逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
- 新标点和合本 - 他们在原有的根基上筑坛,因惧怕邻国的民,又在其上向耶和华早晚献燔祭,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们在原有的根基上筑坛,因为他们惧怕邻邦民族,又在其上向耶和华早晚献燔祭,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们在原有的根基上筑坛,因为他们惧怕邻邦民族,又在其上向耶和华早晚献燔祭,
- 当代译本 - 他们虽然惧怕当地的居民,还是在原来的根基上重建祭坛,并早晚在上面向耶和华献燔祭。
- 圣经新译本 - 因为他们惧怕当地的居民,就在殿的原有根基上建立祭坛,在祭坛上向耶和华献燔祭,就是早晚的燔祭。
- 中文标准译本 - 虽然各地的民众恐吓他们,他们还是在原来的基座上修筑了祭坛,在祭坛上向耶和华献燔祭,就是清晨和傍晚的燔祭。
- 现代标点和合本 - 他们在原有的根基上筑坛,因惧怕邻国的民;又在其上向耶和华早晚献燔祭。
- 和合本(拼音版) - 他们在原有的根基上筑坛,因惧怕邻国的民,又在其上向耶和华早晚献燔祭;
- New International Version - Despite their fear of the peoples around them, they built the altar on its foundation and sacrificed burnt offerings on it to the Lord, both the morning and evening sacrifices.
- New International Reader's Version - The people who built the altar were afraid of the nations around them. But they built it anyway. They set it up where it had stood before. They sacrificed burnt offerings on it to the Lord. They offered the morning and evening sacrifices on it.
- English Standard Version - They set the altar in its place, for fear was on them because of the peoples of the lands, and they offered burnt offerings on it to the Lord, burnt offerings morning and evening.
- New Living Translation - Even though the people were afraid of the local residents, they rebuilt the altar at its old site. Then they began to sacrifice burnt offerings on the altar to the Lord each morning and evening.
- The Message - Even though they were afraid of what their non-Israelite neighbors might do, they went ahead anyway and set up the Altar on its foundations and offered Whole-Burnt-Offerings on it morning and evening. They also celebrated the Festival of Booths as prescribed and the daily Whole-Burnt-Offerings set for each day. And they presented the regular Whole-Burnt-Offerings for Sabbaths, New Moons, and God’s Holy Festivals, as well as Freewill-Offerings for God.
- Christian Standard Bible - They set up the altar on its foundation and offered burnt offerings for the morning and evening on it to the Lord even though they feared the surrounding peoples.
- New American Standard Bible - So they set up the altar on its foundation, because they were terrified of the peoples of the lands; and they offered burnt offerings on it to the Lord, burnt offerings morning and evening.
- New King James Version - Though fear had come upon them because of the people of those countries, they set the altar on its bases; and they offered burnt offerings on it to the Lord, both the morning and evening burnt offerings.
- Amplified Bible - So they set up the altar on its [old] foundation, for they were terrified because of the peoples of the lands; and they offered burnt offerings on it to the Lord, morning and evening.
- American Standard Version - And they set the altar upon its base; for fear was upon them because of the peoples of the countries: and they offered burnt-offerings thereon unto Jehovah, even burnt-offerings morning and evening.
- King James Version - And they set the altar upon his bases; for fear was upon them because of the people of those countries: and they offered burnt offerings thereon unto the Lord, even burnt offerings morning and evening.
- New English Translation - They established the altar on its foundations, even though they were in terror of the local peoples, and they offered burnt offerings on it to the Lord, both the morning and the evening offerings.
- World English Bible - In spite of their fear because of the peoples of the surrounding lands, they set the altar on its base; and they offered burnt offerings on it to Yahweh, even burnt offerings morning and evening.
- 新標點和合本 - 他們在原有的根基上築壇,因懼怕鄰國的民,又在其上向耶和華早晚獻燔祭,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們在原有的根基上築壇,因為他們懼怕鄰邦民族,又在其上向耶和華早晚獻燔祭,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們在原有的根基上築壇,因為他們懼怕鄰邦民族,又在其上向耶和華早晚獻燔祭,
- 當代譯本 - 他們雖然懼怕當地的居民,還是在原來的根基上重建祭壇,並早晚在上面向耶和華獻燔祭。
- 聖經新譯本 - 因為他們懼怕當地的居民,就在殿的原有根基上建立祭壇,在祭壇上向耶和華獻燔祭,就是早晚的燔祭。
- 呂振中譯本 - 因為為了 四圍 各地的族民而起了恐怖的心,他們就在殿的基地上建設了祭壇,早晚在祭壇上向永恆主獻上燔祭。
- 中文標準譯本 - 雖然各地的民眾恐嚇他們,他們還是在原來的基座上修築了祭壇,在祭壇上向耶和華獻燔祭,就是清晨和傍晚的燔祭。
- 現代標點和合本 - 他們在原有的根基上築壇,因懼怕鄰國的民;又在其上向耶和華早晚獻燔祭。
- 文理和合譯本 - 因懼鄰國、遂於原處築壇、朝夕獻燔祭、奉於耶和華、
- 文理委辦譯本 - 雖懼鄰國、仍立祭壇於其地、朝夕獻燔、奉事耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因 因或作雖 畏鄰國之民、速 速或作仍 立祭臺於原處、朝夕於其上獻火焚祭於主、
- Nueva Versión Internacional - A pesar del miedo que tenían de los pueblos vecinos, colocaron el altar en su mismo sitio. Y todos los días, por la mañana y por la tarde, ofrecían holocaustos al Señor.
- 현대인의 성경 - 그들은 그 주변의 이방 민족을 두려워하여 본래 제단이 있던 그 곳에 다시 단을 쌓고 아침저녁으로 여호와께 불로 태워 바치는 번제를 드렸다.
- Новый Русский Перевод - Несмотря на то что они боялись народов, которые были вокруг них, они построили жертвенник на прежнем основании и приносили на нем всесожжения Господу – и утренние, и вечерние жертвы.
- Восточный перевод - Несмотря на то что они боялись народов, которые были вокруг них, они построили жертвенник на прежнем основании и приносили на нём всесожжения Вечному – и утренние, и вечерние жертвы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Несмотря на то что они боялись народов, которые были вокруг них, они построили жертвенник на прежнем основании и приносили на нём всесожжения Вечному – и утренние, и вечерние жертвы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Несмотря на то что они боялись народов, которые были вокруг них, они построили жертвенник на прежнем основании и приносили на нём всесожжения Вечному – и утренние, и вечерние жертвы.
- La Bible du Semeur 2015 - Malgré leur peur des populations locales, ils rétablirent l’autel sur ses anciennes fondations et ils y offrirent des holocaustes à l’Eternel, ceux du matin et du soir .
- リビングバイブル - 祭壇を元の位置にすえ、さっそく、朝ごと夕ごとに焼き尽くすいけにえをささげました。人々は周囲の国々からの攻撃を恐れていたからです。
- Nova Versão Internacional - Apesar do receio que tinham dos povos ao redor, construíram o altar sobre a sua base e nele sacrificaram holocaustos ao Senhor, tanto os sacrifícios da manhã como os da tarde.
- Hoffnung für alle - Sie errichteten den Altar an seinem alten Platz, obwohl sie in ständiger Furcht vor den anderen Völkern im Land leben mussten. Jeden Morgen und jeden Abend opferten sie für den Herrn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงแม้ว่าประชากรเกรงกลัวชนชาติต่างๆ ที่อาศัยในแถบนั้น พวกเขาก็ยังสร้างแท่นบูชาขึ้นบนฐานเดิม และถวายเครื่องเผาบูชายามเช้าและยามเย็นแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แม้ว่าพวกเขาจะกลัวบรรดาชนชาติรอบข้าง พวกเขาก็ตั้งแท่นบูชาบนฐานรากเดิม และมอบสัตว์ที่จะเผาเป็นของถวายบนแท่นแด่พระผู้เป็นเจ้า ทั้งในเวลาเช้าและเวลาเย็น
交叉引用
- E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
- E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
- Xuất Ai Cập 29:38 - Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con chiên một tuổi,
- Xuất Ai Cập 29:39 - một con dâng vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
- Xuất Ai Cập 29:40 - Cùng với con chiên thứ nhất, dâng 2,2 lít bột mịn trộn với 1 lít dầu ép và 1 lít rượu nho dùng để làm tế lễ thức uống.
- Xuất Ai Cập 29:41 - Con chiên thứ hai dâng vào buổi tối cùng với bột và dầu làm lễ chay, và rượu nho làm tế lễ thức uống. Giống như của lễ buổi sáng, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:42 - Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền Tạm trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.
- 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
- E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
- E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.
- Thi Thiên 56:2 - Ngày nào họ cũng săn đuổi, hung hãn xua quân tấn công con.
- Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
- Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
- Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
- Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
- Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
- Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
- Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
- E-xơ-ra 4:4 - Vì muốn làm nản lòng người Giu-đa trong việc xây cất đền thờ,