Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thái giám đổi tên họ như sau: Đa-ni-ên là Bên-tơ-sát-xa. Ha-na-nia là Sa-đơ-rắc. Mi-sa-ên là Mê-sác. A-xa-ria là A-bết-nê-gô.
  • 新标点和合本 - 太监长给他们起名:称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 太监长给他们另外起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 太监长给他们另外起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 当代译本 - 太监长给他们起了新名字:称但以理为伯提沙撒,哈拿尼雅为沙得拉,米沙利为米煞,亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 圣经新译本 - 太监长给他们起了新的名字,称但以理为伯提沙撒,哈拿尼雅为沙得拉,米沙利为米煞,亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 中文标准译本 - 太监总管给了他们新的 名字,称但以理为伯提沙撒,哈纳尼雅为沙德拉克,米沙利为米沙克,亚撒利雅为亚伯尼哥。
  • 现代标点和合本 - 太监长给他们起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本(拼音版) - 太监长给他们起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • New International Version - The chief official gave them new names: to Daniel, the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abednego.
  • New International Reader's Version - The chief official gave them new names. He gave Daniel the name Belteshazzar. He gave Hananiah the name Shadrach. He gave Mishael the name Meshach. And he gave Azariah the name Abednego.
  • English Standard Version - And the chief of the eunuchs gave them names: Daniel he called Belteshazzar, Hananiah he called Shadrach, Mishael he called Meshach, and Azariah he called Abednego.
  • New Living Translation - The chief of staff renamed them with these Babylonian names: Daniel was called Belteshazzar. Hananiah was called Shadrach. Mishael was called Meshach. Azariah was called Abednego.
  • Christian Standard Bible - The chief eunuch gave them names; he gave the name Belteshazzar to Daniel, Shadrach to Hananiah, Meshach to Mishael, and Abednego to Azariah.
  • New American Standard Bible - Then the commander of the officials assigned new names to them; and to Daniel he assigned the name Belteshazzar, to Hananiah Shadrach, to Mishael Meshach, and to Azariah Abed-nego.
  • New King James Version - To them the chief of the eunuchs gave names: he gave Daniel the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abed-Nego.
  • Amplified Bible - The commander of the officials gave them [Babylonian] names: Daniel he named Belteshazzar, Hananiah he named Shadrach, Mishael he named Meshach, and Azariah he named Abed-nego.
  • American Standard Version - And the prince of the eunuchs gave names unto them: unto Daniel he gave the name of Belteshazzar; and to Hananiah, of Shadrach; and to Mishael, of Meshach; and to Azariah, of Abed-nego.
  • King James Version - Unto whom the prince of the eunuchs gave names: for he gave unto Daniel the name of Belteshazzar; and to Hananiah, of Shadrach; and to Mishael, of Meshach; and to Azariah, of Abed–nego.
  • New English Translation - But the overseer of the court officials renamed them. He gave Daniel the name Belteshazzar, Hananiah he named Shadrach, Mishael he named Meshach, and Azariah he named Abednego.
  • World English Bible - The prince of the eunuchs gave names to them: to Daniel he gave the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abednego.
  • 新標點和合本 - 太監長給他們起名:稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 太監長給他們另外起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 太監長給他們另外起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 當代譯本 - 太監長給他們起了新名字:稱但以理為伯提沙撒,哈拿尼雅為沙得拉,米沙利為米煞,亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 聖經新譯本 - 太監長給他們起了新的名字,稱但以理為伯提沙撒,哈拿尼雅為沙得拉,米沙利為米煞,亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 呂振中譯本 - 太監長給他們起了名,把 但以理 叫做 伯提沙撒 ,把 哈拿尼雅 叫做 沙得拉 ,把 米沙利 叫做 米煞 ,把 亞撒利雅 叫做 亞伯尼歌 。
  • 中文標準譯本 - 太監總管給了他們新的 名字,稱但以理為伯提沙撒,哈納尼雅為沙德拉克,米沙利為米沙克,亞撒利雅為亞伯尼哥。
  • 現代標點和合本 - 太監長給他們起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 文理和合譯本 - 宦官長易其名、稱但以理曰伯提沙撒、稱哈拿尼雅曰沙得拉、稱米沙利曰米煞、稱亞撒利雅曰亞伯尼歌、
  • 文理委辦譯本 - 宦官長為易其名、稱但以理曰伯底沙撒、稱哈拿尼亞曰沙得臘、稱米沙利曰米煞、稱亞薩哩亞曰、亞伯尼坷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 宦官長為之改名、稱 但以理 曰 伯提沙撒 、稱 哈拿尼亞 曰 沙得拉 、稱 米沙利 曰 米煞 、稱 亞薩利亞 曰 亞伯尼歌 、
  • Nueva Versión Internacional - y a los cuales el jefe de oficiales les cambió el nombre: a Daniel lo llamó Beltsasar; a Ananías, Sadrac; a Misael, Mesac; y a Azarías, Abednego.
  • 현대인의 성경 - 궁중 대신은 그들의 이름을 바빌로니아식으로 다니엘은 벨드사살, 하나냐는 사드락, 미사엘은 메삭, 아사랴는 아벳느고로 각각 고쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Глава придворных дал им новые имена: Даниилу – имя Белтешаццар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мешах, а Азарии – Аведнего.
  • Восточный перевод - Глава придворных дал им новые имена: Даниялу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Глава придворных дал им новые имена: Даниялу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Глава придворных дал им новые имена: Дониёлу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • La Bible du Semeur 2015 - Le chef du personnel leur attribua de nouveaux noms, il appela Daniel Beltshatsar, Hanania Shadrak, Mishaël Méshak et Azaria Abed-Nego .
  • リビングバイブル - ところで、彼らの監督官は、それぞれにバビロニヤ名をつけました。それで、ダニエルはベルテシャツァル、ハナヌヤはシャデラク、ミシャエルはメシャク、アザルヤはアベデ・ネゴと呼ばれました。
  • Nova Versão Internacional - O chefe dos oficiais deu-lhes novos nomes: a Daniel deu o nome de Beltessazar; a Hananias, Sadraque; a Misael, Mesaque; e a Azarias, Abede-Nego.
  • Hoffnung für alle - Der oberste Hofbeamte gab ihnen babylonische Namen: Daniel nannte er Beltschazar, Hananja Schadrach, Mischaël Meschach und Asarja Abed-Nego.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หัวหน้ากรมวังตั้งชื่อใหม่ให้พวกเขาดังนี้ ดาเนียลชื่อเบลเทชัสซาร์ ฮานันยาห์ชื่อชัดรัค มิชาเอลชื่อเมชาค และอาซาริยาห์ชื่ออาเบดเนโก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้า​ขันที​ตั้ง​ชื่อ​พวก​เขา​ใหม่​ตาม​นี้​คือ เบลเทชัสซาร์​แทน​ชื่อ​ดาเนียล ชัดรัค​แทน​ชื่อ​ฮานันยาห์ เมชาค​แทน​ชื่อ​มิชาเอล อาเบดเนโก​แทน​ชื่อ​อาซาริยาห์
交叉引用
  • Đa-ni-ên 3:12 - Muôn tâu, có mấy người Giu-đa vua đã cử lên cai trị tỉnh Ba-by-lôn, tên là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đã không đếm xỉa gì đến lệnh vua. Họ đã không chịu thờ lạy các thần của vua, cũng chẳng thèm quỳ lạy thần tượng vàng vua đã dựng.”
  • Đa-ni-ên 3:13 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nổi giận, lập tức ra lệnh điệu Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đến.
  • Đa-ni-ên 3:14 - Vừa thấy mặt họ, vua Nê-bu-cát-nết-sa tra hỏi: “Này, Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, có phải các ngươi không chịu thờ lạy các thần ta và quỳ lạy thần tượng vàng ta đã dựng không?
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
  • Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
  • Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • Đa-ni-ên 3:23 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô rơi xuống ngay giữa lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:24 - Thình lình, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đứng phắt dậy, vô cùng sửng sốt nói với các quân sư: “Có phải chúng ta chỉ ném ba người bị trói vào lò lửa hay không?” Quân sư thưa: “Muôn tâu, đúng là ba người.”
  • Đa-ni-ên 3:25 - Nhà vua nói lớn: “Đây, ta lại thấy bốn người không bị trói đi giữa lò lửa hừng, không ai bị cháy cả. Hình dáng người thứ tư giống như một vị thần linh!”
  • Đa-ni-ên 3:26 - Rồi vua Nê-bu-cát-nết-sa tiến lại, kêu to: “Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao! Hãy bước ra đây!” Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô từ lò lửa bước ra.
  • Đa-ni-ên 3:27 - Các thượng thư, quan chỉ huy, tổng trấn, và quân sư xúm lại khám xét ba người ấy, nhưng đều nhìn nhận rằng ngọn lửa chẳng đốt được thân thể của ba người, một sợi tóc cũng không sém, một chiếc áo cũng không nám, cả đến mùi khét của lò lửa cũng không dính vào thân thể họ!
  • Đa-ni-ên 3:28 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa tuyên bố: “Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô! Chúa đã sai thiên sứ giải cứu đầy tớ Ngài là những người tin cậy Ngài, không sợ lệnh vua, và sẵn sàng hy sinh tính mạng để giữ vững lập trường, không phục vụ và thờ lạy thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời của mình.
  • Đa-ni-ên 3:29 - Vì thế, ta ra nghị định này: Trong tất cả các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, nếu người nào xúc phạm đến Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô sẽ bị xé ra từng mảnh, nhà cửa nó sẽ trở thành đống gạch đổ nát. Vì không có thần nào khác có quyền giải cứu như thế này!”
  • Đa-ni-ên 3:30 - Vua thăng chức cho Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô trong tỉnh Ba-by-lôn.
  • Sáng Thế Ký 41:45 - Vua Pha-ra-ôn đặt tên cho Giô-sép là “Người Cứu Mạng” và gả A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) cho chàng. Vậy, Giô-sép nổi tiếng khắp nước Ai Cập.
  • Đa-ni-ên 2:26 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa hỏi Đa-ni-ên, tức là Bên-tơ-sát-xa: “Nhà ngươi thật có khả năng kể lại cho ta giấc mộng ta đã thấy và giải thích ý nghĩa không?”
  • Đa-ni-ên 1:10 - Nhưng thái giám bảo Đa-ni-ên: “Tôi chỉ sợ vua giận mà thôi. Vua đã tự tay chọn lựa thức ăn và rượu ngon cho các anh. Nếu các anh không lo tẩm bổ, để mặt mày gầy gò, hốc hác, khác hẳn các thanh niên kia, thì vua sẽ chém đầu tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:11 - Đa-ni-ên yêu cầu Mên-sa, là người được thái giám cử làm người chỉ huy nhóm Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria:
  • 2 Các Vua 23:34 - Pha-ra-ôn Nê-cô lập một người con khác của Giô-si-a là Ê-li-a-kim lên làm vua, và đổi tên ra Giê-hô-gia-kim. Nê-cô cũng đem Giô-a-cha về Ai Cập, và giam giữ cho đến chết.
  • 2 Các Vua 24:17 - Vua Ba-by-lôn đặt Mát-ta-nia, chú của Giê-hô-gia-kin, lên làm vua và đổi tên là Sê-đê-kia.
  • Đa-ni-ên 1:3 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Ách-bê-na, viên quan đầu triều tuyển chọn trong bọn người Ít-ra-ên, trong vòng hoàng tộc và quý tộc,
  • Đa-ni-ên 5:12 - Người này là Đa-ni-ên, được tiên đế đổi tên là Bên-tơ-sát-xa, là người thông minh, uyên bác, và hiểu biết các vấn đề tâm linh siêu phàm, nên có đủ khả năng giải thích các giấc mộng, và những câu sấm bí hiểm và dẹp tan những mối thắc mắc, hoài nghi. Xin vua cho gọi Đa-ni-ên vào để y giải thích hàng chữ này.”
  • Đa-ni-ên 4:8 - Rốt cuộc, Đa-ni-ên vào chầu ta. (Người này đã được đổi tên là Bên-tơ-sát-xa theo danh hiệu của thần ta; trong người ấy có linh của các thần thánh đang ngự). Ta thuật cho người giấc mộng và bảo:
  • Đa-ni-ên 2:49 - Hơn thế nữa, theo lời thỉnh cầu của Đa-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô cùng cai quản trong tỉnh Ba-by-lôn; còn Đa-ni-ên phục vụ tại triều đình.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thái giám đổi tên họ như sau: Đa-ni-ên là Bên-tơ-sát-xa. Ha-na-nia là Sa-đơ-rắc. Mi-sa-ên là Mê-sác. A-xa-ria là A-bết-nê-gô.
  • 新标点和合本 - 太监长给他们起名:称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 太监长给他们另外起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 太监长给他们另外起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 当代译本 - 太监长给他们起了新名字:称但以理为伯提沙撒,哈拿尼雅为沙得拉,米沙利为米煞,亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 圣经新译本 - 太监长给他们起了新的名字,称但以理为伯提沙撒,哈拿尼雅为沙得拉,米沙利为米煞,亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 中文标准译本 - 太监总管给了他们新的 名字,称但以理为伯提沙撒,哈纳尼雅为沙德拉克,米沙利为米沙克,亚撒利雅为亚伯尼哥。
  • 现代标点和合本 - 太监长给他们起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • 和合本(拼音版) - 太监长给他们起名,称但以理为伯提沙撒,称哈拿尼雅为沙得拉,称米沙利为米煞,称亚撒利雅为亚伯尼歌。
  • New International Version - The chief official gave them new names: to Daniel, the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abednego.
  • New International Reader's Version - The chief official gave them new names. He gave Daniel the name Belteshazzar. He gave Hananiah the name Shadrach. He gave Mishael the name Meshach. And he gave Azariah the name Abednego.
  • English Standard Version - And the chief of the eunuchs gave them names: Daniel he called Belteshazzar, Hananiah he called Shadrach, Mishael he called Meshach, and Azariah he called Abednego.
  • New Living Translation - The chief of staff renamed them with these Babylonian names: Daniel was called Belteshazzar. Hananiah was called Shadrach. Mishael was called Meshach. Azariah was called Abednego.
  • Christian Standard Bible - The chief eunuch gave them names; he gave the name Belteshazzar to Daniel, Shadrach to Hananiah, Meshach to Mishael, and Abednego to Azariah.
  • New American Standard Bible - Then the commander of the officials assigned new names to them; and to Daniel he assigned the name Belteshazzar, to Hananiah Shadrach, to Mishael Meshach, and to Azariah Abed-nego.
  • New King James Version - To them the chief of the eunuchs gave names: he gave Daniel the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abed-Nego.
  • Amplified Bible - The commander of the officials gave them [Babylonian] names: Daniel he named Belteshazzar, Hananiah he named Shadrach, Mishael he named Meshach, and Azariah he named Abed-nego.
  • American Standard Version - And the prince of the eunuchs gave names unto them: unto Daniel he gave the name of Belteshazzar; and to Hananiah, of Shadrach; and to Mishael, of Meshach; and to Azariah, of Abed-nego.
  • King James Version - Unto whom the prince of the eunuchs gave names: for he gave unto Daniel the name of Belteshazzar; and to Hananiah, of Shadrach; and to Mishael, of Meshach; and to Azariah, of Abed–nego.
  • New English Translation - But the overseer of the court officials renamed them. He gave Daniel the name Belteshazzar, Hananiah he named Shadrach, Mishael he named Meshach, and Azariah he named Abednego.
  • World English Bible - The prince of the eunuchs gave names to them: to Daniel he gave the name Belteshazzar; to Hananiah, Shadrach; to Mishael, Meshach; and to Azariah, Abednego.
  • 新標點和合本 - 太監長給他們起名:稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 太監長給他們另外起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 太監長給他們另外起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 當代譯本 - 太監長給他們起了新名字:稱但以理為伯提沙撒,哈拿尼雅為沙得拉,米沙利為米煞,亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 聖經新譯本 - 太監長給他們起了新的名字,稱但以理為伯提沙撒,哈拿尼雅為沙得拉,米沙利為米煞,亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 呂振中譯本 - 太監長給他們起了名,把 但以理 叫做 伯提沙撒 ,把 哈拿尼雅 叫做 沙得拉 ,把 米沙利 叫做 米煞 ,把 亞撒利雅 叫做 亞伯尼歌 。
  • 中文標準譯本 - 太監總管給了他們新的 名字,稱但以理為伯提沙撒,哈納尼雅為沙德拉克,米沙利為米沙克,亞撒利雅為亞伯尼哥。
  • 現代標點和合本 - 太監長給他們起名,稱但以理為伯提沙撒,稱哈拿尼雅為沙得拉,稱米沙利為米煞,稱亞撒利雅為亞伯尼歌。
  • 文理和合譯本 - 宦官長易其名、稱但以理曰伯提沙撒、稱哈拿尼雅曰沙得拉、稱米沙利曰米煞、稱亞撒利雅曰亞伯尼歌、
  • 文理委辦譯本 - 宦官長為易其名、稱但以理曰伯底沙撒、稱哈拿尼亞曰沙得臘、稱米沙利曰米煞、稱亞薩哩亞曰、亞伯尼坷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 宦官長為之改名、稱 但以理 曰 伯提沙撒 、稱 哈拿尼亞 曰 沙得拉 、稱 米沙利 曰 米煞 、稱 亞薩利亞 曰 亞伯尼歌 、
  • Nueva Versión Internacional - y a los cuales el jefe de oficiales les cambió el nombre: a Daniel lo llamó Beltsasar; a Ananías, Sadrac; a Misael, Mesac; y a Azarías, Abednego.
  • 현대인의 성경 - 궁중 대신은 그들의 이름을 바빌로니아식으로 다니엘은 벨드사살, 하나냐는 사드락, 미사엘은 메삭, 아사랴는 아벳느고로 각각 고쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Глава придворных дал им новые имена: Даниилу – имя Белтешаццар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мешах, а Азарии – Аведнего.
  • Восточный перевод - Глава придворных дал им новые имена: Даниялу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Глава придворных дал им новые имена: Даниялу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Глава придворных дал им новые имена: Дониёлу – имя Валтасисар, Ханании – Шадрах, Мисаилу – Мисах, а Азарии – Аведнего .
  • La Bible du Semeur 2015 - Le chef du personnel leur attribua de nouveaux noms, il appela Daniel Beltshatsar, Hanania Shadrak, Mishaël Méshak et Azaria Abed-Nego .
  • リビングバイブル - ところで、彼らの監督官は、それぞれにバビロニヤ名をつけました。それで、ダニエルはベルテシャツァル、ハナヌヤはシャデラク、ミシャエルはメシャク、アザルヤはアベデ・ネゴと呼ばれました。
  • Nova Versão Internacional - O chefe dos oficiais deu-lhes novos nomes: a Daniel deu o nome de Beltessazar; a Hananias, Sadraque; a Misael, Mesaque; e a Azarias, Abede-Nego.
  • Hoffnung für alle - Der oberste Hofbeamte gab ihnen babylonische Namen: Daniel nannte er Beltschazar, Hananja Schadrach, Mischaël Meschach und Asarja Abed-Nego.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หัวหน้ากรมวังตั้งชื่อใหม่ให้พวกเขาดังนี้ ดาเนียลชื่อเบลเทชัสซาร์ ฮานันยาห์ชื่อชัดรัค มิชาเอลชื่อเมชาค และอาซาริยาห์ชื่ออาเบดเนโก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้า​ขันที​ตั้ง​ชื่อ​พวก​เขา​ใหม่​ตาม​นี้​คือ เบลเทชัสซาร์​แทน​ชื่อ​ดาเนียล ชัดรัค​แทน​ชื่อ​ฮานันยาห์ เมชาค​แทน​ชื่อ​มิชาเอล อาเบดเนโก​แทน​ชื่อ​อาซาริยาห์
  • Đa-ni-ên 3:12 - Muôn tâu, có mấy người Giu-đa vua đã cử lên cai trị tỉnh Ba-by-lôn, tên là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đã không đếm xỉa gì đến lệnh vua. Họ đã không chịu thờ lạy các thần của vua, cũng chẳng thèm quỳ lạy thần tượng vàng vua đã dựng.”
  • Đa-ni-ên 3:13 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nổi giận, lập tức ra lệnh điệu Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đến.
  • Đa-ni-ên 3:14 - Vừa thấy mặt họ, vua Nê-bu-cát-nết-sa tra hỏi: “Này, Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, có phải các ngươi không chịu thờ lạy các thần ta và quỳ lạy thần tượng vàng ta đã dựng không?
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
  • Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
  • Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • Đa-ni-ên 3:23 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô rơi xuống ngay giữa lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:24 - Thình lình, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đứng phắt dậy, vô cùng sửng sốt nói với các quân sư: “Có phải chúng ta chỉ ném ba người bị trói vào lò lửa hay không?” Quân sư thưa: “Muôn tâu, đúng là ba người.”
  • Đa-ni-ên 3:25 - Nhà vua nói lớn: “Đây, ta lại thấy bốn người không bị trói đi giữa lò lửa hừng, không ai bị cháy cả. Hình dáng người thứ tư giống như một vị thần linh!”
  • Đa-ni-ên 3:26 - Rồi vua Nê-bu-cát-nết-sa tiến lại, kêu to: “Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao! Hãy bước ra đây!” Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô từ lò lửa bước ra.
  • Đa-ni-ên 3:27 - Các thượng thư, quan chỉ huy, tổng trấn, và quân sư xúm lại khám xét ba người ấy, nhưng đều nhìn nhận rằng ngọn lửa chẳng đốt được thân thể của ba người, một sợi tóc cũng không sém, một chiếc áo cũng không nám, cả đến mùi khét của lò lửa cũng không dính vào thân thể họ!
  • Đa-ni-ên 3:28 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa tuyên bố: “Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô! Chúa đã sai thiên sứ giải cứu đầy tớ Ngài là những người tin cậy Ngài, không sợ lệnh vua, và sẵn sàng hy sinh tính mạng để giữ vững lập trường, không phục vụ và thờ lạy thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời của mình.
  • Đa-ni-ên 3:29 - Vì thế, ta ra nghị định này: Trong tất cả các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, nếu người nào xúc phạm đến Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô sẽ bị xé ra từng mảnh, nhà cửa nó sẽ trở thành đống gạch đổ nát. Vì không có thần nào khác có quyền giải cứu như thế này!”
  • Đa-ni-ên 3:30 - Vua thăng chức cho Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô trong tỉnh Ba-by-lôn.
  • Sáng Thế Ký 41:45 - Vua Pha-ra-ôn đặt tên cho Giô-sép là “Người Cứu Mạng” và gả A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) cho chàng. Vậy, Giô-sép nổi tiếng khắp nước Ai Cập.
  • Đa-ni-ên 2:26 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa hỏi Đa-ni-ên, tức là Bên-tơ-sát-xa: “Nhà ngươi thật có khả năng kể lại cho ta giấc mộng ta đã thấy và giải thích ý nghĩa không?”
  • Đa-ni-ên 1:10 - Nhưng thái giám bảo Đa-ni-ên: “Tôi chỉ sợ vua giận mà thôi. Vua đã tự tay chọn lựa thức ăn và rượu ngon cho các anh. Nếu các anh không lo tẩm bổ, để mặt mày gầy gò, hốc hác, khác hẳn các thanh niên kia, thì vua sẽ chém đầu tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:11 - Đa-ni-ên yêu cầu Mên-sa, là người được thái giám cử làm người chỉ huy nhóm Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria:
  • 2 Các Vua 23:34 - Pha-ra-ôn Nê-cô lập một người con khác của Giô-si-a là Ê-li-a-kim lên làm vua, và đổi tên ra Giê-hô-gia-kim. Nê-cô cũng đem Giô-a-cha về Ai Cập, và giam giữ cho đến chết.
  • 2 Các Vua 24:17 - Vua Ba-by-lôn đặt Mát-ta-nia, chú của Giê-hô-gia-kin, lên làm vua và đổi tên là Sê-đê-kia.
  • Đa-ni-ên 1:3 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Ách-bê-na, viên quan đầu triều tuyển chọn trong bọn người Ít-ra-ên, trong vòng hoàng tộc và quý tộc,
  • Đa-ni-ên 5:12 - Người này là Đa-ni-ên, được tiên đế đổi tên là Bên-tơ-sát-xa, là người thông minh, uyên bác, và hiểu biết các vấn đề tâm linh siêu phàm, nên có đủ khả năng giải thích các giấc mộng, và những câu sấm bí hiểm và dẹp tan những mối thắc mắc, hoài nghi. Xin vua cho gọi Đa-ni-ên vào để y giải thích hàng chữ này.”
  • Đa-ni-ên 4:8 - Rốt cuộc, Đa-ni-ên vào chầu ta. (Người này đã được đổi tên là Bên-tơ-sát-xa theo danh hiệu của thần ta; trong người ấy có linh của các thần thánh đang ngự). Ta thuật cho người giấc mộng và bảo:
  • Đa-ni-ên 2:49 - Hơn thế nữa, theo lời thỉnh cầu của Đa-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô cùng cai quản trong tỉnh Ba-by-lôn; còn Đa-ni-ên phục vụ tại triều đình.
圣经
资源
计划
奉献