逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Năm thứ hai triều Nê-bu-cát-nết-sa, vua thấy một giấc mộng khiến cho tinh thần bối rối và mất ngủ.
- 新标点和合本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了梦,心里烦乱,不能睡觉。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了很多梦,心里烦乱,不能睡觉。
- 和合本2010(神版-简体) - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了很多梦,心里烦乱,不能睡觉。
- 当代译本 - 尼布甲尼撒在执政第二年做了梦,心里烦乱,无法入睡,
- 圣经新译本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他作了梦,因此心里烦乱,不能入睡。
- 中文标准译本 - 尼布甲尼撒在位第二年,尼布甲尼撒做梦,灵里烦乱,睡不着觉。
- 现代标点和合本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了梦,心里烦乱,不能睡觉。
- 和合本(拼音版) - 尼布甲尼撒在位第二年,他作了梦,心里烦乱,不能睡觉。
- New International Version - In the second year of his reign, Nebuchadnezzar had dreams; his mind was troubled and he could not sleep.
- New International Reader's Version - In the second year of Nebuchadnezzar’s rule, he had a dream. His mind was troubled. He couldn’t sleep.
- English Standard Version - In the second year of the reign of Nebuchadnezzar, Nebuchadnezzar had dreams; his spirit was troubled, and his sleep left him.
- New Living Translation - One night during the second year of his reign, Nebuchadnezzar had such disturbing dreams that he couldn’t sleep.
- The Message - In the second year of his reign, King Nebuchadnezzar started having dreams that disturbed him deeply. He couldn’t sleep. He called in all the Babylonian magicians, enchanters, sorcerers, and fortunetellers to interpret his dreams for him. When they came and lined up before the king, he said to them, “I had a dream that I can’t get out of my mind. I can’t sleep until I know what it means.”
- Christian Standard Bible - In the second year of his reign, Nebuchadnezzar had dreams that troubled him, and sleep deserted him.
- New American Standard Bible - Now in the second year of the reign of Nebuchadnezzar, Nebuchadnezzar had dreams; and his spirit was troubled and his sleep left him.
- New King James Version - Now in the second year of Nebuchadnezzar’s reign, Nebuchadnezzar had dreams; and his spirit was so troubled that his sleep left him.
- Amplified Bible - In the second year (604 b.c.) of the reign of Nebuchadnezzar, Nebuchadnezzar had dreams which troubled and disturbed his spirit and [interfered with] his ability to sleep.
- American Standard Version - And in the second year of the reign of Nebuchadnezzar, Nebuchadnezzar dreamed dreams; and his spirit was troubled, and his sleep went from him.
- King James Version - And in the second year of the reign of Nebuchadnezzar Nebuchadnezzar dreamed dreams, wherewith his spirit was troubled, and his sleep brake from him.
- New English Translation - In the second year of his reign Nebuchadnezzar had many dreams. His mind was disturbed and he suffered from insomnia.
- World English Bible - In the second year of the reign of Nebuchadnezzar, Nebuchadnezzar dreamed dreams; and his spirit was troubled, and his sleep went from him.
- 新標點和合本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了夢,心裏煩亂,不能睡覺。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了很多夢,心裏煩亂,不能睡覺。
- 和合本2010(神版-繁體) - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了很多夢,心裏煩亂,不能睡覺。
- 當代譯本 - 尼布甲尼撒在執政第二年做了夢,心裡煩亂,無法入睡,
- 聖經新譯本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他作了夢,因此心裡煩亂,不能入睡。
- 呂振中譯本 - 尼布甲尼撒 執掌國政之第二年,他作了個夢,心 裏煩亂不安,使他睡不着覺。
- 中文標準譯本 - 尼布甲尼撒在位第二年,尼布甲尼撒做夢,靈裡煩亂,睡不著覺。
- 現代標點和合本 - 尼布甲尼撒在位第二年,他做了夢,心裡煩亂,不能睡覺。
- 文理和合譯本 - 尼布甲尼撒二年、王得夢、心煩不得寢、
- 文理委辦譯本 - 尼布甲尼撒二年、王獲夢、中必憂疑、不得寢、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尼布甲尼撒 為王第二年、 尼布甲尼撒 獲夢、中心憂疑 憂疑或作煩亂下同 不得寢、
- Nueva Versión Internacional - En el segundo año de su reinado, Nabucodonosor tuvo varios sueños que lo perturbaron y no lo dejaban dormir.
- 현대인의 성경 - 느부갓네살왕은 왕위에 오른 지 2년째가 되는 해에 꿈을 꾸고 그것으로 번민 하여 잠을 이루지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - На втором году правления Навуходоносора , ему приснились сны; он встревожился духом и не мог заснуть.
- Восточный перевод - На втором году правления Навуходоносора (в 603 г. до н. э.) приснились ему сны; он встревожился духом и не мог заснуть.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На втором году правления Навуходоносора (в 603 г. до н. э.) приснились ему сны; он встревожился духом и не мог заснуть.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На втором году правления Навуходоносора (в 603 г. до н. э.) приснились ему сны; он встревожился духом и не мог заснуть.
- La Bible du Semeur 2015 - La deuxième année du règne de Nabuchodonosor, le roi fit un rêve qui le troubla au point qu’il en perdit le sommeil.
- リビングバイブル - ネブカデネザル王の治世第二年のある夜、王は恐ろしい夢を見、震えおののきながら目を覚ましました。
- Nova Versão Internacional - No segundo ano de seu reinado, Nabucodonosor teve sonhos; sua mente ficou tão perturbada que ele não conseguia dormir.
- Hoffnung für alle - In seinem 2. Regierungsjahr hatte König Nebukadnezar einen Traum, der ihm solche Sorgen machte, dass er nicht mehr schlafen konnte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่สองแห่งรัชกาล เนบูคัดเนสซาร์ทรงฝัน แล้วทุกข์พระทัยมากจนบรรทมไม่หลับ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในปีที่สองของการครองราชย์ เนบูคัดเนสซาร์นอนฝัน จิตใจของท่านก็หดหู่เป็นทุกข์จนนอนไม่หลับ
交叉引用
- Đa-ni-ên 6:18 - Vua Đa-ri-út quay về cung, nhịn ăn buổi tối, bãi bỏ các cuộc hòa nhạc văn nghệ mua vui. Suốt đêm nhà vua trằn trọc không ngủ được.
- Đa-ni-ên 1:1 - Năm thứ ba triều Vua Giê-hô-gia-kim, nước Giu-đa, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đem quân bao vây Giê-ru-sa-lem.
- Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
- Đa-ni-ên 1:3 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Ách-bê-na, viên quan đầu triều tuyển chọn trong bọn người Ít-ra-ên, trong vòng hoàng tộc và quý tộc,
- Đa-ni-ên 1:4 - một số thanh niên ưu tú, thân hình toàn hảo, tâm trí khôn ngoan, sáng suốt, học rộng tài cao và có khả năng phục vụ trong hoàng cung, để cho họ học tập ngôn ngữ và văn hóa Ba-by-lôn.
- Đa-ni-ên 1:5 - Nhà vua ấn định khẩu phần, cho họ mỗi ngày được ăn cao lương mỹ vị vua ăn, được uống rượu ngon vua uống liên tiếp trong ba năm. Sau đó, họ sẽ được vào phục vụ vua.
- 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 25:1 - Đây là sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu ban cho Giê-rê-mi phán về dân cư Giu-đa vào năm thứ tư Giê-hô-gia-kim cai trị Giu-đa. Đây cũng là năm Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đầu cai trị Ba-by-lôn.
- Sáng Thế Ký 41:1 - Hai năm sau, vua Pha-ra-ôn nằm mơ và thấy mình đang đứng bên bờ sông Nin.
- Sáng Thế Ký 41:2 - Từ dưới sông, bảy con bò béo tốt đẹp đẽ lên bờ ăn cỏ.
- Sáng Thế Ký 41:3 - Tiếp đó, bảy con bò khác, gầy guộc xấu xí, từ sông Nin đi lên, đứng cạnh bảy con kia bên bờ sông.
- Sáng Thế Ký 41:4 - Bảy con bò gầy gò xấu xí nuốt bảy con bò béo tốt đẹp đẽ. Sau đó, vua Pha-ra-ôn thức giấc.
- Sáng Thế Ký 41:5 - Vua ngủ lại và mơ lần thứ hai. Này, bảy bông lúa rắn chắc trổ ra từ một cây lúa.
- Sáng Thế Ký 41:6 - Kế đó, bảy bông lúa lép mọc tiếp, bị gió đông thổi héo khô.
- Sáng Thế Ký 41:7 - Bảy bông lúa lép khô nuốt bảy bông lúa rắn chắc. Vua Pha-ra-ôn thức giấc, biết mình nằm mơ.
- Sáng Thế Ký 41:8 - Sáng hôm sau, tinh thần xao động, vua sai mời tất cả thuật sĩ và học giả Ai Cập vào hoàng cung. Vua Pha-ra-ôn thuật lại giấc mơ, nhưng chẳng ai giải nghĩa được.
- Sáng Thế Ký 41:9 - Quan chước tửu tâu với vua Pha-ra-ôn: “Hôm nay tôi mới nhớ ra, tôi thật có lỗi.
- Sáng Thế Ký 41:10 - Trước đây, lúc vua Pha-ra-ôn giận quan hỏa đầu và tôi, vua đã tống giam chúng tôi vào trong dinh chỉ huy trưởng ngự lâm quân.
- Sáng Thế Ký 41:11 - Một đêm kia, chúng tôi đều nằm mơ, giấc mơ mỗi người một khác.
- Sáng Thế Ký 41:12 - Có một thanh niên Hê-bơ-rơ bị giam chung với chúng tôi, tên nô lệ của chỉ huy trưởng ngự lâm quân. Khi nghe thuật chiêm bao, anh ấy giải thích ý nghĩa theo giấc mơ mỗi người.
- Sáng Thế Ký 41:13 - Quả nhiên, việc xảy ra đúng như lời anh ấy nói. Vua phục chức cho tôi và treo cổ viên hỏa đầu.”
- Sáng Thế Ký 41:14 - Vua sai người gọi Giô-sép. Họ vội vã đem ông ra khỏi ngục. Sau khi cạo râu và thay áo, ông vào chầu vua Pha-ra-ôn.
- Sáng Thế Ký 41:15 - Vua Pha-ra-ôn nói cùng Giô-sép: “Ta thấy chiêm bao, nhưng chẳng ai giải nghĩa được. Ta nghe nói ngươi có tài đoán mộng, nên ta cho gọi đến đây.”
- Sáng Thế Ký 41:16 - Giô-sép đáp: “Không phải tôi có tài gì, nhưng Đức Chúa Trời sẽ giải đáp thắc mắc cho vua.”
- Sáng Thế Ký 41:17 - Vua Pha-ra-ôn liền kể cùng Giô-sép: “Ta mơ thấy mình đứng bên bờ sông Nin.
- Sáng Thế Ký 41:18 - Này, dưới sông, bảy con bò béo tốt đẹp đẽ lên bờ ăn cỏ.
- Sáng Thế Ký 41:19 - Lại có bảy con bò khác hết sức xấu xí gầy guộc lên theo bảy con trước. Ta chưa hề thấy trong xứ Ai Cập có con bò nào xấu xí như thế.
- Sáng Thế Ký 41:20 - Bảy con bò gầy guộc xấu xí liền nuốt bảy con béo tốt.
- Sáng Thế Ký 41:21 - Ăn vào bụng rồi mà cũng như không vì vẫn gầy ốm như trước. Sau đó, ta thức giấc.
- Sáng Thế Ký 41:22 - Ta lại mơ thấy bảy bông lúa chắc mọc lên từ một cây lúa.
- Sáng Thế Ký 41:23 - Kế theo đó, bảy bông lúa lép xấu xí cũng mọc lên; chúng bị gió đông thổi héo.
- Sáng Thế Ký 41:24 - Các bông lúa lép nuốt các bông lúa tốt. Ta đã kể cho các thuật sĩ nghe, nhưng chẳng ai giải được ý nghĩa.”
- Sáng Thế Ký 41:25 - Giô-sép tâu: “Hai giấc mộng của vua Pha-ra-ôn có cùng một ý nghĩa. Đức Chúa Trời cho vua biết những việc Ngài sắp thực hiện:
- Sáng Thế Ký 41:26 - Bảy con bò béo tốt—cũng như bảy bông lúa chắc—là bảy năm thịnh vượng được mùa.
- Sáng Thế Ký 41:27 - Bảy con bò gầy gò lên sau—cũng như bảy bông lúa lép bị gió đông thổi héo—là bảy năm đói kém.
- Sáng Thế Ký 41:28 - Như tôi đã tâu, Đức Chúa Trời cho vua biết những việc Ngài sắp làm.
- Sáng Thế Ký 41:29 - Khắp xứ Ai Cập sẽ thịnh vượng dư dật suốt bảy năm.
- Sáng Thế Ký 41:30 - Sau đó là bảy năm đói kém, mọi cảnh phồn thịnh trước kia của Ai Cập đều rơi vào quên lãng. Nạn đói sẽ làm cả xứ kiệt quệ.
- Sáng Thế Ký 41:31 - Vì tai họa quá khủng khiếp, chẳng ai còn nhớ thời kỳ vàng son thịnh vượng nữa.
- Sáng Thế Ký 41:32 - Vua thấy chiêm bao hai lần, vì ý Đức Chúa Trời đã quyết định, Ngài sẽ sớm thực hiện việc này.
- Sáng Thế Ký 41:33 - Bây giờ, vua Pha-ra-ôn nên chọn một người khôn ngoan sáng suốt làm tể tướng nước Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 41:34 - Vua Pha-ra-ôn cũng nên bổ nhiệm các viên chức trên khắp nước, để thu thập một phần năm hoa lợi trong bảy năm được mùa.
- Sáng Thế Ký 41:35 - Lúa thu góp trong những năm được mùa sẽ tồn trữ trong kho của Vua Pha-ra-ôn tại các thành phố,
- Sáng Thế Ký 41:36 - dùng làm lương thực cho dân chúng trong bảy năm đói kém. Có thế, nước Ai Cập mới khỏi bị nạn đói tiêu diệt.”
- Đa-ni-ên 2:3 - Vua bảo họ: “Ta thấy một giấc mộng và tinh thần ta bối rối, muốn biết giấc mộng ấy có nghĩa gì.”
- Gióp 33:15 - Chúa phán trong giấc mơ, trong khải tượng ban đêm, khi người ta chìm sâu trong giấc ngủ nằm mê mãi trên giường mình.
- Gióp 33:16 - Chúa thì thầm vào tai họ và làm họ kinh hoàng vì lời cảnh cáo.
- Gióp 33:17 - Ngài khiến người quay lưng khỏi điều ác; Ngài giữ họ khỏi thói kiêu căng.
- Sáng Thế Ký 40:5 - Một đêm nọ, hai viên chức trong lao nằm mơ; giấc mơ mỗi người mỗi khác.
- Sáng Thế Ký 40:6 - Sáng hôm sau, Giô-sép gặp họ, thấy nét mặt rầu rĩ,
- Sáng Thế Ký 40:7 - nên hỏi: “Hôm nay sao hai ông buồn bã thế?”
- Sáng Thế Ký 40:8 - Họ đáp: “Chúng tôi thấy chiêm bao rất lạ, nhưng chẳng có ai giải nghĩa cho chúng tôi cả.” Giô-sép nói: “Giải mộng là việc của Đức Chúa Trời. Xin hai ông cứ kể cho tôi nghe.”
- Ê-xơ-tê 6:1 - Đêm ấy vua trằn trọc khó ngủ, nên truyền hầu cận đem sách biên niên sử ra đọc cho vua nghe.
- Đa-ni-ên 4:5 - Một hôm, ta thấy một giấc mộng kinh khủng; nằm trên giường suy nghĩ, nhớ lại các khải tượng khiến ta hoang mang bối rối.