Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • 新标点和合本 - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的惹我发怒,所以我的忿怒必向这地发作,总不止息。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的一切惹我发怒,所以我的愤怒必向这地方发作,总不止息。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的一切惹我发怒,所以我的愤怒必向这地方发作,总不止息。’
  • 当代译本 - 因为他们背弃我,给其他神明烧香,制造偶像惹我发怒,所以我的怒火要在这地方燃烧,绝不止息。
  • 圣经新译本 - 因为他们背弃了我,向别的神焚香。他们所行的一切都使我发怒,因此我的怒火要在这地方燃点,不会熄灭。
  • 中文标准译本 - 因为他们离弃了我,向别的神烧香,以他们手所做的一切惹怒我。我的怒火要焚烧这地方,绝不熄灭。’
  • 现代标点和合本 - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的惹我发怒,所以我的愤怒必向这地发作,总不止息。’
  • 和合本(拼音版) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所作的惹我发怒,所以我的忿怒必向这地发作,总不止息。’
  • New International Version - Because they have forsaken me and burned incense to other gods and aroused my anger by all the idols their hands have made, my anger will burn against this place and will not be quenched.’
  • New International Reader's Version - That’s because the people have deserted me. They have burned incense to other gods. They have made me very angry because of the statues of gods their hands have made. So my anger will burn like a fire against this place. And the fire of my anger will not be put out.’ ” ’
  • English Standard Version - Because they have forsaken me and have made offerings to other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath will be kindled against this place, and it will not be quenched.
  • New Living Translation - For my people have abandoned me and offered sacrifices to pagan gods, and I am very angry with them for everything they have done. My anger will burn against this place, and it will not be quenched.’
  • Christian Standard Bible - because they have abandoned me and burned incense to other gods in order to anger me with all the work of their hands. My wrath will be kindled against this place, and it will not be quenched.’
  • New American Standard Bible - Since they have abandoned Me and have burned incense to other gods so that they may provoke Me to anger with all the work of their hands, My wrath burns against this place, and it shall not be quenched.’ ”
  • New King James Version - because they have forsaken Me and burned incense to other gods, that they might provoke Me to anger with all the works of their hands. Therefore My wrath shall be aroused against this place and shall not be quenched.’ ” ’
  • Amplified Bible - Because they have abandoned (rejected) Me and have burned incense to other gods, that they might provoke Me to anger with all the work of their hands, therefore My wrath burns against this place, and it will not be quenched.” ’
  • American Standard Version - Because they have forsaken me, and have burned incense unto other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath shall be kindled against this place, and it shall not be quenched.
  • King James Version - Because they have forsaken me, and have burned incense unto other gods, that they might provoke me to anger with all the works of their hands; therefore my wrath shall be kindled against this place, and shall not be quenched.
  • New English Translation - This will happen because they have abandoned me and offered sacrifices to other gods, angering me with all the idols they have made. My anger will ignite against this place and will not be extinguished!’”
  • World English Bible - Because they have forsaken me, and have burned incense to other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath shall be kindled against this place, and it will not be quenched.’”
  • 新標點和合本 - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的惹我發怒,所以我的忿怒必向這地發作,總不止息。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的一切惹我發怒,所以我的憤怒必向這地方發作,總不止息。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的一切惹我發怒,所以我的憤怒必向這地方發作,總不止息。』
  • 當代譯本 - 因為他們背棄我,給其他神明燒香,製造偶像惹我發怒,所以我的怒火要在這地方燃燒,絕不止息。
  • 聖經新譯本 - 因為他們背棄了我,向別的神焚香。他們所行的一切都使我發怒,因此我的怒火要在這地方燃點,不會熄滅。
  • 呂振中譯本 - 因為他們離棄了我,向別的神燻祭 ,好用他們手所作的一切事來惹我發怒,故此我必向這地發怒火,總不熄滅。
  • 中文標準譯本 - 因為他們離棄了我,向別的神燒香,以他們手所做的一切惹怒我。我的怒火要焚燒這地方,絕不熄滅。』
  • 現代標點和合本 - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的惹我發怒,所以我的憤怒必向這地發作,總不止息。』
  • 文理和合譯本 - 蓋彼眾棄我、焚香於他神、以其手所為、激我之怒、故我發怒於此而不息、
  • 文理委辦譯本 - 因猶大族棄我、焚香奉事他上帝、以其所為干我震怒、故我憾此邑之民、靡有已時。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因 猶大 人違棄我、焚香於他神、 他神或作異邦之神 以其所為、干犯我怒、故我向此處震怒、如烈火不熄、
  • Nueva Versión Internacional - Ellos me han abandonado; han quemado incienso a otros dioses y me han provocado a ira con todos sus ídolos. Por eso mi ira arde contra este lugar, y no se apagará’.
  • 현대인의 성경 - 그들은 나를 저버리고 다른 신을 섬겼으며 그들이 행하는 모든 일로 나를 노하게 하였다. 그러므로 예루살렘에 대한 나의 분노가 그치지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев всем, что сделали их руки, Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, parce qu’ils m’ont abandonné et qu’ils ont fait brûler des parfums à d’autres dieux, et parce qu’ils m’ont ainsi irrité par toute leur conduite, ma colère s’est enflammée contre ce lieu et elle n’est pas près de s’apaiser.
  • リビングバイブル - ユダの民はわたしを捨てて、ほかの神々を拝み、わたしを激しく怒らせた。もう、その怒りはとどめようがない。
  • Nova Versão Internacional - Porque me abandonaram e queimaram incenso a outros deuses, provocando a minha ira por meio de todos os ídolos que as mãos deles têm feito , a chama da minha ira arderá contra este lugar e não será apagada’.
  • Hoffnung für alle - Denn sie haben mich verlassen und anderen Göttern ihre Opfer dargebracht. Mit ihren selbst gemachten Götzen haben sie mich herausgefordert. Mein Zorn über diese Stadt ist wie ein Feuer, das nicht mehr erlöscht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพวกเขาได้ทอดทิ้งเราไปเผาเครื่องหอมถวายเทพเจ้าอื่นๆ และยั่วโทสะของเราด้วยรูปเคารพทั้งปวงที่มือของพวกเขาได้ทำขึ้น ความโกรธของเราจะเผาผลาญที่แห่งนี้และจะระงับไม่ได้’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พวก​เขา​ได้​ทอดทิ้ง​เรา และ​ได้​เผา​เครื่อง​หอม​แก่​ปวง​เทพเจ้า และ​ยั่ว​โทสะ​เรา​ด้วย​รูป​เคารพ​ที่​สร้าง​ด้วย​มือ​ของ​พวก​เขา ฉะนั้น​เรา​จึง​กริ้ว​ต่อ​บ้าน​เมือง​นี้​มาก และ​จะ​ไม่​อาจ​ดับ​ได้’
交叉引用
  • Y-sai 46:5 - Các con so sánh Ta với ai? Các con thấy có ai ngang bằng với Ta?
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 46:8 - Đừng quên điều này! Hãy giữ nó trong trí! Hãy ghi nhớ, hỡi những người phạm tội.
  • Sô-phô-ni 1:18 - Cả đến bạc và vàng của chúng cũng không thể giải cứu chúng trong ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Cả thế giới sẽ bị thiêu rụi trong lửa ghen ấy, vì Ngài sẽ diệt sạch mọi người trên đất rất bất ngờ.
  • Thẩm Phán 3:7 - Người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, quên Ngài là Đức Chúa Trời mình. Họ đi thờ Ba-anh và các trụ A-sê-ra.
  • Thẩm Phán 3:8 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho Vua Cu-san Ri-sa-tha-im của A-ram Na-ha-ra-im đô hộ họ trong tám năm.
  • 1 Các Vua 9:6 - Ngược lại, nếu con hoặc con cháu con không theo Ta, không tuân giữ các điều răn, luật lệ Ta, đi phụng thờ các thần khác,
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • 1 Các Vua 9:9 - Có người sẽ đáp: ‘Vì họ chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đấng đã cứu họ ra khỏi Ai Cập, để theo thờ phụng các thần khác. Vì thế, Chúa Hằng Hữu giáng trên họ các tai họa này.’”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
  • Giê-rê-mi 2:27 - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
  • Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:22 - Vì lửa giận Ta bốc cháy và thiêu đốt Âm Phủ đến tận đáy. Đốt đất và hoa mầu ruộng đất, thiêu rụi cả nền tảng núi non.
  • Y-sai 2:8 - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • Y-sai 2:9 - Vậy bây giờ, họ sẽ cúi xuống, và tất cả sẽ hạ mình— xin Chúa đừng tha thứ họ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
  • Giê-rê-mi 17:27 - Nhưng nếu các ngươi không nghe lời Ta, không giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh, và nếu các ngươi tiếp tục khiêng gánh hàng hóa qua các cổng thành Giê-ru-sa-lem trong ngày Sa-bát, thì Ta sẽ nhóm một ngọn lửa đốt cháy các cổng thành này. Ngọn lửa sẽ đốt luôn các cung điện, lâu đài Giê-ru-sa-lem, không ai dập tắt được.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:16 - Họ cúng thờ thần tượng xa lạ khiến Ngài ghen tức, làm những việc ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:19 - Thấy thế, Chúa Hằng Hữu buộc lòng ghét bỏ. Vì con cái Chúa dám khiêu khích Ngài.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Y-sai 33:14 - Các tội nhân ở Giê-ru-sa-lem đều run rẩy kinh hãi. Đám vô đạo cũng khiếp sợ. Chúng kêu khóc: “Ai có thể sống trong ngọn lửa hủy diệt? Ai có thể tồn tại giữa đám lửa cháy đời đời?”
  • Giê-rê-mi 7:20 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Xuất Ai Cập 32:34 - Còn hiện giờ, con phải dẫn dân đến nơi Ta đã bảo con. Có thiên sứ của Ta đi trước con. Tuy nhiên, đến ngày hình phạt, Ta sẽ phạt tội dân này.”
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:26 - Họ đi thờ cúng các thần xa lạ, mặc dù Ngài đã nghiêm cấm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
  • Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
  • Giê-rê-mi 2:12 - Các tầng trời đã sửng sốt về một việc như thế và đã co rút lại vì ghê tởm và khiếp đảm,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 2:13 - “Vì dân Ta đã phạm hai tội nặng: Chúng đã bỏ Ta— là nguồn nước sống. Chúng tự đào hồ chứa cho mình, nhưng hồ rạn nứt không thể chứa nước được!”
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.
  • 2 Các Vua 21:22 - Ông bỏ Đức Chúa Trời Hằng Hữu của tổ tiên mình, không theo đường lối của Ngài.
  • Mi-ca 5:13 - Ta sẽ tuyệt diệt các thần tượng chạm trổ và các trụ thờ tà thần của ngươi, để ngươi sẽ không còn quỳ lạy các tượng do tay mình làm ra.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • 新标点和合本 - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的惹我发怒,所以我的忿怒必向这地发作,总不止息。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的一切惹我发怒,所以我的愤怒必向这地方发作,总不止息。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的一切惹我发怒,所以我的愤怒必向这地方发作,总不止息。’
  • 当代译本 - 因为他们背弃我,给其他神明烧香,制造偶像惹我发怒,所以我的怒火要在这地方燃烧,绝不止息。
  • 圣经新译本 - 因为他们背弃了我,向别的神焚香。他们所行的一切都使我发怒,因此我的怒火要在这地方燃点,不会熄灭。
  • 中文标准译本 - 因为他们离弃了我,向别的神烧香,以他们手所做的一切惹怒我。我的怒火要焚烧这地方,绝不熄灭。’
  • 现代标点和合本 - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的惹我发怒,所以我的愤怒必向这地发作,总不止息。’
  • 和合本(拼音版) - 因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所作的惹我发怒,所以我的忿怒必向这地发作,总不止息。’
  • New International Version - Because they have forsaken me and burned incense to other gods and aroused my anger by all the idols their hands have made, my anger will burn against this place and will not be quenched.’
  • New International Reader's Version - That’s because the people have deserted me. They have burned incense to other gods. They have made me very angry because of the statues of gods their hands have made. So my anger will burn like a fire against this place. And the fire of my anger will not be put out.’ ” ’
  • English Standard Version - Because they have forsaken me and have made offerings to other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath will be kindled against this place, and it will not be quenched.
  • New Living Translation - For my people have abandoned me and offered sacrifices to pagan gods, and I am very angry with them for everything they have done. My anger will burn against this place, and it will not be quenched.’
  • Christian Standard Bible - because they have abandoned me and burned incense to other gods in order to anger me with all the work of their hands. My wrath will be kindled against this place, and it will not be quenched.’
  • New American Standard Bible - Since they have abandoned Me and have burned incense to other gods so that they may provoke Me to anger with all the work of their hands, My wrath burns against this place, and it shall not be quenched.’ ”
  • New King James Version - because they have forsaken Me and burned incense to other gods, that they might provoke Me to anger with all the works of their hands. Therefore My wrath shall be aroused against this place and shall not be quenched.’ ” ’
  • Amplified Bible - Because they have abandoned (rejected) Me and have burned incense to other gods, that they might provoke Me to anger with all the work of their hands, therefore My wrath burns against this place, and it will not be quenched.” ’
  • American Standard Version - Because they have forsaken me, and have burned incense unto other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath shall be kindled against this place, and it shall not be quenched.
  • King James Version - Because they have forsaken me, and have burned incense unto other gods, that they might provoke me to anger with all the works of their hands; therefore my wrath shall be kindled against this place, and shall not be quenched.
  • New English Translation - This will happen because they have abandoned me and offered sacrifices to other gods, angering me with all the idols they have made. My anger will ignite against this place and will not be extinguished!’”
  • World English Bible - Because they have forsaken me, and have burned incense to other gods, that they might provoke me to anger with all the work of their hands, therefore my wrath shall be kindled against this place, and it will not be quenched.’”
  • 新標點和合本 - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的惹我發怒,所以我的忿怒必向這地發作,總不止息。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的一切惹我發怒,所以我的憤怒必向這地方發作,總不止息。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的一切惹我發怒,所以我的憤怒必向這地方發作,總不止息。』
  • 當代譯本 - 因為他們背棄我,給其他神明燒香,製造偶像惹我發怒,所以我的怒火要在這地方燃燒,絕不止息。
  • 聖經新譯本 - 因為他們背棄了我,向別的神焚香。他們所行的一切都使我發怒,因此我的怒火要在這地方燃點,不會熄滅。
  • 呂振中譯本 - 因為他們離棄了我,向別的神燻祭 ,好用他們手所作的一切事來惹我發怒,故此我必向這地發怒火,總不熄滅。
  • 中文標準譯本 - 因為他們離棄了我,向別的神燒香,以他們手所做的一切惹怒我。我的怒火要焚燒這地方,絕不熄滅。』
  • 現代標點和合本 - 因為他們離棄我,向別神燒香,用他們手所做的惹我發怒,所以我的憤怒必向這地發作,總不止息。』
  • 文理和合譯本 - 蓋彼眾棄我、焚香於他神、以其手所為、激我之怒、故我發怒於此而不息、
  • 文理委辦譯本 - 因猶大族棄我、焚香奉事他上帝、以其所為干我震怒、故我憾此邑之民、靡有已時。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因 猶大 人違棄我、焚香於他神、 他神或作異邦之神 以其所為、干犯我怒、故我向此處震怒、如烈火不熄、
  • Nueva Versión Internacional - Ellos me han abandonado; han quemado incienso a otros dioses y me han provocado a ira con todos sus ídolos. Por eso mi ira arde contra este lugar, y no se apagará’.
  • 현대인의 성경 - 그들은 나를 저버리고 다른 신을 섬겼으며 그들이 행하는 모든 일로 나를 노하게 하였다. 그러므로 예루살렘에 대한 나의 분노가 그치지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев всем, что сделали их руки, Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из-за того, что они оставили Меня, возжигали благовония другим богам и вызывали Мой гнев идолами, которые сделали их руки , Мой гнев на это место вспыхнет и не угаснет“.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, parce qu’ils m’ont abandonné et qu’ils ont fait brûler des parfums à d’autres dieux, et parce qu’ils m’ont ainsi irrité par toute leur conduite, ma colère s’est enflammée contre ce lieu et elle n’est pas près de s’apaiser.
  • リビングバイブル - ユダの民はわたしを捨てて、ほかの神々を拝み、わたしを激しく怒らせた。もう、その怒りはとどめようがない。
  • Nova Versão Internacional - Porque me abandonaram e queimaram incenso a outros deuses, provocando a minha ira por meio de todos os ídolos que as mãos deles têm feito , a chama da minha ira arderá contra este lugar e não será apagada’.
  • Hoffnung für alle - Denn sie haben mich verlassen und anderen Göttern ihre Opfer dargebracht. Mit ihren selbst gemachten Götzen haben sie mich herausgefordert. Mein Zorn über diese Stadt ist wie ein Feuer, das nicht mehr erlöscht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพวกเขาได้ทอดทิ้งเราไปเผาเครื่องหอมถวายเทพเจ้าอื่นๆ และยั่วโทสะของเราด้วยรูปเคารพทั้งปวงที่มือของพวกเขาได้ทำขึ้น ความโกรธของเราจะเผาผลาญที่แห่งนี้และจะระงับไม่ได้’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พวก​เขา​ได้​ทอดทิ้ง​เรา และ​ได้​เผา​เครื่อง​หอม​แก่​ปวง​เทพเจ้า และ​ยั่ว​โทสะ​เรา​ด้วย​รูป​เคารพ​ที่​สร้าง​ด้วย​มือ​ของ​พวก​เขา ฉะนั้น​เรา​จึง​กริ้ว​ต่อ​บ้าน​เมือง​นี้​มาก และ​จะ​ไม่​อาจ​ดับ​ได้’
  • Y-sai 46:5 - Các con so sánh Ta với ai? Các con thấy có ai ngang bằng với Ta?
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 46:8 - Đừng quên điều này! Hãy giữ nó trong trí! Hãy ghi nhớ, hỡi những người phạm tội.
  • Sô-phô-ni 1:18 - Cả đến bạc và vàng của chúng cũng không thể giải cứu chúng trong ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Cả thế giới sẽ bị thiêu rụi trong lửa ghen ấy, vì Ngài sẽ diệt sạch mọi người trên đất rất bất ngờ.
  • Thẩm Phán 3:7 - Người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, quên Ngài là Đức Chúa Trời mình. Họ đi thờ Ba-anh và các trụ A-sê-ra.
  • Thẩm Phán 3:8 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho Vua Cu-san Ri-sa-tha-im của A-ram Na-ha-ra-im đô hộ họ trong tám năm.
  • 1 Các Vua 9:6 - Ngược lại, nếu con hoặc con cháu con không theo Ta, không tuân giữ các điều răn, luật lệ Ta, đi phụng thờ các thần khác,
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • 1 Các Vua 9:9 - Có người sẽ đáp: ‘Vì họ chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đấng đã cứu họ ra khỏi Ai Cập, để theo thờ phụng các thần khác. Vì thế, Chúa Hằng Hữu giáng trên họ các tai họa này.’”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
  • Giê-rê-mi 2:27 - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
  • Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:22 - Vì lửa giận Ta bốc cháy và thiêu đốt Âm Phủ đến tận đáy. Đốt đất và hoa mầu ruộng đất, thiêu rụi cả nền tảng núi non.
  • Y-sai 2:8 - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • Y-sai 2:9 - Vậy bây giờ, họ sẽ cúi xuống, và tất cả sẽ hạ mình— xin Chúa đừng tha thứ họ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
  • Giê-rê-mi 17:27 - Nhưng nếu các ngươi không nghe lời Ta, không giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh, và nếu các ngươi tiếp tục khiêng gánh hàng hóa qua các cổng thành Giê-ru-sa-lem trong ngày Sa-bát, thì Ta sẽ nhóm một ngọn lửa đốt cháy các cổng thành này. Ngọn lửa sẽ đốt luôn các cung điện, lâu đài Giê-ru-sa-lem, không ai dập tắt được.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:16 - Họ cúng thờ thần tượng xa lạ khiến Ngài ghen tức, làm những việc ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:19 - Thấy thế, Chúa Hằng Hữu buộc lòng ghét bỏ. Vì con cái Chúa dám khiêu khích Ngài.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Y-sai 33:14 - Các tội nhân ở Giê-ru-sa-lem đều run rẩy kinh hãi. Đám vô đạo cũng khiếp sợ. Chúng kêu khóc: “Ai có thể sống trong ngọn lửa hủy diệt? Ai có thể tồn tại giữa đám lửa cháy đời đời?”
  • Giê-rê-mi 7:20 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Xuất Ai Cập 32:34 - Còn hiện giờ, con phải dẫn dân đến nơi Ta đã bảo con. Có thiên sứ của Ta đi trước con. Tuy nhiên, đến ngày hình phạt, Ta sẽ phạt tội dân này.”
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:26 - Họ đi thờ cúng các thần xa lạ, mặc dù Ngài đã nghiêm cấm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
  • Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
  • Giê-rê-mi 2:12 - Các tầng trời đã sửng sốt về một việc như thế và đã co rút lại vì ghê tởm và khiếp đảm,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 2:13 - “Vì dân Ta đã phạm hai tội nặng: Chúng đã bỏ Ta— là nguồn nước sống. Chúng tự đào hồ chứa cho mình, nhưng hồ rạn nứt không thể chứa nước được!”
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.
  • 2 Các Vua 21:22 - Ông bỏ Đức Chúa Trời Hằng Hữu của tổ tiên mình, không theo đường lối của Ngài.
  • Mi-ca 5:13 - Ta sẽ tuyệt diệt các thần tượng chạm trổ và các trụ thờ tà thần của ngươi, để ngươi sẽ không còn quỳ lạy các tượng do tay mình làm ra.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
圣经
资源
计划
奉献