Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc lên làm vua, Giô-si-a chỉ mới tám tuổi, và làm vua ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ Giô-si-a là Giê-đi-đa, con của A-đa-gia ở Bốt-cát.
  • 新标点和合本 - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 当代译本 - 约西亚八岁登基,在耶路撒冷执政三十一年。他母亲叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 圣经新译本 - 约西亚登基的时候只有八岁。他在耶路撒冷作王共三十一年。他母亲名叫耶底大,是亚大雅的女儿,来自波斯加。
  • 中文标准译本 - 约西亚作王的时候八岁,在耶路撒冷统治了三十一年。他的母亲名叫耶迪达,是亚达雅的女儿,来自波斯加。
  • 现代标点和合本 - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷做王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本(拼音版) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • New International Version - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem thirty-one years. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah; she was from Bozkath.
  • New International Reader's Version - Josiah was eight years old when he became king. He ruled in Jerusalem for 31 years. His mother’s name was Jedidah. She was the daughter of Adaiah. She was from Bozkath.
  • English Standard Version - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New Living Translation - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem thirty-one years. His mother was Jedidah, the daughter of Adaiah from Bozkath.
  • The Message - Josiah was eight years old when he became king. He ruled for thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah; she was from Bozkath. He lived the way God wanted. He kept straight on the path blazed by his ancestor David, not one step to either left or right.
  • Christian Standard Bible - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah; she was from Bozkath.
  • New American Standard Bible - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned for thirty-one years in Jerusalem; and his mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New King James Version - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • Amplified Bible - Josiah was eight years old when he became king, and reigned for thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah of Bozkath.
  • American Standard Version - Josiah was eight years old when he began to reign; and he reigned thirty and one years in Jerusalem: and his mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • King James Version - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty and one years in Jerusalem. And his mother's name was Jedidah, the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New English Translation - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned for thirty-one years in Jerusalem. His mother was Jedidah, daughter of Adaiah, from Bozkath.
  • World English Bible - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • 新標點和合本 - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 當代譯本 - 約西亞八歲登基,在耶路撒冷執政三十一年。他母親叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 聖經新譯本 - 約西亞登基的時候只有八歲。他在耶路撒冷作王共三十一年。他母親名叫耶底大,是亞大雅的女兒,來自波斯加。
  • 呂振中譯本 - 約西亞 登極的時候只有八歲:他在 耶路撒冷 作王三十一年。他母親名叫 耶底大 ,是 波斯加 人 亞大雅 的女兒。
  • 中文標準譯本 - 約西亞作王的時候八歲,在耶路撒冷統治了三十一年。他的母親名叫耶迪達,是亞達雅的女兒,來自波斯加。
  • 現代標點和合本 - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷做王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 文理和合譯本 - 約西亞即位時、年八齡、在耶路撒冷為王、歷三十一年、其母名耶底大、波斯加人亞大雅女也、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞乃不甲人亞太雅女耶底大所出、年僅八齡、在耶路撒冷為王、凡歷三十一年、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 即位時、年八歲、都 耶路撒冷 、在位三十一年、其母乃 波斯加 人 亞大雅 女、名 耶底大 、
  • Nueva Versión Internacional - Josías tenía ocho años cuando ascendió al trono, y reinó en Jerusalén treinta y un años. Su madre era Jedidá hija de Adaías, oriunda de Boscat.
  • 현대인의 성경 - 요시야는 8세에 왕위에 올라 예루살렘에서 31년을 통치하였다. 그리 고 그의 어머니는 보스갓 사람인 아다야 의 딸 여디다였다.
  • Новый Русский Перевод - Иосии было восемь лет, когда он стал царем, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josias avait huit ans à son avènement et il régna trente et un ans à Jérusalem . Sa mère s’appelait Yedida, elle était fille d’Adaya de Botsqath.
  • リビングバイブル - ユダの新しい王ヨシヤは八歳で即位し、エルサレムで三十一年間治めました。母はボツカテ出身のアダヤの娘エディダで、彼は主の目にかなうことを行い、先祖ダビデにならって完全に主に従いました。
  • Nova Versão Internacional - Josias tinha oito anos de idade quando começou a reinar e reinou trinta e um anos em Jerusalém. O nome de sua mãe era Jedida, filha de Adaías; ela era de Bozcate.
  • Hoffnung für alle - Josia wurde mit 8 Jahren König und regierte 31 Jahre in Jerusalem. Seine Mutter hieß Jedida und war eine Tochter von Adaja aus Bozkat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโยสิยาห์ขึ้นเป็นกษัตริย์ พระองค์ทรงมีพระชนมายุแปดพรรษา ทรงครองราชย์อยู่ในกรุงเยรูซาเล็ม 31 ปี ราชมารดาคือเยดีดาห์ธิดาของอาดายาห์จากโบสคาท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยสิยาห์​มี​อายุ 8 ปี​เมื่อ​เริ่ม​เป็น​กษัตริย์ และ​ท่าน​ครอง​ราชย์ 31 ปี​ใน​เยรูซาเล็ม มารดา​ของ​ท่าน​ชื่อ​เยดีดาห์​บุตร​หญิง​ของ​อาดายาห์​แห่ง​โบสคาท
交叉引用
  • Sô-phô-ni 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 1:2 - Lời Chúa Hằng Hữu truyền dạy Giê-rê-mi bắt đầu từ năm thứ mười ba triều Vua Giô-si-a, con A-môn, nước Giu-đa.
  • Truyền Đạo 10:16 - Thật khốn cho quốc gia có vua còn trẻ, có người lãnh đạo đãi tiệc lúc hừng đông.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • 1 Các Vua 13:2 - Người này vâng lệnh của Chúa Hằng Hữu và quở trách bàn thờ: “Bàn thờ! Bàn thờ! Nghe đây, lời Chúa Hằng Hữu phán: ‘Một con trai sinh trong dòng Đa-vít tên là Giô-si-a, người sẽ thiêu trên mầy các thầy tế lễ của các đền miếu trên đồi cao, những người hiện đang dâng hương nơi đây, và đốt trên mầy hài cốt của người chết.’”
  • Thi Thiên 8:2 - Từ môi miệng trẻ thơ và hài nhi, Chúa đã đặt vào lời ca ngợi, khiến quân thù câm nín.
  • Ma-thi-ơ 1:10 - Ê-xê-chia sinh Ma-na-se. Ma-na-se sinh A-môn. A-môn sinh Giô-si-a.
  • 2 Các Vua 21:1 - Ma-na-se được mười hai tuổi lúc lên ngôi, và cai trị năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Hép-si-ba.
  • 2 Các Vua 11:21 - Lúc lên làm vua, Giô-ách mới được bảy tuổi.
  • 2 Sử Ký 34:1 - Giô-si-a được tám tuổi khi lên ngôi và trị vì được ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
  • 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
  • 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
  • 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
  • 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
  • 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
  • 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
  • 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
  • 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
  • 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • Giô-suê 15:39 - La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc lên làm vua, Giô-si-a chỉ mới tám tuổi, và làm vua ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ Giô-si-a là Giê-đi-đa, con của A-đa-gia ở Bốt-cát.
  • 新标点和合本 - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 当代译本 - 约西亚八岁登基,在耶路撒冷执政三十一年。他母亲叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 圣经新译本 - 约西亚登基的时候只有八岁。他在耶路撒冷作王共三十一年。他母亲名叫耶底大,是亚大雅的女儿,来自波斯加。
  • 中文标准译本 - 约西亚作王的时候八岁,在耶路撒冷统治了三十一年。他的母亲名叫耶迪达,是亚达雅的女儿,来自波斯加。
  • 现代标点和合本 - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷做王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • 和合本(拼音版) - 约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加人亚大雅的女儿。
  • New International Version - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem thirty-one years. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah; she was from Bozkath.
  • New International Reader's Version - Josiah was eight years old when he became king. He ruled in Jerusalem for 31 years. His mother’s name was Jedidah. She was the daughter of Adaiah. She was from Bozkath.
  • English Standard Version - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New Living Translation - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem thirty-one years. His mother was Jedidah, the daughter of Adaiah from Bozkath.
  • The Message - Josiah was eight years old when he became king. He ruled for thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah; she was from Bozkath. He lived the way God wanted. He kept straight on the path blazed by his ancestor David, not one step to either left or right.
  • Christian Standard Bible - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah; she was from Bozkath.
  • New American Standard Bible - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned for thirty-one years in Jerusalem; and his mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New King James Version - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • Amplified Bible - Josiah was eight years old when he became king, and reigned for thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah of Bozkath.
  • American Standard Version - Josiah was eight years old when he began to reign; and he reigned thirty and one years in Jerusalem: and his mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • King James Version - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty and one years in Jerusalem. And his mother's name was Jedidah, the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • New English Translation - Josiah was eight years old when he became king, and he reigned for thirty-one years in Jerusalem. His mother was Jedidah, daughter of Adaiah, from Bozkath.
  • World English Bible - Josiah was eight years old when he began to reign, and he reigned thirty-one years in Jerusalem. His mother’s name was Jedidah the daughter of Adaiah of Bozkath.
  • 新標點和合本 - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷作王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 當代譯本 - 約西亞八歲登基,在耶路撒冷執政三十一年。他母親叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 聖經新譯本 - 約西亞登基的時候只有八歲。他在耶路撒冷作王共三十一年。他母親名叫耶底大,是亞大雅的女兒,來自波斯加。
  • 呂振中譯本 - 約西亞 登極的時候只有八歲:他在 耶路撒冷 作王三十一年。他母親名叫 耶底大 ,是 波斯加 人 亞大雅 的女兒。
  • 中文標準譯本 - 約西亞作王的時候八歲,在耶路撒冷統治了三十一年。他的母親名叫耶迪達,是亞達雅的女兒,來自波斯加。
  • 現代標點和合本 - 約西亞登基的時候年八歲,在耶路撒冷做王三十一年。他母親名叫耶底大,是波斯加人亞大雅的女兒。
  • 文理和合譯本 - 約西亞即位時、年八齡、在耶路撒冷為王、歷三十一年、其母名耶底大、波斯加人亞大雅女也、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞乃不甲人亞太雅女耶底大所出、年僅八齡、在耶路撒冷為王、凡歷三十一年、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 即位時、年八歲、都 耶路撒冷 、在位三十一年、其母乃 波斯加 人 亞大雅 女、名 耶底大 、
  • Nueva Versión Internacional - Josías tenía ocho años cuando ascendió al trono, y reinó en Jerusalén treinta y un años. Su madre era Jedidá hija de Adaías, oriunda de Boscat.
  • 현대인의 성경 - 요시야는 8세에 왕위에 올라 예루살렘에서 31년을 통치하였다. 그리 고 그의 어머니는 보스갓 사람인 아다야 의 딸 여디다였다.
  • Новый Русский Перевод - Иосии было восемь лет, когда он стал царем, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосии было восемь лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме тридцать один год. Его мать звали Иедида, она была дочерью Адаи, родом из Боцката.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josias avait huit ans à son avènement et il régna trente et un ans à Jérusalem . Sa mère s’appelait Yedida, elle était fille d’Adaya de Botsqath.
  • リビングバイブル - ユダの新しい王ヨシヤは八歳で即位し、エルサレムで三十一年間治めました。母はボツカテ出身のアダヤの娘エディダで、彼は主の目にかなうことを行い、先祖ダビデにならって完全に主に従いました。
  • Nova Versão Internacional - Josias tinha oito anos de idade quando começou a reinar e reinou trinta e um anos em Jerusalém. O nome de sua mãe era Jedida, filha de Adaías; ela era de Bozcate.
  • Hoffnung für alle - Josia wurde mit 8 Jahren König und regierte 31 Jahre in Jerusalem. Seine Mutter hieß Jedida und war eine Tochter von Adaja aus Bozkat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโยสิยาห์ขึ้นเป็นกษัตริย์ พระองค์ทรงมีพระชนมายุแปดพรรษา ทรงครองราชย์อยู่ในกรุงเยรูซาเล็ม 31 ปี ราชมารดาคือเยดีดาห์ธิดาของอาดายาห์จากโบสคาท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยสิยาห์​มี​อายุ 8 ปี​เมื่อ​เริ่ม​เป็น​กษัตริย์ และ​ท่าน​ครอง​ราชย์ 31 ปี​ใน​เยรูซาเล็ม มารดา​ของ​ท่าน​ชื่อ​เยดีดาห์​บุตร​หญิง​ของ​อาดายาห์​แห่ง​โบสคาท
  • Sô-phô-ni 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 1:2 - Lời Chúa Hằng Hữu truyền dạy Giê-rê-mi bắt đầu từ năm thứ mười ba triều Vua Giô-si-a, con A-môn, nước Giu-đa.
  • Truyền Đạo 10:16 - Thật khốn cho quốc gia có vua còn trẻ, có người lãnh đạo đãi tiệc lúc hừng đông.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • 1 Các Vua 13:2 - Người này vâng lệnh của Chúa Hằng Hữu và quở trách bàn thờ: “Bàn thờ! Bàn thờ! Nghe đây, lời Chúa Hằng Hữu phán: ‘Một con trai sinh trong dòng Đa-vít tên là Giô-si-a, người sẽ thiêu trên mầy các thầy tế lễ của các đền miếu trên đồi cao, những người hiện đang dâng hương nơi đây, và đốt trên mầy hài cốt của người chết.’”
  • Thi Thiên 8:2 - Từ môi miệng trẻ thơ và hài nhi, Chúa đã đặt vào lời ca ngợi, khiến quân thù câm nín.
  • Ma-thi-ơ 1:10 - Ê-xê-chia sinh Ma-na-se. Ma-na-se sinh A-môn. A-môn sinh Giô-si-a.
  • 2 Các Vua 21:1 - Ma-na-se được mười hai tuổi lúc lên ngôi, và cai trị năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Hép-si-ba.
  • 2 Các Vua 11:21 - Lúc lên làm vua, Giô-ách mới được bảy tuổi.
  • 2 Sử Ký 34:1 - Giô-si-a được tám tuổi khi lên ngôi và trị vì được ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
  • 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
  • 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
  • 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
  • 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
  • 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
  • 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
  • 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
  • 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
  • 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • Giô-suê 15:39 - La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,
圣经
资源
计划
奉献