tán chúng như rơm rác trước gió.
- Y-sai 41:3 - Người đánh đuổi chúng và bước đi cách an toàn, dù rằng người đang đi trên vùng đất lạ.
- Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
- Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
- Sáng Thế Ký 12:5 - Áp-ram đem Sa-rai, vợ mình và Lót, cháu mình, cùng tất cả cơ nghiệp—đầy tớ và súc vật đã gây dựng tại Ha-ran—đi đến xứ Ca-na-an. Họ đều đến Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 17:12 - Từ đời nay về sau, mỗi bé trai phải chịu cắt bì sau khi sinh được tám ngày; con cái sinh trong gia đình hoặc con cái của đầy tớ mua từ nước ngoài, dù không phải hậu tự, cũng phải cắt bì.
- Sáng Thế Ký 17:27 - luôn với tất cả những người nam sinh trong nhà, và nô lệ ông đã mua về. Tất cả đều cùng chịu cắt bì với ông.
- Truyền Đạo 2:7 - Tôi lại mua nhiều nô lệ, cả nam lẫn nữ, và có nhiều nô lệ đã sinh trong nhà tôi. Tôi cũng làm chủ nhiều bầy súc vật và bầy chiên, nhiều hơn những vua đã sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:1 - Từ đồng bằng Mô-áp, Môi-se leo lên Đỉnh Phích-ga của Núi Nê-bô, đối diện Giê-ri-cô. Chúa Hằng Hữu chỉ cho ông xem toàn miền đất hứa, từ Ga-la-át cho đến đất của Đan;
- Thẩm Phán 18:29 - Họ lấy tên tổ tiên mình là Đan, con của Ít-ra-ên, đặt cho thành thay tên La-ích.
- Sáng Thế Ký 15:3 - Áp-ram tiếp: “Chúa chẳng ban cho con cái, nên một đầy tớ sinh trong nhà con sẽ nối nghiệp con!”