Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
  • 新标点和合本 - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要把它留到本月十四日;那日黄昏的时候,以色列全会众要把羔羊宰了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要把它留到本月十四日;那日黄昏的时候,以色列全会众要把羔羊宰了。
  • 当代译本 - 以色列全体会众要把羊留到本月十四日,在黄昏时分宰杀,
  • 圣经新译本 - 你们要把羊羔留到本月十四日,在黄昏的时候(“在黄昏的时候”直译是 “两黄昏之间”),以色列全体会众要把羊羔宰杀。
  • 中文标准译本 - 你们要把羔羊保留到本月十四日;当天黄昏的时候,以色列全体会众要宰杀羔羊。
  • 现代标点和合本 - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • 和合本(拼音版) - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • New International Version - Take care of them until the fourteenth day of the month, when all the members of the community of Israel must slaughter them at twilight.
  • New International Reader's Version - Take care of them until the 14th day of the month. Then the whole community of Israel must kill them when the sun goes down.
  • English Standard Version - and you shall keep it until the fourteenth day of this month, when the whole assembly of the congregation of Israel shall kill their lambs at twilight.
  • New Living Translation - “Take special care of this chosen animal until the evening of the fourteenth day of this first month. Then the whole assembly of the community of Israel must slaughter their lamb or young goat at twilight.
  • Christian Standard Bible - You are to keep it until the fourteenth day of this month; then the whole assembly of the community of Israel will slaughter the animals at twilight.
  • New American Standard Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month, then the whole assembly of the congregation of Israel is to slaughter it at twilight.
  • New King James Version - Now you shall keep it until the fourteenth day of the same month. Then the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at twilight.
  • Amplified Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month, then the whole assembly of the congregation of Israel is to slaughter it at twilight.
  • American Standard Version - and ye shall keep it until the fourteenth day of the same month; and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at even.
  • King James Version - And ye shall keep it up until the fourteenth day of the same month: and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it in the evening.
  • New English Translation - You must care for it until the fourteenth day of this month, and then the whole community of Israel will kill it around sundown.
  • World English Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month; and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at evening.
  • 新標點和合本 - 要留到本月十四日,在黃昏的時候,以色列全會眾把羊羔宰了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要把牠留到本月十四日;那日黃昏的時候,以色列全會眾要把羔羊宰了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要把牠留到本月十四日;那日黃昏的時候,以色列全會眾要把羔羊宰了。
  • 當代譯本 - 以色列全體會眾要把羊留到本月十四日,在黃昏時分宰殺,
  • 聖經新譯本 - 你們要把羊羔留到本月十四日,在黃昏的時候(“在黃昏的時候”直譯是 “兩黃昏之間”),以色列全體會眾要把羊羔宰殺。
  • 呂振中譯本 - 要留到本月十四日;傍晚時分, 以色列 會眾全體大眾要把羊羔宰了。
  • 中文標準譯本 - 你們要把羔羊保留到本月十四日;當天黃昏的時候,以色列全體會眾要宰殺羔羊。
  • 現代標點和合本 - 要留到本月十四日,在黃昏的時候,以色列全會眾把羊羔宰了。
  • 文理和合譯本 - 留至是月十四日夕、以色列會眾皆宰羔、
  • 文理委辦譯本 - 當留至十四日夕、以色列會眾宰是羔、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當留至是月十四日、於薄暮時、 以色列 會眾皆宰羔、
  • Nueva Versión Internacional - al que cuidarán hasta el catorce del mes, día en que la comunidad de Israel en pleno lo sacrificará al caer la noche.
  • 현대인의 성경 - 너희는 그 양이나 염소를 이 달 14일까지 간직해 두었다가 해질 무렵에 모든 양을 잡고
  • Новый Русский Перевод - Держите их до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть в сумерки все общество израильтян заколет их.
  • Восточный перевод - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исраильтян заколет их.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исраильтян заколет их.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исроильтян заколет их.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous le garderez jusqu’au quatorzième jour de ce mois : ce jour-là, tout l’ensemble de la communauté d’Israël immolera ces agneaux à la nuit tombante .
  • リビングバイブル - まず、この月の十四日の夕方に子羊をほふる。
  • Nova Versão Internacional - Guardem-no até o décimo quarto dia do mês, quando toda a comunidade de Israel irá sacrificá-lo, ao pôr do sol.
  • Hoffnung für alle - Bis zum 14. Tag des 1. Monats müsst ihr sie gesondert halten. Dann sollen alle, die zur Gemeinschaft der Israeliten gehören, die ausgewählten Lämmer in der Abenddämmerung schlachten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงดูแลมันไว้จนถึงเย็นวันที่สิบสี่ของเดือน ซึ่งเป็นเวลาที่ประชากรของชุมชนอิสราเอลทั้งปวงจะต้องฆ่าลูกแกะในตอนพลบค่ำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​ดูแล​มัน​ไว้​จน​ถึง​วัน​ที่​สิบ​สี่​ของ​เดือน​นี้ แล้ว​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล​จะ​ต้อง​ฆ่า​ลูก​แกะ​ของ​ตน​ใน​เวลา​พลบค่ำ
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Lu-ca 23:1 - Toàn thể hội đồng đứng dậy, giải Chúa qua dinh Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Mác 15:11 - Nhưng các thầy trưởng tế sách động quần chúng yêu cầu Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:1 - “Phải cử hành lễ Vượt Qua trong tháng A-bíp, vì chính vào tháng này, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:2 - Bắt bò hoặc chiên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong lễ này tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:3 - Anh em sẽ ăn bánh không men với thịt bò hoặc chiên trong bảy ngày. Ăn bánh không men sẽ nhắc nhở anh em luôn luôn nhớ đến bánh ăn lúc ra khỏi Ai Cập một cách vội vàng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:4 - Không ai được giữ men trong nhà suốt bảy ngày này, và phải ăn hết thịt của sinh tế Vượt Qua trong ngày thứ nhất, không được để qua đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:5 - Không được dâng sinh tế Vượt Qua tại bất kỳ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:6 - Nhưng phải dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, vào lúc đêm xuống, vào giờ anh em ra khỏi Ai Cập.
  • Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
  • Xuất Ai Cập 12:18 - Các ngươi chỉ ăn bánh không men từ tối ngày mười bốn cho đến tối ngày hai mươi mốt tháng giêng.
  • Mác 15:25 - Chúa bị đóng đinh vào khoảng chín giờ sáng.
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Mác 15:33 - Lúc giữa trưa, khắp đất đều tối đen như mực cho đến ba giờ chiều.
  • Mác 15:34 - Đúng ba giờ, Chúa Giê-xu kêu lớn: “Ê-li, Ê-li, la-ma-sa-bách-ta-ni” nghĩa là “Đức Chúa Trời ơi! Đức Chúa Trời ơi! Sao Ngài lìa bỏ Con?”
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Mác 15:8 - Dân chúng kéo đến xin Phi-lát phóng thích một người tù theo thông lệ.
  • Dân Số Ký 9:1 - Khi người dân Ít-ra-ên còn ở trong hoang mạc Si-nai, vào tháng giêng, năm thứ hai tính từ ngày họ rời đất Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 9:2 - “Người Ít-ra-ên sẽ ăn lễ Vượt Qua hằng năm vào thời gian ấn định,
  • Dân Số Ký 9:3 - tối ngày mười bốn tháng này, theo đúng luật định Ta truyền dạy.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Mác 15:1 - Ngay sáng hôm sau, các thầy trưởng tế, các trưởng lão, các thầy dạy luật, và cả hội đồng quốc gia họp nhau thảo luận. Họ trói Chúa Giê-xu lại và giải Ngài qua Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Ma-thi-ơ 27:46 - Lúc ba giờ, Chúa Giê-xu kêu lớn: “Ê-li, Ê-li, lam-ma-sa-bách-ta-ni?” nghĩa là: “Đức Chúa Trời ơi! Đức Chúa Trời ơi! Sao Ngài lìa bỏ Con?”
  • Ma-thi-ơ 27:47 - Nghe tiếng kêu, mấy người đứng gần bảo: “Này, hắn gọi Ê-li!”
  • Ma-thi-ơ 27:48 - Một người chạy đi lấy bông đá, tẩm rượu chua, buộc vào đầu cây gậy đưa lên cho Chúa nhấm.
  • Ma-thi-ơ 27:49 - Những người khác lại bảo: “Ta chờ xem Ê-li có đến cứu nó không!”
  • Ma-thi-ơ 27:50 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn nữa, rồi tắt hơi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 45:21 - Ngày mười bốn tháng giêng, là ngày các ngươi phải cử hành lễ Vượt Qua. Kỳ lễ này sẽ kéo dài bảy ngày. Các ngươi chỉ được ăn bánh không men trong suốt kỳ lễ.
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Dân Số Ký 9:11 - Họ phải giữ lễ này vào chiều tối ngày mười bốn tháng hai và ăn bánh không men cùng rau đắng.
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:16 - Mỗi thầy tế lễ và người Lê-vi thi hành nhiệm vụ đã phân công cho mình tại Đền Thờ theo Luật Pháp Môi-se, người của Đức Chúa Trời. Các người Lê-vi mang máu thánh đến các thầy tế lễ để rảy trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
  • 新标点和合本 - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要把它留到本月十四日;那日黄昏的时候,以色列全会众要把羔羊宰了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要把它留到本月十四日;那日黄昏的时候,以色列全会众要把羔羊宰了。
  • 当代译本 - 以色列全体会众要把羊留到本月十四日,在黄昏时分宰杀,
  • 圣经新译本 - 你们要把羊羔留到本月十四日,在黄昏的时候(“在黄昏的时候”直译是 “两黄昏之间”),以色列全体会众要把羊羔宰杀。
  • 中文标准译本 - 你们要把羔羊保留到本月十四日;当天黄昏的时候,以色列全体会众要宰杀羔羊。
  • 现代标点和合本 - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • 和合本(拼音版) - 要留到本月十四日,在黄昏的时候,以色列全会众把羊羔宰了。
  • New International Version - Take care of them until the fourteenth day of the month, when all the members of the community of Israel must slaughter them at twilight.
  • New International Reader's Version - Take care of them until the 14th day of the month. Then the whole community of Israel must kill them when the sun goes down.
  • English Standard Version - and you shall keep it until the fourteenth day of this month, when the whole assembly of the congregation of Israel shall kill their lambs at twilight.
  • New Living Translation - “Take special care of this chosen animal until the evening of the fourteenth day of this first month. Then the whole assembly of the community of Israel must slaughter their lamb or young goat at twilight.
  • Christian Standard Bible - You are to keep it until the fourteenth day of this month; then the whole assembly of the community of Israel will slaughter the animals at twilight.
  • New American Standard Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month, then the whole assembly of the congregation of Israel is to slaughter it at twilight.
  • New King James Version - Now you shall keep it until the fourteenth day of the same month. Then the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at twilight.
  • Amplified Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month, then the whole assembly of the congregation of Israel is to slaughter it at twilight.
  • American Standard Version - and ye shall keep it until the fourteenth day of the same month; and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at even.
  • King James Version - And ye shall keep it up until the fourteenth day of the same month: and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it in the evening.
  • New English Translation - You must care for it until the fourteenth day of this month, and then the whole community of Israel will kill it around sundown.
  • World English Bible - You shall keep it until the fourteenth day of the same month; and the whole assembly of the congregation of Israel shall kill it at evening.
  • 新標點和合本 - 要留到本月十四日,在黃昏的時候,以色列全會眾把羊羔宰了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要把牠留到本月十四日;那日黃昏的時候,以色列全會眾要把羔羊宰了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要把牠留到本月十四日;那日黃昏的時候,以色列全會眾要把羔羊宰了。
  • 當代譯本 - 以色列全體會眾要把羊留到本月十四日,在黃昏時分宰殺,
  • 聖經新譯本 - 你們要把羊羔留到本月十四日,在黃昏的時候(“在黃昏的時候”直譯是 “兩黃昏之間”),以色列全體會眾要把羊羔宰殺。
  • 呂振中譯本 - 要留到本月十四日;傍晚時分, 以色列 會眾全體大眾要把羊羔宰了。
  • 中文標準譯本 - 你們要把羔羊保留到本月十四日;當天黃昏的時候,以色列全體會眾要宰殺羔羊。
  • 現代標點和合本 - 要留到本月十四日,在黃昏的時候,以色列全會眾把羊羔宰了。
  • 文理和合譯本 - 留至是月十四日夕、以色列會眾皆宰羔、
  • 文理委辦譯本 - 當留至十四日夕、以色列會眾宰是羔、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當留至是月十四日、於薄暮時、 以色列 會眾皆宰羔、
  • Nueva Versión Internacional - al que cuidarán hasta el catorce del mes, día en que la comunidad de Israel en pleno lo sacrificará al caer la noche.
  • 현대인의 성경 - 너희는 그 양이나 염소를 이 달 14일까지 간직해 두었다가 해질 무렵에 모든 양을 잡고
  • Новый Русский Перевод - Держите их до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть в сумерки все общество израильтян заколет их.
  • Восточный перевод - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исраильтян заколет их.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исраильтян заколет их.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Держите их живыми до четырнадцатого дня этого месяца, и пусть вечером всё общество исроильтян заколет их.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous le garderez jusqu’au quatorzième jour de ce mois : ce jour-là, tout l’ensemble de la communauté d’Israël immolera ces agneaux à la nuit tombante .
  • リビングバイブル - まず、この月の十四日の夕方に子羊をほふる。
  • Nova Versão Internacional - Guardem-no até o décimo quarto dia do mês, quando toda a comunidade de Israel irá sacrificá-lo, ao pôr do sol.
  • Hoffnung für alle - Bis zum 14. Tag des 1. Monats müsst ihr sie gesondert halten. Dann sollen alle, die zur Gemeinschaft der Israeliten gehören, die ausgewählten Lämmer in der Abenddämmerung schlachten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงดูแลมันไว้จนถึงเย็นวันที่สิบสี่ของเดือน ซึ่งเป็นเวลาที่ประชากรของชุมชนอิสราเอลทั้งปวงจะต้องฆ่าลูกแกะในตอนพลบค่ำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​ดูแล​มัน​ไว้​จน​ถึง​วัน​ที่​สิบ​สี่​ของ​เดือน​นี้ แล้ว​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล​จะ​ต้อง​ฆ่า​ลูก​แกะ​ของ​ตน​ใน​เวลา​พลบค่ำ
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Lu-ca 23:1 - Toàn thể hội đồng đứng dậy, giải Chúa qua dinh Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Mác 15:11 - Nhưng các thầy trưởng tế sách động quần chúng yêu cầu Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:1 - “Phải cử hành lễ Vượt Qua trong tháng A-bíp, vì chính vào tháng này, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:2 - Bắt bò hoặc chiên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong lễ này tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:3 - Anh em sẽ ăn bánh không men với thịt bò hoặc chiên trong bảy ngày. Ăn bánh không men sẽ nhắc nhở anh em luôn luôn nhớ đến bánh ăn lúc ra khỏi Ai Cập một cách vội vàng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:4 - Không ai được giữ men trong nhà suốt bảy ngày này, và phải ăn hết thịt của sinh tế Vượt Qua trong ngày thứ nhất, không được để qua đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:5 - Không được dâng sinh tế Vượt Qua tại bất kỳ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:6 - Nhưng phải dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, vào lúc đêm xuống, vào giờ anh em ra khỏi Ai Cập.
  • Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
  • Xuất Ai Cập 12:18 - Các ngươi chỉ ăn bánh không men từ tối ngày mười bốn cho đến tối ngày hai mươi mốt tháng giêng.
  • Mác 15:25 - Chúa bị đóng đinh vào khoảng chín giờ sáng.
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Mác 15:33 - Lúc giữa trưa, khắp đất đều tối đen như mực cho đến ba giờ chiều.
  • Mác 15:34 - Đúng ba giờ, Chúa Giê-xu kêu lớn: “Ê-li, Ê-li, la-ma-sa-bách-ta-ni” nghĩa là “Đức Chúa Trời ơi! Đức Chúa Trời ơi! Sao Ngài lìa bỏ Con?”
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Mác 15:8 - Dân chúng kéo đến xin Phi-lát phóng thích một người tù theo thông lệ.
  • Dân Số Ký 9:1 - Khi người dân Ít-ra-ên còn ở trong hoang mạc Si-nai, vào tháng giêng, năm thứ hai tính từ ngày họ rời đất Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 9:2 - “Người Ít-ra-ên sẽ ăn lễ Vượt Qua hằng năm vào thời gian ấn định,
  • Dân Số Ký 9:3 - tối ngày mười bốn tháng này, theo đúng luật định Ta truyền dạy.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Mác 15:1 - Ngay sáng hôm sau, các thầy trưởng tế, các trưởng lão, các thầy dạy luật, và cả hội đồng quốc gia họp nhau thảo luận. Họ trói Chúa Giê-xu lại và giải Ngài qua Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Ma-thi-ơ 27:46 - Lúc ba giờ, Chúa Giê-xu kêu lớn: “Ê-li, Ê-li, lam-ma-sa-bách-ta-ni?” nghĩa là: “Đức Chúa Trời ơi! Đức Chúa Trời ơi! Sao Ngài lìa bỏ Con?”
  • Ma-thi-ơ 27:47 - Nghe tiếng kêu, mấy người đứng gần bảo: “Này, hắn gọi Ê-li!”
  • Ma-thi-ơ 27:48 - Một người chạy đi lấy bông đá, tẩm rượu chua, buộc vào đầu cây gậy đưa lên cho Chúa nhấm.
  • Ma-thi-ơ 27:49 - Những người khác lại bảo: “Ta chờ xem Ê-li có đến cứu nó không!”
  • Ma-thi-ơ 27:50 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn nữa, rồi tắt hơi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 45:21 - Ngày mười bốn tháng giêng, là ngày các ngươi phải cử hành lễ Vượt Qua. Kỳ lễ này sẽ kéo dài bảy ngày. Các ngươi chỉ được ăn bánh không men trong suốt kỳ lễ.
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Dân Số Ký 9:11 - Họ phải giữ lễ này vào chiều tối ngày mười bốn tháng hai và ăn bánh không men cùng rau đắng.
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:16 - Mỗi thầy tế lễ và người Lê-vi thi hành nhiệm vụ đã phân công cho mình tại Đền Thờ theo Luật Pháp Môi-se, người của Đức Chúa Trời. Các người Lê-vi mang máu thánh đến các thầy tế lễ để rảy trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
圣经
资源
计划
奉献