Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
21:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nếu tai nạn là do Đức Chúa Trời cho xảy ra, chứ không phải do kẻ sát nhân dự mưu, thì Ta có dự liệu một nơi cho kẻ sát nhân ẩn náu.
  • 新标点和合本 - 人若不是埋伏着杀人,乃是 神交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他若不是出于预谋 ,而是上帝交在他手中,我就设立一个地方,让他可以逃到那里。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他若不是出于预谋 ,而是 神交在他手中,我就设立一个地方,让他可以逃到那里。
  • 当代译本 - 倘若不是故意杀人,而是上帝许可那人死在他手里,他就可以逃往我指定的地方。
  • 圣经新译本 - 人若不是蓄意杀人,而是 神交在他手中的,我就给你设立一个地方,他可以逃到那里去。
  • 中文标准译本 - 但如果不是预谋杀人,而是神使那人落在他的手中,我就会给你指定一个地方,让他可以逃到那里。
  • 现代标点和合本 - 人若不是埋伏着杀人,乃是神交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • 和合本(拼音版) - 人若不是埋伏着杀人,乃是上帝交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • New International Version - However, if it is not done intentionally, but God lets it happen, they are to flee to a place I will designate.
  • New International Reader's Version - Suppose they did not do it on purpose. Suppose I let it happen. Then they can escape to a place I will choose.
  • English Standard Version - But if he did not lie in wait for him, but God let him fall into his hand, then I will appoint for you a place to which he may flee.
  • New Living Translation - But if it was simply an accident permitted by God, I will appoint a place of refuge where the slayer can run for safety.
  • Christian Standard Bible - But if he did not intend any harm, and yet God allowed it to happen, I will appoint a place for you where he may flee.
  • New American Standard Bible - Yet if he did not lie in wait for him, but God caused him to fall into his hand, then I will appoint you a place to which he may flee.
  • New King James Version - However, if he did not lie in wait, but God delivered him into his hand, then I will appoint for you a place where he may flee.
  • Amplified Bible - However, if he did not lie in wait [for him], but God allowed him to fall into his hand, then I will establish for you a place to which he may escape [for protection until duly tried].
  • American Standard Version - And if a man lie not in wait, but God deliver him into his hand; then I will appoint thee a place whither he shall flee.
  • King James Version - And if a man lie not in wait, but God deliver him into his hand; then I will appoint thee a place whither he shall flee.
  • New English Translation - But if he does not do it with premeditation, but it happens by accident, then I will appoint for you a place where he may flee.
  • World English Bible - but not if it is unintentional, but God allows it to happen; then I will appoint you a place where he shall flee.
  • 新標點和合本 - 人若不是埋伏着殺人,乃是神交在他手中,我就設下一個地方,他可以往那裏逃跑。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他若不是出於預謀 ,而是上帝交在他手中,我就設立一個地方,讓他可以逃到那裏。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他若不是出於預謀 ,而是 神交在他手中,我就設立一個地方,讓他可以逃到那裏。
  • 當代譯本 - 倘若不是故意殺人,而是上帝許可那人死在他手裡,他就可以逃往我指定的地方。
  • 聖經新譯本 - 人若不是蓄意殺人,而是 神交在他手中的,我就給你設立一個地方,他可以逃到那裡去。
  • 呂振中譯本 - 若不是懷着惡意 殺人 ,而是上帝交在他手中,我就給你設下一個地方,他可以往那裏逃跑。
  • 中文標準譯本 - 但如果不是預謀殺人,而是神使那人落在他的手中,我就會給你指定一個地方,讓他可以逃到那裡。
  • 現代標點和合本 - 人若不是埋伏著殺人,乃是神交在他手中,我就設下一個地方,他可以往那裡逃跑。
  • 文理和合譯本 - 若非謀殺、乃上帝付於其手、我必為之定可避之區、
  • 文理委辦譯本 - 如殺人非出有意、乃上帝假手於爾、我必示爾以可避之處。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若非有心殺人、乃天主偶付於其手、我必設一處、使可逃避、
  • Nueva Versión Internacional - »Si el homicidio no fue intencional, pues ya estaba de Dios que ocurriera, el asesino podrá huir al lugar que yo designaré.
  • 현대인의 성경 - 만일 누가 고의성이 없는 우발적인 사고로 사람을 죽이면 그는 내가 정한 곳으로 피신할 수 있다.
  • Новый Русский Перевод - Если он сделает это неумышленно, если Бог допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод - Если он сделает это неумышленно, если Всевышний допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если он сделает это неумышленно, если Аллах допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если он сделает это неумышленно, если Всевышний допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • La Bible du Semeur 2015 - Cependant, s’il n’avait pas l’intention de donner la mort , mais que Dieu a fait tomber l’homme entre ses mains, je te désignerai un endroit où il pourra se réfugier .
  • リビングバイブル - しかし、殺意がなく、事故でそうなった場合は、むしろ、神であるわたしがそうしたと言ってよいかもしれないので、わたしが彼の安全な逃げ場所を指定する。そこへ逃げ込めばいのちは助かる。
  • Nova Versão Internacional - Todavia, se não o fez intencionalmente, mas Deus o permitiu, designei um lugar para onde poderá fugir.
  • Hoffnung für alle - Hat er ihn aber nicht mit Absicht getötet, sondern durch einen Unfall, den ich, euer Gott, geschehen ließ, dann soll er an einen Ort fliehen, den ich bestimmen werde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากเขาทำไปโดยไม่เจตนาแต่พระเจ้าทรงอนุญาตให้เกิดขึ้น เราจะกำหนดสถานที่แห่งหนึ่งให้เขาหนีไปลี้ภัย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ถ้า​เขา​ไม่​ได้​ตั้งใจ​ทำ และ​พระ​เจ้า​ปล่อย​ให้​เกิด​ขึ้น เรา​ก็​จะ​เลือก​ที่​แห่ง​หนึ่ง​เพื่อ​ให้​เขา​หลบ​หนี​ไป​อยู่​ได้
交叉引用
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Y-sai 10:7 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri sẽ không hiểu nó là dụng cụ của Ta; trí của nó cũng không hiểu như vậy. Chương trình của nó chỉ đơn giản là tiêu diệt, chia cắt nhiều quốc gia.
  • 2 Sa-mu-ên 16:10 - Vua nói: “Hỡi các con của Xê-ru-gia, không việc gì đến ông. Nếu Chúa phán người này nguyền rủa, ta là ai mà dám phản đối?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tiêu diệt các dân tộc kia để cho anh em chiếm cứ đất đai của họ, và khi anh em vào ở trong các thành phố, nhà cửa của họ rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:2 - anh em phải nhớ dành riêng ba thành nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho những người ngộ sát trú ẩn. Chia toàn lãnh thổ ra làm ba phần và giữa mỗi phần sẽ có một thành trú ẩn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:3 - Anh em phải đắp đường sá và chia lãng thổ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ban cho anh em làm sản nghiệp thành ba phần, để kẻ giết người có thể ẩn náu tại đó.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:4 - Các thành này dùng để bảo vệ những ai vô ý giết người, chứ không vì thù ghét. Chạy vào đó, người ấy được sống còn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:5 - Thí dụ trường hợp một người vào rừng đốn củi với một người láng giềng. Khi người này vung rìu đốn cây, chẳng may lưỡi rìu tuột khỏi cán văng trúng người láng giềng gây thiệt mạng. Người này có thể chạy vào một thành trú ẩn để bảo tồn mạng mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:6 - Ba thành trú ẩn phải được phân phối ra ba nơi cách nhau; nếu không, khi có người nổi giận đuổi theo để báo thù, vì đường xa nên đuổi kịp và giết người kia đi, mặc dù người ấy không đáng chết chỉ vì rủi ro giết người chứ không do thù oán.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:7 - Đó là lý do vì sao tôi phán dặn anh em phải dành riêng ra ba thành trú ẩn này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:8 - Trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, mở rộng bờ cõi lãnh thổ, cho anh em tất cả đất đai Ngài hứa cho các tổ tiên,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:9 - bởi vì anh em có yêu kính Chúa, đi theo đường lối Ngài dạy, tuân hành các điều răn luật lệ của Ngài—những điều tôi truyền lại cho anh em hôm nay—thì anh em sẽ lập thêm ba thành trú ẩn nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:10 - Nếu không, máu vô tội sẽ đổ trên đất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em chiếm hữu, thì anh em phải chịu trách nhiệm các trường hợp đổ máu vô tội ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:11 - Trong trường hợp có người thù ghét người khác, rình rập, giết nạn nhân chết đi, rồi chạy vào một thành trú ẩn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:12 - thì các trưởng lão nơi nguyên quán của kẻ sát nhân sẽ sai người đi bắt người này về, giao cho người báo thù để giết đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:13 - Đừng thương hại, nhưng phải trừ những ai giết người vô tội đi. Như vậy anh em mới được may mắn.”
  • Dân Số Ký 35:10 - “Một khi các ngươi đã qua sông Giô-đan vào đất Ca-na-an,
  • Dân Số Ký 35:11 - các ngươi sẽ chọn những thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát.
  • Dân Số Ký 35:12 - Những thành này là nơi họ ẩn náu tránh người báo thù, vì họ phải được sống còn đến ngày ra tòa.
  • Dân Số Ký 35:13 - Trong sáu thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:14 - phải có ba thành bên này Sông Giô-đan và ba thành trong đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 35:15 - Các thành này không những chỉ là nơi trú ẩn cho người Ít-ra-ên, mà cũng cho ngoại kiều và khách tạm trú khi họ lỡ tay giết người.
  • Dân Số Ký 35:16 - Nhưng nếu ai dùng khí cụ bằng sắt đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:17 - Hoặc nếu ai cầm đá đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:18 - Hoặc nếu ai dùng khí giới bằng gỗ đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:19 - Khi người báo thù tìm gặp sẽ tự tay giết chết kẻ sát nhân để trả nợ máu.
  • Dân Số Ký 35:20 - Nếu ai vì ghen ghét xô đẩy người khác, hoặc rình rập đợi chờ để ném vật gì giết chết người khác,
  • Dân Số Ký 35:21 - hoặc nếu ai vì thù hận vung tay đánh chết người khác, thì đều phải bị xử tử. Khi người báo thù tìm gặp, sẽ giết chết kẻ sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:22 - Nhưng nếu ai giết người vì tình cờ, xô đẩy người khác không do ghen ghét, ném vật gì vào người khác không do dự mưu (rình rập),
  • Dân Số Ký 35:23 - hoặc ngẫu nhiên ném đá trúng phải người khác chứ không do hận thù, không cố tình hại người,
  • Dân Số Ký 35:24 - thì tòa án khi phân xử giữa người ngộ sát và người báo thù, sẽ căn cứ trên các nguyên tắc này
  • Dân Số Ký 35:25 - để giải cứu người ngộ sát khỏi tay người báo thù, và cho người ấy ở lại trong thành trú ẩn người ấy đã trốn đến. Người ấy cứ tiếp tục ở đó cho đến khi thầy thượng tế qua đời.
  • Dân Số Ký 35:26 - Nhưng nếu người ấy ra khỏi ranh giới của thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:27 - và nếu người báo thù bắt gặp, giết đi, người báo thù sẽ không mắc tội.
  • Dân Số Ký 35:28 - Người ấy phải ở lại trong thành ẩn náu, đến khi thầy thượng tế qua đời mới được trở về nhà mình.
  • Dân Số Ký 35:29 - Luật này sẽ áp dụng vĩnh viễn cho người Ít-ra-ên, bất kỳ họ ở đâu.
  • Dân Số Ký 35:30 - Kẻ sát nhân phải bị xử tử, nhưng phải có ít nhất hai nhân chứng. Một nhân chứng không đủ để kết án tử hình.
  • Dân Số Ký 35:31 - Người đã lãnh án tử hình vì giết người, không được chuộc mạng, nhưng phải đền tội.
  • Dân Số Ký 35:32 - Người chạy trốn trong thành trú ẩn, không được trả tiền chuộc mạng để về nhà trước ngày thầy thượng tế qua đời.
  • Dân Số Ký 35:33 - Đừng gây đổ máu khiến đất bị ô uế. Một khi đất đã ô uế, chỉ có máu của kẻ sát nhân mới chuộc tội cho đất được mà thôi.
  • Dân Số Ký 35:34 - Đừng làm ô uế đất mình, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, ngự giữa các ngươi.”
  • 1 Sa-mu-ên 24:10 - Ngày hôm nay, chính vua thấy rõ. Vì lúc nãy trong hang, Chúa Hằng Hữu có giao mạng vua vào tay tôi; có người bảo tôi sát hại, nhưng tôi không nỡ, vì tự nghĩ: ‘Ta không được giết vua, vì là người được Chúa Hằng Hữu xức dầu.’
  • 1 Sa-mu-ên 24:18 - Hôm nay con đã lấy lòng nhân đãi cha, vì Chúa Hằng Hữu nạp cha vào tay con mà con không giết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:41 - Sau đó, Môi-se ra chỉ thị, dành riêng ba thành bên bờ phía đông Sông Giô-đan
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:42 - dùng làm nơi trú ẩn cho những ai lầm lỡ giết người, không có hiềm khích trước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:43 - Các thành đó là Bê-xe trên cao nguyên, trong hoang mạc, dành cho đại tộc Ru-bên; Ra-mốt trong Ga-la-át, cho đại tộc Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san, cho đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sa-mu-ên 24:4 - Một người thì thầm với Đa-vít: “Hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu có nói trước với ông: ‘Ta sẽ giao kẻ thù vào tay con, con xử nó ra sao tùy ý.’” Đa-vít nhẹ nhàng đứng dậy, đến cắt vạt áo ngoài của Sau-lơ.
  • Giô-suê 20:2 - “Hãy dạy người Ít-ra-ên chọn một số thành làm nơi trú ẩn như ta đã chỉ thị Môi-se.
  • Giô-suê 20:3 - Người ngộ sát có thể chạy đến một trong các thành này để tránh khỏi tay người báo thù.
  • Giô-suê 20:4 - Tại cổng thành, người này sẽ trình bày nội vụ cho các trưởng lão của thành. Họ sẽ đem người ấy vào, cho ở trong thành.
  • Giô-suê 20:5 - Nếu người báo thù đến tìm, họ không được giao nạp người ngộ sát, vì người này đã không chủ tâm giết người, không hành động vì thù hận nạn nhân.
  • Giô-suê 20:6 - Người ngộ sát sẽ ở lại trong thành, được dân chúng xét xử, và chỉ được về nhà mình khi nào thầy thượng tế đương nhiệm qua đời.”
  • Giô-suê 20:7 - Vậy, các thành sau đây được chọn làm nơi trú ẩn: Kê-đe thuộc Ga-li-lê, trên đồi núi Nép-ta-li; Si-chem trên đồi núi Ép-ra-im; và Ki-ri-át A-ra-ba tức Hếp-rôn trên đồi núi Giu-đa.
  • Giô-suê 20:8 - Bên bờ phía đông Sông Giô-đan (đối diện Giê-ri-cô) cũng có ba thành: Bết-se trong hoang mạc thuộc đất đại tộc Ru-bên; Ra-mốt thuộc Ga-la-át trong đất Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san trong đất Ma-na-se.
  • Giô-suê 20:9 - Các thành trú ẩn này đều cho người Ít-ra-ên và ngoại kiều sử dụng. Ai rủi ro giết người sẽ chạy đến một nơi trong những thành ấy để tránh người báo thù, chờ ngày ra tòa cho dân chúng xét xử.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nếu tai nạn là do Đức Chúa Trời cho xảy ra, chứ không phải do kẻ sát nhân dự mưu, thì Ta có dự liệu một nơi cho kẻ sát nhân ẩn náu.
  • 新标点和合本 - 人若不是埋伏着杀人,乃是 神交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他若不是出于预谋 ,而是上帝交在他手中,我就设立一个地方,让他可以逃到那里。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他若不是出于预谋 ,而是 神交在他手中,我就设立一个地方,让他可以逃到那里。
  • 当代译本 - 倘若不是故意杀人,而是上帝许可那人死在他手里,他就可以逃往我指定的地方。
  • 圣经新译本 - 人若不是蓄意杀人,而是 神交在他手中的,我就给你设立一个地方,他可以逃到那里去。
  • 中文标准译本 - 但如果不是预谋杀人,而是神使那人落在他的手中,我就会给你指定一个地方,让他可以逃到那里。
  • 现代标点和合本 - 人若不是埋伏着杀人,乃是神交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • 和合本(拼音版) - 人若不是埋伏着杀人,乃是上帝交在他手中,我就设下一个地方,他可以往那里逃跑。
  • New International Version - However, if it is not done intentionally, but God lets it happen, they are to flee to a place I will designate.
  • New International Reader's Version - Suppose they did not do it on purpose. Suppose I let it happen. Then they can escape to a place I will choose.
  • English Standard Version - But if he did not lie in wait for him, but God let him fall into his hand, then I will appoint for you a place to which he may flee.
  • New Living Translation - But if it was simply an accident permitted by God, I will appoint a place of refuge where the slayer can run for safety.
  • Christian Standard Bible - But if he did not intend any harm, and yet God allowed it to happen, I will appoint a place for you where he may flee.
  • New American Standard Bible - Yet if he did not lie in wait for him, but God caused him to fall into his hand, then I will appoint you a place to which he may flee.
  • New King James Version - However, if he did not lie in wait, but God delivered him into his hand, then I will appoint for you a place where he may flee.
  • Amplified Bible - However, if he did not lie in wait [for him], but God allowed him to fall into his hand, then I will establish for you a place to which he may escape [for protection until duly tried].
  • American Standard Version - And if a man lie not in wait, but God deliver him into his hand; then I will appoint thee a place whither he shall flee.
  • King James Version - And if a man lie not in wait, but God deliver him into his hand; then I will appoint thee a place whither he shall flee.
  • New English Translation - But if he does not do it with premeditation, but it happens by accident, then I will appoint for you a place where he may flee.
  • World English Bible - but not if it is unintentional, but God allows it to happen; then I will appoint you a place where he shall flee.
  • 新標點和合本 - 人若不是埋伏着殺人,乃是神交在他手中,我就設下一個地方,他可以往那裏逃跑。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他若不是出於預謀 ,而是上帝交在他手中,我就設立一個地方,讓他可以逃到那裏。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他若不是出於預謀 ,而是 神交在他手中,我就設立一個地方,讓他可以逃到那裏。
  • 當代譯本 - 倘若不是故意殺人,而是上帝許可那人死在他手裡,他就可以逃往我指定的地方。
  • 聖經新譯本 - 人若不是蓄意殺人,而是 神交在他手中的,我就給你設立一個地方,他可以逃到那裡去。
  • 呂振中譯本 - 若不是懷着惡意 殺人 ,而是上帝交在他手中,我就給你設下一個地方,他可以往那裏逃跑。
  • 中文標準譯本 - 但如果不是預謀殺人,而是神使那人落在他的手中,我就會給你指定一個地方,讓他可以逃到那裡。
  • 現代標點和合本 - 人若不是埋伏著殺人,乃是神交在他手中,我就設下一個地方,他可以往那裡逃跑。
  • 文理和合譯本 - 若非謀殺、乃上帝付於其手、我必為之定可避之區、
  • 文理委辦譯本 - 如殺人非出有意、乃上帝假手於爾、我必示爾以可避之處。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若非有心殺人、乃天主偶付於其手、我必設一處、使可逃避、
  • Nueva Versión Internacional - »Si el homicidio no fue intencional, pues ya estaba de Dios que ocurriera, el asesino podrá huir al lugar que yo designaré.
  • 현대인의 성경 - 만일 누가 고의성이 없는 우발적인 사고로 사람을 죽이면 그는 내가 정한 곳으로 피신할 수 있다.
  • Новый Русский Перевод - Если он сделает это неумышленно, если Бог допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод - Если он сделает это неумышленно, если Всевышний допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если он сделает это неумышленно, если Аллах допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если он сделает это неумышленно, если Всевышний допустит этому случиться, то пусть убийца убежит, куда Я укажу .
  • La Bible du Semeur 2015 - Cependant, s’il n’avait pas l’intention de donner la mort , mais que Dieu a fait tomber l’homme entre ses mains, je te désignerai un endroit où il pourra se réfugier .
  • リビングバイブル - しかし、殺意がなく、事故でそうなった場合は、むしろ、神であるわたしがそうしたと言ってよいかもしれないので、わたしが彼の安全な逃げ場所を指定する。そこへ逃げ込めばいのちは助かる。
  • Nova Versão Internacional - Todavia, se não o fez intencionalmente, mas Deus o permitiu, designei um lugar para onde poderá fugir.
  • Hoffnung für alle - Hat er ihn aber nicht mit Absicht getötet, sondern durch einen Unfall, den ich, euer Gott, geschehen ließ, dann soll er an einen Ort fliehen, den ich bestimmen werde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากเขาทำไปโดยไม่เจตนาแต่พระเจ้าทรงอนุญาตให้เกิดขึ้น เราจะกำหนดสถานที่แห่งหนึ่งให้เขาหนีไปลี้ภัย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ถ้า​เขา​ไม่​ได้​ตั้งใจ​ทำ และ​พระ​เจ้า​ปล่อย​ให้​เกิด​ขึ้น เรา​ก็​จะ​เลือก​ที่​แห่ง​หนึ่ง​เพื่อ​ให้​เขา​หลบ​หนี​ไป​อยู่​ได้
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Y-sai 10:7 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri sẽ không hiểu nó là dụng cụ của Ta; trí của nó cũng không hiểu như vậy. Chương trình của nó chỉ đơn giản là tiêu diệt, chia cắt nhiều quốc gia.
  • 2 Sa-mu-ên 16:10 - Vua nói: “Hỡi các con của Xê-ru-gia, không việc gì đến ông. Nếu Chúa phán người này nguyền rủa, ta là ai mà dám phản đối?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tiêu diệt các dân tộc kia để cho anh em chiếm cứ đất đai của họ, và khi anh em vào ở trong các thành phố, nhà cửa của họ rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:2 - anh em phải nhớ dành riêng ba thành nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho những người ngộ sát trú ẩn. Chia toàn lãnh thổ ra làm ba phần và giữa mỗi phần sẽ có một thành trú ẩn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:3 - Anh em phải đắp đường sá và chia lãng thổ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ban cho anh em làm sản nghiệp thành ba phần, để kẻ giết người có thể ẩn náu tại đó.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:4 - Các thành này dùng để bảo vệ những ai vô ý giết người, chứ không vì thù ghét. Chạy vào đó, người ấy được sống còn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:5 - Thí dụ trường hợp một người vào rừng đốn củi với một người láng giềng. Khi người này vung rìu đốn cây, chẳng may lưỡi rìu tuột khỏi cán văng trúng người láng giềng gây thiệt mạng. Người này có thể chạy vào một thành trú ẩn để bảo tồn mạng mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:6 - Ba thành trú ẩn phải được phân phối ra ba nơi cách nhau; nếu không, khi có người nổi giận đuổi theo để báo thù, vì đường xa nên đuổi kịp và giết người kia đi, mặc dù người ấy không đáng chết chỉ vì rủi ro giết người chứ không do thù oán.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:7 - Đó là lý do vì sao tôi phán dặn anh em phải dành riêng ra ba thành trú ẩn này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:8 - Trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, mở rộng bờ cõi lãnh thổ, cho anh em tất cả đất đai Ngài hứa cho các tổ tiên,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:9 - bởi vì anh em có yêu kính Chúa, đi theo đường lối Ngài dạy, tuân hành các điều răn luật lệ của Ngài—những điều tôi truyền lại cho anh em hôm nay—thì anh em sẽ lập thêm ba thành trú ẩn nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:10 - Nếu không, máu vô tội sẽ đổ trên đất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em chiếm hữu, thì anh em phải chịu trách nhiệm các trường hợp đổ máu vô tội ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:11 - Trong trường hợp có người thù ghét người khác, rình rập, giết nạn nhân chết đi, rồi chạy vào một thành trú ẩn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:12 - thì các trưởng lão nơi nguyên quán của kẻ sát nhân sẽ sai người đi bắt người này về, giao cho người báo thù để giết đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:13 - Đừng thương hại, nhưng phải trừ những ai giết người vô tội đi. Như vậy anh em mới được may mắn.”
  • Dân Số Ký 35:10 - “Một khi các ngươi đã qua sông Giô-đan vào đất Ca-na-an,
  • Dân Số Ký 35:11 - các ngươi sẽ chọn những thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát.
  • Dân Số Ký 35:12 - Những thành này là nơi họ ẩn náu tránh người báo thù, vì họ phải được sống còn đến ngày ra tòa.
  • Dân Số Ký 35:13 - Trong sáu thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:14 - phải có ba thành bên này Sông Giô-đan và ba thành trong đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 35:15 - Các thành này không những chỉ là nơi trú ẩn cho người Ít-ra-ên, mà cũng cho ngoại kiều và khách tạm trú khi họ lỡ tay giết người.
  • Dân Số Ký 35:16 - Nhưng nếu ai dùng khí cụ bằng sắt đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:17 - Hoặc nếu ai cầm đá đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:18 - Hoặc nếu ai dùng khí giới bằng gỗ đánh chết người khác, thì người ấy phải bị xử tử vì tội sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:19 - Khi người báo thù tìm gặp sẽ tự tay giết chết kẻ sát nhân để trả nợ máu.
  • Dân Số Ký 35:20 - Nếu ai vì ghen ghét xô đẩy người khác, hoặc rình rập đợi chờ để ném vật gì giết chết người khác,
  • Dân Số Ký 35:21 - hoặc nếu ai vì thù hận vung tay đánh chết người khác, thì đều phải bị xử tử. Khi người báo thù tìm gặp, sẽ giết chết kẻ sát nhân.
  • Dân Số Ký 35:22 - Nhưng nếu ai giết người vì tình cờ, xô đẩy người khác không do ghen ghét, ném vật gì vào người khác không do dự mưu (rình rập),
  • Dân Số Ký 35:23 - hoặc ngẫu nhiên ném đá trúng phải người khác chứ không do hận thù, không cố tình hại người,
  • Dân Số Ký 35:24 - thì tòa án khi phân xử giữa người ngộ sát và người báo thù, sẽ căn cứ trên các nguyên tắc này
  • Dân Số Ký 35:25 - để giải cứu người ngộ sát khỏi tay người báo thù, và cho người ấy ở lại trong thành trú ẩn người ấy đã trốn đến. Người ấy cứ tiếp tục ở đó cho đến khi thầy thượng tế qua đời.
  • Dân Số Ký 35:26 - Nhưng nếu người ấy ra khỏi ranh giới của thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:27 - và nếu người báo thù bắt gặp, giết đi, người báo thù sẽ không mắc tội.
  • Dân Số Ký 35:28 - Người ấy phải ở lại trong thành ẩn náu, đến khi thầy thượng tế qua đời mới được trở về nhà mình.
  • Dân Số Ký 35:29 - Luật này sẽ áp dụng vĩnh viễn cho người Ít-ra-ên, bất kỳ họ ở đâu.
  • Dân Số Ký 35:30 - Kẻ sát nhân phải bị xử tử, nhưng phải có ít nhất hai nhân chứng. Một nhân chứng không đủ để kết án tử hình.
  • Dân Số Ký 35:31 - Người đã lãnh án tử hình vì giết người, không được chuộc mạng, nhưng phải đền tội.
  • Dân Số Ký 35:32 - Người chạy trốn trong thành trú ẩn, không được trả tiền chuộc mạng để về nhà trước ngày thầy thượng tế qua đời.
  • Dân Số Ký 35:33 - Đừng gây đổ máu khiến đất bị ô uế. Một khi đất đã ô uế, chỉ có máu của kẻ sát nhân mới chuộc tội cho đất được mà thôi.
  • Dân Số Ký 35:34 - Đừng làm ô uế đất mình, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, ngự giữa các ngươi.”
  • 1 Sa-mu-ên 24:10 - Ngày hôm nay, chính vua thấy rõ. Vì lúc nãy trong hang, Chúa Hằng Hữu có giao mạng vua vào tay tôi; có người bảo tôi sát hại, nhưng tôi không nỡ, vì tự nghĩ: ‘Ta không được giết vua, vì là người được Chúa Hằng Hữu xức dầu.’
  • 1 Sa-mu-ên 24:18 - Hôm nay con đã lấy lòng nhân đãi cha, vì Chúa Hằng Hữu nạp cha vào tay con mà con không giết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:41 - Sau đó, Môi-se ra chỉ thị, dành riêng ba thành bên bờ phía đông Sông Giô-đan
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:42 - dùng làm nơi trú ẩn cho những ai lầm lỡ giết người, không có hiềm khích trước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:43 - Các thành đó là Bê-xe trên cao nguyên, trong hoang mạc, dành cho đại tộc Ru-bên; Ra-mốt trong Ga-la-át, cho đại tộc Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san, cho đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sa-mu-ên 24:4 - Một người thì thầm với Đa-vít: “Hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu có nói trước với ông: ‘Ta sẽ giao kẻ thù vào tay con, con xử nó ra sao tùy ý.’” Đa-vít nhẹ nhàng đứng dậy, đến cắt vạt áo ngoài của Sau-lơ.
  • Giô-suê 20:2 - “Hãy dạy người Ít-ra-ên chọn một số thành làm nơi trú ẩn như ta đã chỉ thị Môi-se.
  • Giô-suê 20:3 - Người ngộ sát có thể chạy đến một trong các thành này để tránh khỏi tay người báo thù.
  • Giô-suê 20:4 - Tại cổng thành, người này sẽ trình bày nội vụ cho các trưởng lão của thành. Họ sẽ đem người ấy vào, cho ở trong thành.
  • Giô-suê 20:5 - Nếu người báo thù đến tìm, họ không được giao nạp người ngộ sát, vì người này đã không chủ tâm giết người, không hành động vì thù hận nạn nhân.
  • Giô-suê 20:6 - Người ngộ sát sẽ ở lại trong thành, được dân chúng xét xử, và chỉ được về nhà mình khi nào thầy thượng tế đương nhiệm qua đời.”
  • Giô-suê 20:7 - Vậy, các thành sau đây được chọn làm nơi trú ẩn: Kê-đe thuộc Ga-li-lê, trên đồi núi Nép-ta-li; Si-chem trên đồi núi Ép-ra-im; và Ki-ri-át A-ra-ba tức Hếp-rôn trên đồi núi Giu-đa.
  • Giô-suê 20:8 - Bên bờ phía đông Sông Giô-đan (đối diện Giê-ri-cô) cũng có ba thành: Bết-se trong hoang mạc thuộc đất đại tộc Ru-bên; Ra-mốt thuộc Ga-la-át trong đất Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san trong đất Ma-na-se.
  • Giô-suê 20:9 - Các thành trú ẩn này đều cho người Ít-ra-ên và ngoại kiều sử dụng. Ai rủi ro giết người sẽ chạy đến một nơi trong những thành ấy để tránh người báo thù, chờ ngày ra tòa cho dân chúng xét xử.
圣经
资源
计划
奉献