逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, chiến tranh xảy ra trong xứ. Am-ra-phên, vua Si-nê-a; A-ri-óc, vua Ê-la-sa; Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; và Ti-đanh, vua Gô-im
- 新标点和合本 - 当暗拉非作示拿王,亚略作以拉撒王,基大老玛作以拦王,提达作戈印王的时候,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当暗拉非作示拿王,亚略作以拉撒王,基大老玛作以拦王,提达作戈印王的时候,
- 和合本2010(神版-简体) - 当暗拉非作示拿王,亚略作以拉撒王,基大老玛作以拦王,提达作戈印王的时候,
- 当代译本 - 那时,示拿王暗拉非、以拉撒王亚略、以拦王基大老玛和戈印王提达联合攻打以下五王:所多玛王比拉、蛾摩拉王比沙、押玛王示纳、洗扁王善以别和比拉王,即琐珥王。
- 圣经新译本 - 当暗拉非作示拿王,亚略作以拉撒王,基大老玛作以拦王,提达作戈印王的时候,
- 中文标准译本 - 在暗拉非作示拿王、阿约克作以拉撒王、基大劳玛作以拦王、提达作戈印王的日子里,
- 现代标点和合本 - 当暗拉非做示拿王、亚略做以拉撒王、基大老玛做以拦王、提达做戈印王的时候,
- 和合本(拼音版) - 当暗拉非作示拿王、亚略作以拉撒王、基大老玛作以拦王、提达作戈印王的时候,
- New International Version - At the time when Amraphel was king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Kedorlaomer king of Elam and Tidal king of Goyim,
- New International Reader's Version - Amraphel was the king of Babylon. Arioch was the king of Ellasar. Kedorlaomer was the king of Elam. And Tidal was the king of Goyim.
- English Standard Version - In the days of Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Chedorlaomer king of Elam, and Tidal king of Goiim,
- New Living Translation - About this time war broke out in the region. King Amraphel of Babylonia, King Arioch of Ellasar, King Kedorlaomer of Elam, and King Tidal of Goiim
- The Message - Then this: Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Kedorlaomer king of Elam, and Tidal king of Goiim went off to war to fight Bera king of Sodom, Birsha king of Gomorrah, Shinab king of Admah, Shemeber king of Zeboiim, and the king of Bela, that is, Zoar.
- Christian Standard Bible - In those days King Amraphel of Shinar, King Arioch of Ellasar, King Chedorlaomer of Elam, and King Tidal of Goiim
- New American Standard Bible - And it came about in the days of Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Chedorlaomer king of Elam, and Tidal king of Goiim,
- New King James Version - And it came to pass in the days of Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Chedorlaomer king of Elam, and Tidal king of nations,
- Amplified Bible - In the days of the [Eastern] kings Amraphel of Shinar, Arioch of Ellasar, Chedorlaomer of Elam, and Tidal of Goiim,
- American Standard Version - And it came to pass in the days of Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Chedorlaomer king of Elam, and Tidal king of Goiim,
- King James Version - And it came to pass in the days of Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Chedorlaomer king of Elam, and Tidal king of nations;
- New English Translation - At that time Amraphel king of Shinar, Arioch king of Ellasar, Kedorlaomer king of Elam, and Tidal king of nations
- World English Bible - In the days of Amraphel, king of Shinar; Arioch, king of Ellasar; Chedorlaomer, king of Elam; and Tidal, king of Goiim,
- 新標點和合本 - 當暗拉非作示拿王,亞略作以拉撒王,基大老瑪作以攔王,提達作戈印王的時候,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當暗拉非作示拿王,亞略作以拉撒王,基大老瑪作以攔王,提達作戈印王的時候,
- 和合本2010(神版-繁體) - 當暗拉非作示拿王,亞略作以拉撒王,基大老瑪作以攔王,提達作戈印王的時候,
- 當代譯本 - 那時,示拿王暗拉非、以拉撒王亞略、以攔王基大老瑪和戈印王提達聯合攻打以下五王:所多瑪王比拉、蛾摩拉王比沙、押瑪王示納、洗扁王善以別和比拉王,即瑣珥王。
- 聖經新譯本 - 當暗拉非作示拿王,亞略作以拉撒王,基大老瑪作以攔王,提達作戈印王的時候,
- 呂振中譯本 - 當 暗拉非 做 示拿 王, 亞畧 做 以拉撒 王, 基大老瑪 做 以攔 王, 提達 做 戈印 王的日子,
- 中文標準譯本 - 在暗拉非作示拿王、阿約克作以拉撒王、基大勞瑪作以攔王、提達作戈印王的日子裡,
- 現代標點和合本 - 當暗拉非做示拿王、亞略做以拉撒王、基大老瑪做以攔王、提達做戈印王的時候,
- 文理和合譯本 - 維時、示拿王暗拉非、以拉撒王亞畧、以攔王基大老瑪、戈印王提達、
- 文理委辦譯本 - 示拿王暗喇非、以拉撒王亞畧、以攔王基大老馬、列邦王提達、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 維時 示拿 王 暗拉非 、 以拉撒 王 亞畧 、 以攔 王 基大老瑪 、列族王 提達 、
- Nueva Versión Internacional - En aquel tiempo los reyes Amrafel de Sinar, Arioc de Elasar, Quedorlaómer de Elam, y Tidal de Goyim
- 현대인의 성경 - 이 당시에 시날 왕 아므라벨과 엘라살 왕 아리옥과 엘람 왕 그돌라오 멜과 고임 왕 디달이
- Новый Русский Перевод - В то время Амрафел, царь Шинара , Ариох, царь Елласара, Кедорлаомер, царь Елама и Тидал, царь Гоима,
- Восточный перевод - В то время Амрафел, царь Вавилонии , Ариох, царь Элласара, Кедорлаомер, царь Елама, и Тидал, царь Гоима,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В то время Амрафел, царь Вавилонии , Ариох, царь Элласара, Кедорлаомер, царь Елама, и Тидал, царь Гоима,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В то время Амрафел, царь Вавилонии , Ариох, царь Элласара, Кедорлаомер, царь Елама, и Тидал, царь Гоима,
- La Bible du Semeur 2015 - Il arriva au temps d’Amraphel, roi de Shinéar, d’Aryok, roi d’Ellasar, de Kedorlaomer, roi d’Elam, et de Tideal, roi de Goyim,
- リビングバイブル - 折りも折り、この地方に戦争が起こりました。 シヌアルの王アムラフェル、エラサルの王アルヨク、エラムの王ケドルラオメル、ゴイムの王ティデアルの同盟軍が、ソドムの王ベラ、ゴモラの王ビルシャ、アデマの王シヌアブ、ツェボイムの王シェムエベル、のちにツォアルと呼ばれたベラの王の連合軍と戦ったのです。
- Nova Versão Internacional - Naquela época, Anrafel, rei de Sinear, Arioque, rei de Elasar, Quedorlaomer, rei de Elão, e Tidal, rei de Goim,
- Hoffnung für alle - Im Land Kanaan brach Krieg aus: Amrafel, König von Schinar, Arjoch, König von Ellasar, Kedor-Laomer, König von Elam, und Tidal, König von Gojim,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งนั้นกษัตริย์อัมราเฟลแห่งชินาร์ กษัตริย์อารีโอคแห่งเอลลาสาร์ กษัตริย์เคโดร์ลาโอเมอร์แห่งเอลาม และกษัตริย์ทิดาลแห่งโกยิม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในสมัยอัมราเฟลกษัตริย์แห่งชินาร์ อารีโอคกษัตริย์แห่งเอลลาสาร์ เคโดร์ลาโอเมอร์กษัตริย์แห่งเอลาม และทิดาลกษัตริย์แห่งโกยิม
交叉引用
- Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
- Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
- Ê-xê-chi-ên 32:24 - Ê-lam cũng nằm đó bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng, là những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng trên dương gian, nhưng bây giờ chúng bị ném xuống âm phủ như những kẻ không chịu cắt bì. Giờ đây chúng nằm trong mộ địa và cùng mang nhục nhã với những kẻ đã chết trước đó.
- Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Xa-cha-ri 5:11 - Thiên sứ đáp: “Đi qua xứ Ba-by-lôn. Họ sẽ cất một cái nhà tại đó. Khi cất xong, cái thúng sẽ được đặt xuống, đúng chỗ của nó.”
- Y-sai 22:6 - Quân Ê-lam là những xạ thủ cùng với chiến xa và ngựa. Quân Ki-rơ cầm thuẫn sẵn sàng.
- Giê-rê-mi 49:34 - Sứ điệp của Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi về Ê-lam khi Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, mới lên ngôi trị vì.
- Giê-rê-mi 49:35 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta sẽ bẻ gãy cung của Ê-lam— là sức mạnh chủ yếu của nó.
- Giê-rê-mi 49:36 - Ta sẽ mang quân thù từ mọi nơi đến, Ta sẽ phân tán người Ê-lam theo bốn hướng gió. Chúng sẽ bị lưu đày đến các nước trên đất.
- Giê-rê-mi 49:37 - Chính Ta sẽ đến cùng quân thù của Ê-lam để phân tán nó. Trong cơn thịnh nộ phừng phừng, Ta sẽ mang tai họa lớn giáng trên dân tộc Ê-lam,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Quân thù sẽ cầm gươm đuổi theo chúng cho đến khi Ta tiêu diệt chúng hoàn toàn.”
- Giê-rê-mi 49:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đặt ngôi Ta trên Ê-lam và Ta sẽ tiêu diệt vua quan của chúng.
- Giê-rê-mi 49:39 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Ê-lam trong những ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
- Sáng Thế Ký 11:2 - Khi đến phương đông, họ tìm thấy đồng bằng trong xứ Si-nê-a và định cư tại đó.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
- Sáng Thế Ký 10:10 - Lúc đầu, vương quốc của ông bao gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne trong xứ Si-nê-a.