逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se đến, nhận lời ở lại với Rê-u-ên. Ông gả một trong bảy con gái là Sê-phô-ra cho Môi-se làm vợ.
- 新标点和合本 - 摩西甘心和那人同住;那人把他的女儿西坡拉给摩西为妻。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西愿意和那人同住, 那人就把女儿西坡拉给摩西为妻。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西愿意和那人同住, 那人就把女儿西坡拉给摩西为妻。
- 当代译本 - 后来,摩西同意住在那人家里。那人把女儿西坡拉许配给他。
- 圣经新译本 - 摩西乐意和那人同住;那人把自己的女儿西坡拉给了摩西作妻子。
- 中文标准译本 - 摩西愿意与那人住在一起,那人就把自己的女儿西坡拉嫁给摩西。
- 现代标点和合本 - 摩西甘心和那人同住,那人把他的女儿西坡拉给摩西为妻。
- 和合本(拼音版) - 摩西甘心和那人同住;那人把他的女儿西坡拉给摩西为妻。
- New International Version - Moses agreed to stay with the man, who gave his daughter Zipporah to Moses in marriage.
- New International Reader's Version - Moses agreed to stay with the man. And the man gave his daughter Zipporah to Moses to be his wife.
- English Standard Version - And Moses was content to dwell with the man, and he gave Moses his daughter Zipporah.
- New Living Translation - Moses accepted the invitation, and he settled there with him. In time, Reuel gave Moses his daughter Zipporah to be his wife.
- The Message - Moses agreed to settle down there with the man, who then gave his daughter Zipporah (Bird) to him for his wife. She had a son, and Moses named him Gershom (Sojourner), saying, “I’m a sojourner in a foreign country.” * * *
- Christian Standard Bible - Moses agreed to stay with the man, and he gave his daughter Zipporah to Moses in marriage.
- New American Standard Bible - And Moses was willing to live with the man. And he gave his daughter Zipporah to Moses.
- New King James Version - Then Moses was content to live with the man, and he gave Zipporah his daughter to Moses.
- Amplified Bible - Moses was willing to remain with the man, and he gave Moses his daughter Zipporah [to be his wife].
- American Standard Version - And Moses was content to dwell with the man: and he gave Moses Zipporah his daughter.
- King James Version - And Moses was content to dwell with the man: and he gave Moses Zipporah his daughter.
- New English Translation - Moses agreed to stay with the man, and he gave his daughter Zipporah to Moses in marriage.
- World English Bible - Moses was content to dwell with the man. He gave Moses Zipporah, his daughter.
- 新標點和合本 - 摩西甘心和那人同住;那人把他的女兒西坡拉給摩西為妻。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西願意和那人同住, 那人就把女兒西坡拉給摩西為妻。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西願意和那人同住, 那人就把女兒西坡拉給摩西為妻。
- 當代譯本 - 後來,摩西同意住在那人家裡。那人把女兒西坡拉許配給他。
- 聖經新譯本 - 摩西樂意和那人同住;那人把自己的女兒西坡拉給了摩西作妻子。
- 呂振中譯本 - 摩西 甘心樂意地和那人同住;那人把他的女兒 西坡拉 給 摩西 為妻 。
- 中文標準譯本 - 摩西願意與那人住在一起,那人就把自己的女兒西坡拉嫁給摩西。
- 現代標點和合本 - 摩西甘心和那人同住,那人把他的女兒西坡拉給摩西為妻。
- 文理和合譯本 - 摩西願與偕居、其人以女西坡拉妻之、
- 文理委辦譯本 - 流耳欲摩西偕居、摩西悅、流耳以其孫西坡喇妻之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 願偕其人居、其人以女 西坡拉 、予 摩西 為妻、
- Nueva Versión Internacional - Moisés convino en quedarse a vivir en casa de aquel hombre, quien le dio por esposa a su hija Séfora.
- 현대인의 성경 - 모세가 기꺼이 그 곳에 살겠다고 하자 르우엘은 그를 자기 딸 십보라와 결혼시켰다.
- Новый Русский Перевод - Моисей согласился остаться у этого человека, и тот отдал свою дочь Циппору Моисею в жены.
- Восточный перевод - Муса решил остаться у этого человека, и тот отдал свою дочь Ципору Мусе в жёны.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса решил остаться у этого человека, и тот отдал свою дочь Ципору Мусе в жёны.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо решил остаться у этого человека, и тот отдал свою дочь Ципору Мусо в жёны.
- La Bible du Semeur 2015 - Moïse accepta de s’établir chez cet homme qui lui donna sa fille Séphora en mariage.
- リビングバイブル - モーセは、レウエルから彼のもとにとどまってほしいと言われ、申し出を受け入れることにしました。レウエルは、娘の一人チッポラを妻としてモーセに与えました。
- Nova Versão Internacional - Moisés aceitou e concordou também em morar na casa daquele homem; este lhe deu por mulher sua filha Zípora.
- Hoffnung für alle - So kam Mose zu Reguël. Der lud ihn ein, bei ihnen zu bleiben, und Mose willigte ein. Reguël gab ihm seine Tochter Zippora zur Frau.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสตกลงใจอาศัยอยู่กับเรอูเอล เรอูเอลได้ยกศิปโปราห์บุตรสาวให้เป็นภรรยาของโมเสส
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสยินดีไปอาศัยอยู่กับชายคนนั้น และเขายกศิปโปราห์บุตรหญิงให้แก่โมเสส
交叉引用
- Gia-cơ 1:10 - Nếu anh chị em giàu sang, cũng nên vui mừng, vì Chúa giúp mình biết khiêm nhu. Người giàu ở đời này sẽ qua đi như hoa cỏ chóng tàn.
- Xuất Ai Cập 4:20 - Môi-se đỡ vợ con lên lưng lừa, lên đường về Ai Cập, cầm trong tay cây gậy của Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 4:21 - Chúa Hằng Hữu nhắc Môi-se: “Đến Ai Cập, con sẽ đi gặp Pha-ra-ôn để làm các phép lạ Ta cho, nhưng nên nhớ rằng Ta sẽ làm cho vua Ai Cập cứng lòng, chưa cho dân Ta đi đâu.
- Xuất Ai Cập 4:22 - Rồi, con sẽ nói với vua rằng: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Ít-ra-ên là con trưởng nam Ta,
- Xuất Ai Cập 4:23 - Ta có bảo ngươi cho nó đi để phụng thờ Ta, nhưng ngươi từ chối. Bây giờ, Ta sẽ giết con trưởng nam của ngươi.’”
- Xuất Ai Cập 4:24 - Dọc đường, khi Môi-se và gia đình ông dừng chân tại một quán trọ, Chúa Hằng Hữu hiện ra gặp ông, và định giết ông.
- Xuất Ai Cập 4:25 - Nhưng vợ Môi-se là Sê-phô-ra lấy con dao đá cắt da qui đầu dương vật của con trai mình, ném dưới chân Môi-se, la hoảng:
- Sáng Thế Ký 31:38 - Suốt hai mươi năm trọ tại nhà cậu, có khi nào cháu để cho chiên hoặc dê của cậu bị sẩy thai; hay có khi nào cháu ăn thịt chiên đực trong bầy cậu?
- Sáng Thế Ký 31:39 - Cháu chẳng bao giờ đem về cho cậu một con súc vật nào bị thú dữ cắn xé. Nếu có, cháu cũng đã bồi thường cho cậu. Thế mà cậu cứ cằn nhằn đòi cháu bồi hoàn những con bị trộm cắp ban ngày và đêm khuya.
- Sáng Thế Ký 31:40 - Ban ngày, cháu bị nắng nóng như thiêu; ban đêm, cháu chịu lạnh lẽo, ngủ không an giấc.
- 1 Ti-mô-thê 6:6 - Nhưng niềm tin kính và lòng mãn nguyện là lợi ích lớn.
- Xuất Ai Cập 18:2 - Vậy, Giê-trô dẫn vợ Môi-se là Sê-phô-ra và hai con trai đến (vì trước đó, Môi-se đã đưa vợ con về nhà ông gia).
- Xuất Ai Cập 18:3 - Người con thứ nhất tên là Ghẹt-sôn (vì lúc sinh, Môi-se nói: “Tôi là ngoại kiều, ở nơi đất khách quê người”),
- Xuất Ai Cập 18:4 - người thứ hai tên là Ê-li-ê-se (vì Môi-se nói: “Đức Chúa Trời của tổ tiên tôi đã giúp đỡ và cứu tôi thoát khỏi lưỡi gươm Pha-ra-ôn”).
- Xuất Ai Cập 18:5 - Giê-trô, ông gia Môi-se, đem Sê-phô-ra và hai cháu đến nơi, khi người Ít-ra-ên đang cắm trại tại núi của Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 18:6 - Giê-trô sai người báo tin cho Môi-se: “Có ông gia và vợ con anh đến.”
- Dân Số Ký 12:1 - Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về người đàn bà ở xứ Cút mà Môi-se cưới làm vợ.
- Hê-bơ-rơ 11:25 - tình nguyện cùng chịu áp bức với dân Chúa hơn là hưởng thụ cảnh giàu sang tội lỗi.
- Phi-líp 4:11 - Nói thế không có nghĩa tôi lo túng ngặt, vì tôi đã học biết cách sống thỏa lòng trong mọi cảnh ngộ.
- Phi-líp 4:12 - Tôi đã trải qua những cơn túng ngặt cũng như những ngày dư dật. Tôi đã nắm được bí quyết này: Ở đâu và lúc nào, dù no hay đói, dù dư hay thiếu, tôi vẫn luôn vui thỏa.
- Xuất Ai Cập 2:10 - Khi đứa trẻ đã khôn lớn, bà dẫn nó vào cung, công chúa Ai Cập nhận làm con, đặt tên là Môi-se, vì nói rằng đã vớt nó ra khỏi nước.
- Hê-bơ-rơ 13:5 - Đừng tham tiền, hãy thỏa lòng với điều mình có. Vì Đức Chúa Trời đã dạy: “Ta không bao giờ bỏ con. Ta sẽ chẳng khi nào quên con.”