逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
- 新标点和合本 - “人子啊,因推罗向耶路撒冷说:‘阿哈,那作众民之门的已经破坏,向我开放;她既变为荒场,我必丰盛。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - “人子啊,因推罗向耶路撒冷说:‘啊哈!那众民之门已经破坏,向我敞开;它既变为废墟,我必丰盛。’
- 和合本2010(神版-简体) - “人子啊,因推罗向耶路撒冷说:‘啊哈!那众民之门已经破坏,向我敞开;它既变为废墟,我必丰盛。’
- 当代译本 - “人子啊,泰尔讥笑耶路撒冷说,‘哈哈!那通往列国的门户已遭破坏,城门向我大开,她已荒凉,我必兴盛。’
- 圣经新译本 - “人子啊!因为推罗论到耶路撒冷说:‘哈哈!那万族的门已经破坏了,向我打开了;我必得丰满,她却成了荒场!’
- 现代标点和合本 - “人子啊,因推罗向耶路撒冷说‘啊哈!那做众民之门的已经破坏,向我开放。她既变为荒场,我必丰盛’,
- 和合本(拼音版) - “人子啊,因推罗向耶路撒冷说:‘啊哈!那作众民之门的已经破坏,向我开放;他既变为荒场,我必丰盛。’
- New International Version - “Son of man, because Tyre has said of Jerusalem, ‘Aha! The gate to the nations is broken, and its doors have swung open to me; now that she lies in ruins I will prosper,’
- New International Reader's Version - “Son of man, Tyre laughed because of what happened to Jerusalem. The people of Tyre said, ‘Jerusalem is the gateway to the nations. But the gate is broken. Its doors have swung open to us. Jerusalem has been destroyed. So now we will succeed.’ ”
- English Standard Version - “Son of man, because Tyre said concerning Jerusalem, ‘Aha, the gate of the peoples is broken; it has swung open to me. I shall be replenished, now that she is laid waste,’
- New Living Translation - “Son of man, Tyre has rejoiced over the fall of Jerusalem, saying, ‘Ha! She who was the gateway to the rich trade routes to the east has been broken, and I am the heir! Because she has been made desolate, I will become wealthy!’
- Christian Standard Bible - “Son of man, because Tyre said about Jerusalem, ‘Aha! The gateway to the peoples is shattered. She has been turned over to me. I will be filled now that she lies in ruins,’
- New American Standard Bible - “Son of man, because Tyre has said in regard to Jerusalem, ‘Aha! The gateway of the peoples is broken; it has opened to me. I shall be filled, now that she is laid waste,’
- New King James Version - “Son of man, because Tyre has said against Jerusalem, ‘Aha! She is broken who was the gateway of the peoples; now she is turned over to me; I shall be filled; she is laid waste.’
- Amplified Bible - “Son of man, because Tyre has said against Jerusalem, ‘Aha! The gateway of the people is broken; she is open to me. I will be filled, now that she is a desolate waste,’
- American Standard Version - Son of man, because that Tyre hath said against Jerusalem, Aha, she is broken that was the gate of the peoples; she is turned unto me; I shall be replenished, now that she is laid waste:
- King James Version - Son of man, because that Tyre hath said against Jerusalem, Aha, she is broken that was the gates of the people: she is turned unto me: I shall be replenished, now she is laid waste:
- New English Translation - “Son of man, because Tyre has said about Jerusalem, ‘Aha, the gateway of the peoples is broken; it has swung open to me. I will become rich, now that she has been destroyed,’
- World English Bible - “Son of man, because Tyre has said against Jerusalem, ‘Aha! She is broken! She who was the gateway of the peoples has been returned to me. I will be replenished, now that she is laid waste;’
- 新標點和合本 - 「人子啊,因泰爾向耶路撒冷說:『阿哈,那作眾民之門的已經破壞,向我開放;她既變為荒場,我必豐盛。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「人子啊,因推羅向耶路撒冷說:『啊哈!那眾民之門已經破壞,向我敞開;它既變為廢墟,我必豐盛。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 「人子啊,因推羅向耶路撒冷說:『啊哈!那眾民之門已經破壞,向我敞開;它既變為廢墟,我必豐盛。』
- 當代譯本 - 「人子啊,泰爾譏笑耶路撒冷說,『哈哈!那通往列國的門戶已遭破壞,城門向我大開,她已荒涼,我必興盛。』
- 聖經新譯本 - “人子啊!因為推羅論到耶路撒冷說:‘哈哈!那萬族的門已經破壞了,向我打開了;我必得豐滿,她卻成了荒場!’
- 呂振中譯本 - 『人子啊,關於 耶路撒冷 、 推羅 既 譏笑 說:「啊哈!那做列族之民門戶的已經破壞了;她已經轉而屬於我了;我必得豐滿;她卻荒廢了!」
- 現代標點和合本 - 「人子啊,因推羅向耶路撒冷說『啊哈!那做眾民之門的已經破壞,向我開放。她既變為荒場,我必豐盛』,
- 文理和合譯本 - 人子歟、推羅人論耶路撒冷曰、嘻嘻、眾民之門已破、皆歸於我、彼既荒涼、我必恢廓、
- 文理委辦譯本 - 人子、昔耶路撒冷遭難之日、推羅之人譏之、曰、吁哉、民出入之所、其邑已破、民必歸余、皆屬我矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 人子、 推羅 見 耶路撒冷 遭難、則曰吁哉、列民出入之門已破、今後一切必歸我、彼既荒蕪、我必豐滿、
- Nueva Versión Internacional - «Tiro ha dicho de Jerusalén: “Las puertas de las naciones se han derrumbado. Sus puertas se me han abierto de par en par, y yo me estoy enriqueciendo mientras ellas yacen en ruinas”.
- 현대인의 성경 - “사람의 아들아, 두로가 예루살렘에 대하여 ‘만민의 문과 같은 예루살렘이 박살나고 황폐해졌으니 내가 번영을 누리게 되었다’ 하는구나.
- Новый Русский Перевод - – Сын человеческий, за то, что Тир сказал об Иерусалиме: «Вот! Врата народов разрушены; распахнуты для меня. Он опустошен, и теперь я буду благоденствовать»,
- Восточный перевод - – Смертный, за то, что Тир, насмехаясь, сказал об Иерусалиме: «Вот! Врата народов разрушены, распахнуты для меня. Он опустошён, и теперь я буду благоденствовать»,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Смертный, за то, что Тир, насмехаясь, сказал об Иерусалиме: «Вот! Врата народов разрушены, распахнуты для меня. Он опустошён, и теперь я буду благоденствовать»,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Смертный, за то, что Тир, насмехаясь, сказал об Иерусалиме: «Вот! Врата народов разрушены, распахнуты для меня. Он опустошён, и теперь я буду благоденствовать»,
- La Bible du Semeur 2015 - Fils d’homme, Tyr a dit contre Jérusalem : « Ha, ha… ! Elle est brisée, la porte des peuples ; elle m’est désormais ouverte, et je vais être comblée, car la voici en ruine. »
- リビングバイブル - 「人の子よ。 ツロはエルサレムの滅亡を喜んで、 『それ見たことか。エルサレムは地中海沿岸と、 ヨルダン川沿いの南北に通じる通商路を支配し、 利益を得ていたが、ついに打ち破られた。 あとは私のものだ。 エルサレムが廃墟になったので、 私は金持ちになれる』と言った。」
- Nova Versão Internacional - “Filho do homem, visto que Tiro falou de Jerusalém: ‘Ah! Ah! O portal das nações está quebrado, e as suas portas se me abriram; agora que ela jaz em ruínas, eu prosperarei’,
- Hoffnung für alle - »Du Mensch, die Einwohner der Handelsstadt Tyrus verhöhnen Jerusalem und rufen: ›Haha, das Tor zu den Völkern ist zerbrochen! Nun sind wir die Herren, wir werden reich und bedeutend sein, denn Jerusalem ist nur noch ein Trümmerhaufen!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “บุตรมนุษย์เอ๋ย เนื่องจากไทระกล่าวถึงเยรูซาเล็มว่า ‘อะฮ้า! ประตูสู่ชนชาติต่างๆ ทลายลงแล้ว มันเปิดกว้างให้ข้า มันพังทลาย ส่วนข้าจะรุ่งเรือง’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “บุตรมนุษย์เอ๋ย เพราะเมืองไทระพูดเกี่ยวกับเยรูซาเล็มว่า ‘นั่นแน่ะ ประตูเมืองของบรรดาชนชาติถูกพังลง ประตูถูกผลักเปิดให้เรา เมืองพังพินาศ คราวนี้เราก็จะมั่งมี’”
交叉引用
- A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- A-mốt 1:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống các tường thành Ty-rơ, và các chiến lũy cũng sẽ bị hủy diệt.”
- Thi Thiên 83:2 - Chẳng lẽ Ngài không nghe tiếng quân thù nổi loạn? Lẽ nào Ngài không thấy những dân ghét Chúa đang vùng lên sao?
- Thi Thiên 83:3 - Họ âm mưu lập kế diệt dân Ngài; họ đặt chương trình chống người được Ngài bảo vệ.
- Thi Thiên 83:4 - Họ nói: “Hãy đến tiêu diệt nước này, để tên Ít-ra-ên không còn ai nhớ đến nữa.”
- Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
- Xa-cha-ri 9:2 - Lời nguyền rủa cho thành Ha-mát, gần Đa-mách, cùng thành Ty-rơ và Si-đôn, dù người thành ấy rất khôn ngoan.
- Xa-cha-ri 9:3 - Tuy Ty-rơ được phòng thủ kiên cố, có vàng bạc nhiều như bụi đất ngoài đường.
- Xa-cha-ri 9:4 - Nhưng Chúa sẽ tước đoạt hết tài sản của Ty-rơ, ném của cải nó xuống biển, và nó sẽ bị thiêu hủy.
- Thi Thiên 70:3 - Nguyện những người cười nhạo con phải hổ thẹn, vì họ đã nói: “A ha! Chúng ta đã bắt được hắn rồi!”
- Thi Thiên 35:21 - Họ la to: “Ha! Ha! Chính chúng ta đã thấy tận mắt!”
- Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
- Giê-rê-mi 47:4 - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
- Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
- Ê-xê-chi-ên 27:1 - Rồi Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 27:2 - “Hỡi con người, hãy hát bài ai ca về Ty-rơ,
- Ê-xê-chi-ên 27:3 - rằng đây là thành phố hải cảng, trung tâm thương mãi của nhiều hải đảo. Hãy truyền cho Ty-rơ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Hỡi Ty-rơ, ngươi khoe khoang rằng: ‘Ta là thành xinh đẹp toàn hảo!’
- Ê-xê-chi-ên 27:4 - Ngươi mở rộng biên cương giữa biển cả. Những người xây dựng đã làm ngươi đến mức tuyệt đẹp.
- Ê-xê-chi-ên 27:5 - Ngươi giống như chiếc tàu vĩ đại được đóng bằng ván cây tùng Sê-nia. Họ lấy cây bá hương từ Li-ban để làm cột buồm cho ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:6 - Họ làm mái chèo cho ngươi từ cây sồi vùng Ba-san. Sàn tàu của ngươi làm bằng gỗ thông ở miền nam đảo Síp, lại cẩn thêm ngà voi cho đẹp.
- Ê-xê-chi-ên 27:7 - Buồm được làm từ vải gai mịn của Ai Cập và nó bay như cờ xí bên trên ngươi. Ngươi đứng dưới tấm bạt sắc xanh và sắc tía nhuộm bằng thuốc nhuộm của miền Ê-li-sa.
- Ê-xê-chi-ên 27:8 - Bạn chèo của ngươi đến từ Si-đôn và A-vát; người cầm lái là những nhà hàng hải thiện nghệ của chính Ty-rơ.
- Ê-xê-chi-ên 27:9 - Các thợ thủ công lão luyện khôn ngoan từ xứ Ghê-ban làm thợ trau chuốc. Tàu bè của các nước đều cập bến Ty-rơ để buôn hàng hóa ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:10 - Những người từ Ba Tư, Lút, và Phút đến phục vụ trong đội quân hùng mạnh của ngươi. Họ treo khiên và mũ sắt trên tường ngươi là dấu hiệu vinh quang.
- Ê-xê-chi-ên 27:11 - Những người từ A-vát và Hê-léc canh giữ các tường lũy ngươi. Những người từ Ga-mát phòng thủ các công sự chiến đấu. Khiên của họ treo trên tường lũy ngươi, chúng làm cho người xinh đẹp hoàn hảo.
- Ê-xê-chi-ên 27:12 - Ta-rê-si sai các lái buôn đến mua hàng hóa của ngươi bằng cách trao đổi bạc, sắt, thiếc, và chì.
- Ê-xê-chi-ên 27:13 - Các lái buôn đến từ Gia-van, Tu-banh, và Mê-siếc mang nô lệ và dĩa đồng đen để trao đổi với ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:14 - Còn Tô-ga-ma đem ngựa chiến, ngựa kéo xe, và la để đổi lấy hàng hóa của ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:15 - Khách hàng của ngươi đến từ đảo Đê-đan. Nhiều hải đảo là thị trường tốt của ngươi; họ đổi chác với ngươi ngà voi và gỗ mun.
- Ê-xê-chi-ên 27:16 - Người Sy-ri sai các lái buôn đến để mua nhiều mặt hàng tốt của ngươi. Họ trao đổi bằng ngọc lục bảo, hàng sắc tía, hàng thêu, vải gai mịn, san hô, và đá mã não.
- Ê-xê-chi-ên 27:17 - Giu-đa và Ít-ra-ên cũng trao đổi hàng hóa với ngươi, nào là lúa mì từ Mi-nít, trái vả, mật ong, dầu ô-liu, và nhựa thơm.
- Ê-xê-chi-ên 27:18 - Đa-mách giao thương với ngươi vì ngươi có hàng hóa dồi dào, họ đem rượu nho Hên-bôn và len trắng mà đổi chác.
- Ê-xê-chi-ên 27:19 - Người Vê-đan và Gia-van cũng trao đổi hàng hóa với ngươi. Họ đem cho ngươi đồ rèn bằng sắt, quế bì, và thạch xương bồ để đổi chác hàng hóa.
- Ê-xê-chi-ên 27:20 - Người Đê-đan dùng vải làm yên ngựa để trao đổi với ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:21 - Người A-rập và các vương hầu Kê-đa dùng chiên con, chiên đực, và dê đực để trao đổi hàng hóa của ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
- Ê-xê-chi-ên 27:23 - Ha-ran, Can-ne, Ê-đen, Sê-ba, A-sy-ri, và Kin-mát cũng chở hàng hóa đến.
- Ê-xê-chi-ên 27:24 - Họ mang vải thượng hạng để trao đổi—vải xanh, đồ thêu, và các tấm thảm nhiều màu sặc sỡ, buộc bằng dây thật chắc.
- Ê-xê-chi-ên 27:25 - Các thương thuyền Ta-rê-si chuyên chở hàng hóa cho ngươi. Thế là ngươi có kho tàng trên đảo!”
- Ê-xê-chi-ên 27:26 - “Nhưng kìa! Các tay chèo của ngươi đưa ngươi vào trong bão biển! Và ngươi bị ngọn gió đông đánh đắm giữa lòng đại dương!
- Ê-xê-chi-ên 27:27 - Mọi thứ đều mất sạch; của cải và hàng hóa của ngươi, các tay chèo và các hoa tiêu ngươi, các thợ đóng tàu, bọn lái buôn, và quân lính đều tiêu tan. Trong ngày ngươi sụp đổ, mọi người trên tàu đều chìm xuống lòng biển.
- Ê-xê-chi-ên 27:28 - Các thành ngươi đều rung chuyển khi nghe tiếng các hoa tiêu ngươi kêu thét kinh hoàng.
- Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
- Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
- Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
- 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
- Thi Thiên 40:15 - Xin cho họ khiếp đảm vì tủi thẹn, vì họ nói: “Ha! Chúng ta đã bắt được hắn!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:6 - Tiếng ồn ào vang ra, một đám đông kéo đến, vô cùng kinh ngạc vì nghe các môn đệ nói đúng ngôn ngữ của chính mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:7 - Họ sửng sốt hỏi nhau: “Những người này là người Ga-li-lê,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:8 - nhưng chúng ta nghe họ nói ngôn ngữ của chúng ta!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:9 - Này, chúng ta đây là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, người từ Mê-sô-pô-ta-ni, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-ty, và Tiểu Á,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
- Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
- Giô-suê 19:29 - qua Ra-ma, đến thành có hào lũy kiên cố Ty-rơ, chạy qua Hô-sa và chấm dứt ở biển. Lô này còn gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,
- Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
- Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
- Giô-ên 3:4 - Các ngươi đã làm gì với Ta, hỡi Ty-rơ, Si-đôn, và các thành phố của Phi-li-tin? Có phải các ngươi muốn báo thù Ta không? Nếu phải vậy, thì hãy coi chừng! Ta sẽ đoán phạt nhanh chóng và báo trả các ngươi mọi điều ác các ngươi đã làm.
- Ê-xê-chi-ên 36:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Kẻ thù của ngươi reo hò rằng: ‘Hay quá! Các đồi núi cổ đó đã thuộc về chúng ta!’
- Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
- Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
- Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
- Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
- Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
- Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
- Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
- Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
- Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
- Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
- Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
- Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
- Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
- Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
- Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
- Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
- Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
- Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.