逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Đáng ngợi tôn Danh Đức Chúa Trời đời đời mãi mãi, vì khôn ngoan và sức mạnh đều thuộc về Ngài!
- 新标点和合本 - 但以理说:“ 神的名是应当称颂的!从亘古直到永远,因为智慧能力都属乎他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但以理说: “上帝的名是应当称颂的,从亘古直到永远! 因为智慧和能力都属乎他。
- 和合本2010(神版-简体) - 但以理说: “ 神的名是应当称颂的,从亘古直到永远! 因为智慧和能力都属乎他。
- 当代译本 - 说: “上帝的名永永远远当受称颂, 因为智慧和能力都属于祂。
- 圣经新译本 - 但以理说: “愿 神的名得称颂,从永远直到永远, 因为智慧和能力都是属他的。
- 中文标准译本 - 但以理开口说: “愿神的名受颂赞,从永远到永远 , 因智慧和大能都属于他;
- 现代标点和合本 - 但以理说:“神的名是应当称颂的,从亘古直到永远!因为智慧能力都属乎他。
- 和合本(拼音版) - 但以理说:“上帝的名是应当称颂的,从亘古直到永远,因为智慧能力都属乎他。
- New International Version - and said: “Praise be to the name of God for ever and ever; wisdom and power are his.
- New International Reader's Version - He said, “May God be praised for ever and ever! He is wise and powerful.
- English Standard Version - Daniel answered and said: “Blessed be the name of God forever and ever, to whom belong wisdom and might.
- New Living Translation - He said, “Praise the name of God forever and ever, for he has all wisdom and power.
- Christian Standard Bible - and declared: May the name of God be praised forever and ever, for wisdom and power belong to him.
- New American Standard Bible - Daniel said, “May the name of God be blessed forever and ever, For wisdom and power belong to Him.
- New King James Version - Daniel answered and said: “Blessed be the name of God forever and ever, For wisdom and might are His.
- Amplified Bible - Daniel answered, “Blessed be the name of God forever and ever, For wisdom and power belong to Him.
- American Standard Version - Daniel answered and said, Blessed be the name of God for ever and ever; for wisdom and might are his.
- King James Version - Daniel answered and said, Blessed be the name of God for ever and ever: for wisdom and might are his:
- New English Translation - saying, “Let the name of God be praised forever and ever, for wisdom and power belong to him.
- World English Bible - Daniel answered, “Blessed be the name of God forever and ever; for wisdom and might are his.
- 新標點和合本 - 但以理說:「神的名是應當稱頌的!從亙古直到永遠,因為智慧能力都屬乎他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但以理說: 「上帝的名是應當稱頌的,從亙古直到永遠! 因為智慧和能力都屬乎他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但以理說: 「 神的名是應當稱頌的,從亙古直到永遠! 因為智慧和能力都屬乎他。
- 當代譯本 - 說: 「上帝的名永永遠遠當受稱頌, 因為智慧和能力都屬於祂。
- 聖經新譯本 - 但以理說: “願 神的名得稱頌,從永遠直到永遠, 因為智慧和能力都是屬他的。
- 呂振中譯本 - 應聲地說: 『上帝的名是應當受祝頌 從亟古到永遠的, 因為智慧能力都屬於他。
- 中文標準譯本 - 但以理開口說: 「願神的名受頌讚,從永遠到永遠 , 因智慧和大能都屬於他;
- 現代標點和合本 - 但以理說:「神的名是應當稱頌的,從亙古直到永遠!因為智慧能力都屬乎他。
- 文理和合譯本 - 曰、智慧能力悉屬上帝、願其名受頌美、永世靡暨、
- 文理委辦譯本 - 曰、上帝智能俱備、當頌美之、永世靡暨、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、天主智能具備、當頌美其名、永世靡暨、 或作但以理曰智慧權能皆屬天主天主之名當讚美直至永遠
- Nueva Versión Internacional - y dijo: «¡Alabado sea por siempre el nombre de Dios! Suyos son la sabiduría y el poder.
- 현대인의 성경 - “하나님에게 지혜와 능력이 있으니 그의 이름을 영원히 찬양하라.
- Новый Русский Перевод - такими словами: – Слава имени Божьему вовеки; у Него мудрость и сила.
- Восточный перевод - такими словами: – Слава имени Твоему, Всевышний, вовеки; у Тебя мудрость и сила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - такими словами: – Слава имени Твоему, Аллах, вовеки; у Тебя мудрость и сила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - такими словами: – Слава имени Твоему, Всевышний, вовеки; у Тебя мудрость и сила.
- La Bible du Semeur 2015 - Il dit : Béni soit Dieu dès maintenant et à toujours, car à lui appartiennent ╵la sagesse et la force.
- リビングバイブル - 「神の御名が、永遠にほめたたえられますように。 神だけがすべての知恵と力をお持ちです。
- Nova Versão Internacional - e disse: “Louvado seja o nome de Deus para todo o sempre; a sabedoria e o poder a ele pertencem.
- Hoffnung für alle - »Gelobt sei der Name Gottes, jetzt und in alle Ewigkeit! Gott allein gehören Macht und Weisheit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และกล่าวว่า “สรรเสริญพระนามของพระเจ้าชั่วนิจนิรันดร์ สติปัญญาและฤทธิ์อำนาจเป็นของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาเนียลพูดว่า “สรรเสริญพระนามของพระเจ้าตราบชั่วนิรันดร์กาล พระองค์กอปรด้วยพระปัญญาและอานุภาพ
交叉引用
- Thi Thiên 147:5 - Chúa chúng ta vĩ đại! Quyền năng Ngài cao cả! Sự thông sáng của Ngài vô cùng vô tận!
- Châm Ngôn 8:14 - Mưu lược và khôn khéo thuộc về ta. Ta thông sáng và đầy năng lực.
- Thi Thiên 62:11 - Một lần Đức Chúa Trời đã phán dạy, nhiều lần tôi nghe được tận tai: Tình thương và uy quyền thuộc về Chúa;
- Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Sáng Thế Ký 14:20 - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
- Thi Thiên 50:23 - Ai dâng lời cảm tạ làm tế lễ là tôn kính Ta. Người nào theo đường ngay thẳng, Ta sẽ cho thấy sự cứu chuộc của Đức Chúa Trời.”
- Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
- 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- 1 Các Vua 8:56 - “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài cho Ít-ra-ên hưởng thái bình. Mọi lời Chúa hứa qua Môi-se, đầy tớ Ngài, đều được Ngài thực hiện, không sót một điều nào.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Thi Thiên 41:13 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, từ muôn đời trước đến muôn đời sau. A-men! A-men!
- 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
- Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
- Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
- Đa-ni-ên 2:21 - Chúa thay đổi thời kỳ, mùa tiết; Chúa phế lập các vua và lãnh tụ các nước. Chúa ban sự khôn ngoan cho người tìm kiếm Chúa và tỏ tri thức cho người có trí hiểu.
- Đa-ni-ên 2:22 - Chúa tiết lộ những điều sâu xa, huyền nhiệm. Chúa thấy suốt cõi tối tăm dày đặc, và Chúa là Nguồn Sáng muôn đời.
- Đa-ni-ên 2:23 - Thưa Chúa, là Đức Chúa Trời của tổ phụ con, con cảm tạ và ngợi tôn Chúa vì Ngài đã ban cho con đủ khôn ngoan và nghị lực, và tiết lộ cho con biết điều con cầu xin, tức là giấc mộng bí mật của nhà vua.”
- Gióp 12:13 - Nhưng khôn ngoan thật và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời; Chúa biết mọi người và hiểu thấu.
- Gióp 12:16 - Phải, sức mạnh và sự khôn ngoan thuộc về Chúa; Chúa nắm gọn trong tay kẻ lừa gạt lẫn người bị lừa.
- Gióp 12:17 - Chúa khiến các mưu sĩ đi chân đất; các phán quan ra ngu dại.
- Gióp 12:18 - Chúa tháo bỏ áo bào của các vua. Họ bị dẫn đi với dây buộc nơi lưng.
- Gióp 12:19 - Chúa dẫn các thầy tế lễ đi khỏi, tước mọi địa vị; Ngài lật đổ kẻ đã cầm quyền lâu năm.
- Gióp 12:20 - Chúa khiến kẻ cố vấn đáng tin cậy im lặng, và lấy đi trí phán đoán của các trưởng lão.
- Gióp 12:21 - Chúa giáng điều sỉ nhục trên người cao sang quý tộc, và tước đoạt sức mạnh của kẻ nắm quyền hành.
- Gióp 12:22 - Chúa đem việc tối tăm ra ánh sáng; Ngài chiếu rạng cả bóng tử vong.
- 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
- Giê-rê-mi 32:19 - Ngài là Đấng khôn ngoan tuyệt đối, hay làm những phép lạ vĩ đại và diệu kỳ. Mắt Chúa quan sát nếp sống của loài người, và Ngài thưởng phạt theo nếp sống của mỗi người.
- Thi Thiên 115:18 - Nhưng chúng con luôn chúc tụng Chúa Hằng Hữu, từ nay cho đến muôn đời về sau! Tán dương Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 145:1 - Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 145:2 - Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 113:2 - Hãy chúc tụng Danh Thánh Ngài hôm nay và mãi mãi.