Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
7:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bốn con thú hình thù khác nhau từ dưới biển đi lên.
  • 新标点和合本 - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有四只巨兽从海里上来,它们各不相同:
  • 和合本2010(神版-简体) - 有四只巨兽从海里上来,它们各不相同:
  • 当代译本 - 接着,四只巨兽从海中上来,各有不同的形状。
  • 圣经新译本 - “有四只巨兽从海中上来,形状各不相同。
  • 中文标准译本 - 有四只巨兽从海里上来,各个都不相同。
  • 现代标点和合本 - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同。
  • 和合本(拼音版) - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同,
  • New International Version - Four great beasts, each different from the others, came up out of the sea.
  • New International Reader's Version - Four large animals came up out of the sea. Each one was different from the others.
  • English Standard Version - And four great beasts came up out of the sea, different from one another.
  • New Living Translation - Then four huge beasts came up out of the water, each different from the others.
  • Christian Standard Bible - Four huge beasts came up from the sea, each different from the other.
  • New American Standard Bible - And four great beasts were coming up from the sea, different from one another.
  • New King James Version - And four great beasts came up from the sea, each different from the other.
  • Amplified Bible - And four great beasts, each different from the other, were coming up out of the sea [in succession].
  • American Standard Version - And four great beasts came up from the sea, diverse one from another.
  • King James Version - And four great beasts came up from the sea, diverse one from another.
  • New English Translation - Then four large beasts came up from the sea; they were different from one another.
  • World English Bible - Four great animals came up from the sea, different from one another.
  • 新標點和合本 - 有四個大獸從海中上來,形狀各有不同:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有四隻巨獸從海裏上來,牠們各不相同:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有四隻巨獸從海裏上來,牠們各不相同:
  • 當代譯本 - 接著,四隻巨獸從海中上來,各有不同的形狀。
  • 聖經新譯本 - “有四隻巨獸從海中上來,形狀各不相同。
  • 呂振中譯本 - 有四隻大獸從海中上來,彼此各不相同。
  • 中文標準譯本 - 有四隻巨獸從海裡上來,各個都不相同。
  • 現代標點和合本 - 有四個大獸從海中上來,形狀各有不同。
  • 文理和合譯本 - 有四巨獸、自海而出、其狀各殊、
  • 文理委辦譯本 - 四獸甚巨、自海而出、狀各殊異、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四獸甚巨、自海而出、其狀各異、
  • Nueva Versión Internacional - Del mar salían cuatro bestias enormes, cada una diferente de la otra.
  • 현대인의 성경 - 그 바다에서 모양이 각각 다른 네 마리의 큰 짐승이 나왔다.
  • Новый Русский Перевод - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quatre bêtes énormes, différentes les unes des autres, surgirent de la mer.
  • リビングバイブル - すると、四頭の巨大な獣が海から上がって来たのです。四頭とも、みな別の生き物でした。
  • Nova Versão Internacional - Quatro grandes animais, diferentes uns dos outros, subiram do mar.
  • Hoffnung für alle - Vier große Tiere stiegen aus dem Wasser empor; sie waren alle verschieden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วสัตว์มหึมาสี่ตัวโผล่ขึ้นจากทะเล แต่ละตัวมีลักษณะไม่เหมือนกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มี​อสุรกาย 4 ตัว​ขึ้น​มา​จาก​ทะเล แต่​ละ​ตัว​มี​ลักษณะ​ไม่​เหมือน​กัน
交叉引用
  • Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Đa-ni-ên 2:39 - Một đế quốc sẽ nổi lên thay thế vua, nhưng kém hơn vua; nhưng rồi đến lúc sẽ nhường chỗ cho đế quốc thứ ba cai trị thế giới, đó là đế quốc bằng đồng.
  • Đa-ni-ên 2:40 - Đế quốc thứ tư mạnh như sắt. Như sắt thường đập vỡ, nghiền nát các vật khác, nước này sẽ đánh tan và nghiền nát các nước lân bang.
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
  • Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
  • Ê-xê-chi-ên 19:3 - Sư tử mẹ nuôi một con trong đàn lớn lên thành sư tử tơ dũng mãnh. Nó học cách săn mồi và ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:4 - Các dân tộc nghe về nó, và nó bị sập hầm bẫy của chúng. Chúng dùng móc kéo nó giải về Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 19:5 - Khi sư tử mẹ thấy hy vọng từ nó đã tiêu tan, liền chọn một con khác, và nuôi thành sư tử tơ.
  • Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:7 - Nó phá đổ lâu đài, và tiêu hủy các làng mạc và thành phố. Đất đai và cư dân đều run sợ khi nghe tiếng nó gầm rống.
  • Ê-xê-chi-ên 19:8 - Các nước từ mọi nơi đến tấn công nó, bao vây nó từ mọi phía. Chúng giăng lưới trên nó và bắt nó trong hầm.
  • Đa-ni-ên 2:32 - Đầu tượng bằng vàng ròng, ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng,
  • Đa-ni-ên 2:33 - ống chân bằng sắt, bàn chân bằng sắt trộn đất sét.
  • Thi Thiên 76:4 - Chúa rực rỡ vinh quang và oai nghi hơn các núi đầy của cướp.
  • Xa-cha-ri 6:1 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cỗ xe từ giữa hai ngọn núi đi ra. Các núi ấy bằng đồng.
  • Xa-cha-ri 6:2 - Xe thứ nhất có những ngựa hồng kéo, xe thứ hai ngựa đen,
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
  • Khải Huyền 13:1 - Tôi thấy một con thú từ biển lên. Thú có bảy đầu và mười sừng. Mỗi sừng có một vương miện. Và mỗi đầu ghi một danh hiệu xúc phạm Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bốn con thú hình thù khác nhau từ dưới biển đi lên.
  • 新标点和合本 - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有四只巨兽从海里上来,它们各不相同:
  • 和合本2010(神版-简体) - 有四只巨兽从海里上来,它们各不相同:
  • 当代译本 - 接着,四只巨兽从海中上来,各有不同的形状。
  • 圣经新译本 - “有四只巨兽从海中上来,形状各不相同。
  • 中文标准译本 - 有四只巨兽从海里上来,各个都不相同。
  • 现代标点和合本 - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同。
  • 和合本(拼音版) - 有四个大兽从海中上来,形状各有不同,
  • New International Version - Four great beasts, each different from the others, came up out of the sea.
  • New International Reader's Version - Four large animals came up out of the sea. Each one was different from the others.
  • English Standard Version - And four great beasts came up out of the sea, different from one another.
  • New Living Translation - Then four huge beasts came up out of the water, each different from the others.
  • Christian Standard Bible - Four huge beasts came up from the sea, each different from the other.
  • New American Standard Bible - And four great beasts were coming up from the sea, different from one another.
  • New King James Version - And four great beasts came up from the sea, each different from the other.
  • Amplified Bible - And four great beasts, each different from the other, were coming up out of the sea [in succession].
  • American Standard Version - And four great beasts came up from the sea, diverse one from another.
  • King James Version - And four great beasts came up from the sea, diverse one from another.
  • New English Translation - Then four large beasts came up from the sea; they were different from one another.
  • World English Bible - Four great animals came up from the sea, different from one another.
  • 新標點和合本 - 有四個大獸從海中上來,形狀各有不同:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有四隻巨獸從海裏上來,牠們各不相同:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有四隻巨獸從海裏上來,牠們各不相同:
  • 當代譯本 - 接著,四隻巨獸從海中上來,各有不同的形狀。
  • 聖經新譯本 - “有四隻巨獸從海中上來,形狀各不相同。
  • 呂振中譯本 - 有四隻大獸從海中上來,彼此各不相同。
  • 中文標準譯本 - 有四隻巨獸從海裡上來,各個都不相同。
  • 現代標點和合本 - 有四個大獸從海中上來,形狀各有不同。
  • 文理和合譯本 - 有四巨獸、自海而出、其狀各殊、
  • 文理委辦譯本 - 四獸甚巨、自海而出、狀各殊異、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四獸甚巨、自海而出、其狀各異、
  • Nueva Versión Internacional - Del mar salían cuatro bestias enormes, cada una diferente de la otra.
  • 현대인의 성경 - 그 바다에서 모양이 각각 다른 네 마리의 큰 짐승이 나왔다.
  • Новый Русский Перевод - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И четыре великих зверя, каждый из которых отличался от прочих, вышли из моря.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quatre bêtes énormes, différentes les unes des autres, surgirent de la mer.
  • リビングバイブル - すると、四頭の巨大な獣が海から上がって来たのです。四頭とも、みな別の生き物でした。
  • Nova Versão Internacional - Quatro grandes animais, diferentes uns dos outros, subiram do mar.
  • Hoffnung für alle - Vier große Tiere stiegen aus dem Wasser empor; sie waren alle verschieden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วสัตว์มหึมาสี่ตัวโผล่ขึ้นจากทะเล แต่ละตัวมีลักษณะไม่เหมือนกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มี​อสุรกาย 4 ตัว​ขึ้น​มา​จาก​ทะเล แต่​ละ​ตัว​มี​ลักษณะ​ไม่​เหมือน​กัน
  • Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Đa-ni-ên 2:39 - Một đế quốc sẽ nổi lên thay thế vua, nhưng kém hơn vua; nhưng rồi đến lúc sẽ nhường chỗ cho đế quốc thứ ba cai trị thế giới, đó là đế quốc bằng đồng.
  • Đa-ni-ên 2:40 - Đế quốc thứ tư mạnh như sắt. Như sắt thường đập vỡ, nghiền nát các vật khác, nước này sẽ đánh tan và nghiền nát các nước lân bang.
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
  • Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
  • Ê-xê-chi-ên 19:3 - Sư tử mẹ nuôi một con trong đàn lớn lên thành sư tử tơ dũng mãnh. Nó học cách săn mồi và ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:4 - Các dân tộc nghe về nó, và nó bị sập hầm bẫy của chúng. Chúng dùng móc kéo nó giải về Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 19:5 - Khi sư tử mẹ thấy hy vọng từ nó đã tiêu tan, liền chọn một con khác, và nuôi thành sư tử tơ.
  • Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:7 - Nó phá đổ lâu đài, và tiêu hủy các làng mạc và thành phố. Đất đai và cư dân đều run sợ khi nghe tiếng nó gầm rống.
  • Ê-xê-chi-ên 19:8 - Các nước từ mọi nơi đến tấn công nó, bao vây nó từ mọi phía. Chúng giăng lưới trên nó và bắt nó trong hầm.
  • Đa-ni-ên 2:32 - Đầu tượng bằng vàng ròng, ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng,
  • Đa-ni-ên 2:33 - ống chân bằng sắt, bàn chân bằng sắt trộn đất sét.
  • Thi Thiên 76:4 - Chúa rực rỡ vinh quang và oai nghi hơn các núi đầy của cướp.
  • Xa-cha-ri 6:1 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cỗ xe từ giữa hai ngọn núi đi ra. Các núi ấy bằng đồng.
  • Xa-cha-ri 6:2 - Xe thứ nhất có những ngựa hồng kéo, xe thứ hai ngựa đen,
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
  • Khải Huyền 13:1 - Tôi thấy một con thú từ biển lên. Thú có bảy đầu và mười sừng. Mỗi sừng có một vương miện. Và mỗi đầu ghi một danh hiệu xúc phạm Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献