逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ma-ki cưới vợ là Ma-a-ca, em gái của Hốp-bim và Súp-bim. Vợ thứ của ông là Xê-lô-phát chỉ sinh được con gái.
- 新标点和合本 - 玛吉娶的妻是户品、书品的妹子,名叫玛迦。玛拿西的次子名叫西罗非哈;西罗非哈但有几个女儿。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 玛吉为户品和书品各娶了一妻,他的姊妹名叫玛迦。第二个名叫西罗非哈;西罗非哈只有女儿。
- 和合本2010(神版-简体) - 玛吉为户品和书品各娶了一妻,他的姊妹名叫玛迦。第二个名叫西罗非哈;西罗非哈只有女儿。
- 当代译本 - 玛吉娶了户品和书品的妹妹玛迦。玛拿西另一个后代名叫西罗非哈,西罗非哈只有几个女儿。
- 圣经新译本 - 玛吉娶了妻子,是户品和书品的妹妹,名叫玛迦。玛拿西的次子名叫西罗非哈;西罗非哈只有几个女儿。
- 中文标准译本 - 玛吉娶了一个妻子,是户皮姆和书皮姆的妹妹,名叫玛迦。玛吉有另一系的子孙 名叫西罗非哈,西罗非哈只有女儿。
- 现代标点和合本 - 玛吉娶的妻是户品、书品的妹子,名叫玛迦。玛拿西的次子名叫西罗非哈,西罗非哈但有几个女儿。
- 和合本(拼音版) - 玛吉娶的妻是户品、书品的妹子,名叫玛迦。玛拿西的次子名叫西罗非哈,西罗非哈但有几个女儿。
- New International Version - Makir took a wife from among the Huppites and Shuppites. His sister’s name was Maakah. Another descendant was named Zelophehad, who had only daughters.
- New International Reader's Version - Makir married a woman from among the Huppites and Shuppites. He had a sister named Maakah. Another member of Manasseh’s family line was Zelophehad. All he had was daughters.
- English Standard Version - And Machir took a wife for Huppim and for Shuppim. The name of his sister was Maacah. And the name of the second was Zelophehad, and Zelophehad had daughters.
- New Living Translation - Makir found wives for Huppim and Shuppim. Makir had a sister named Maacah. One of his descendants was Zelophehad, who had only daughters.
- Christian Standard Bible - Machir took wives from Huppim and Shuppim. The name of his sister was Maacah. Another descendant was named Zelophehad, but he had only daughters.
- New American Standard Bible - Machir took a wife from Huppim and Shuppim, whose name was Maacah. And the name of the second was Zelophehad, and Zelophehad had daughters.
- New King James Version - Machir took as his wife the sister of Huppim and Shuppim, whose name was Maachah. The name of Gilead’s grandson was Zelophehad, but Zelophehad begot only daughters.
- Amplified Bible - Machir took as a wife the sister of Huppim and Shuppim; her name was Maacah. The name of a second [ descendant, the first being Gilead], was Zelophehad; and Zelophehad had [only] daughters.
- American Standard Version - And Machir took a wife of Huppim and Shuppim, whose sister’s name was Maacah; and the name of the second was Zelophehad: and Zelophehad had daughters.
- King James Version - And Machir took to wife the sister of Huppim and Shuppim, whose sister's name was Maachah;) and the name of the second was Zelophehad: and Zelophehad had daughters.
- New English Translation - Now Makir married a wife from the Huppites and Shuppites. (His sister’s name was Maacah.) Zelophehad was Manasseh’s second son; he had only daughters.
- World English Bible - Machir took a wife of Huppim and Shuppim, whose sister’s name was Maacah. The name of the second was Zelophehad; and Zelophehad had daughters.
- 新標點和合本 - 瑪吉娶的妻是戶品、書品的妹子,名叫瑪迦。瑪拿西的次子名叫西羅非哈;西羅非哈但有幾個女兒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 瑪吉為戶品和書品各娶了一妻,他的姊妹名叫瑪迦。第二個名叫西羅非哈;西羅非哈只有女兒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 瑪吉為戶品和書品各娶了一妻,他的姊妹名叫瑪迦。第二個名叫西羅非哈;西羅非哈只有女兒。
- 當代譯本 - 瑪吉娶了戶品和書品的妹妹瑪迦。瑪拿西另一個後代名叫西羅非哈,西羅非哈只有幾個女兒。
- 聖經新譯本 - 瑪吉娶了妻子,是戶品和書品的妹妹,名叫瑪迦。瑪拿西的次子名叫西羅非哈;西羅非哈只有幾個女兒。
- 呂振中譯本 - 瑪吉 娶了妻子 ,他的妻子 名叫 瑪迦 。 瑪拿西 的次子 名叫 西羅非哈 ; 西羅非哈 只有幾個女兒。
- 中文標準譯本 - 瑪吉娶了一個妻子,是戶皮姆和書皮姆的妹妹,名叫瑪迦。瑪吉有另一繫的子孫 名叫西羅非哈,西羅非哈只有女兒。
- 現代標點和合本 - 瑪吉娶的妻是戶品、書品的妹子,名叫瑪迦。瑪拿西的次子名叫西羅非哈,西羅非哈但有幾個女兒。
- 文理和合譯本 - 瑪吉之妻、乃戶品 書品之妹、名瑪迦、次子名西羅非哈、西羅非哈僅有女、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 瑪吉 娶 戶品 書品 之妹、名 瑪迦 為妻、 原文作瑪吉為戶品書品娶妻其妹名瑪迦 次子名 西羅非哈 、 西羅非哈 但有女數人、
- Nueva Versión Internacional - Maquir tomó por esposa a Macá, de la familia de Jupín y Supín. El segundo hijo se llamaba Zelofejad, quien solamente tuvo hijas.
- 현대인의 성경 - 마길은 빔과 숩빔에게 아내를 구해 준 자이며 그의 누이동생은 마아가였다. 그리고 길르앗의 손자인 슬로브핫에게는 아들이 없고 여러 딸들만 있었다.
- Новый Русский Перевод - Махир взял себе в жены Мааху, сестру Хупима и Шупима. Другого потомка Манассии звали Целофхад; у него были только дочери .
- Восточный перевод - Махир взял себе в жёны Мааху, сестру Хуппима и Шуппима. Другого потомка Манассы звали Целофхад; у него были только дочери .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Махир взял себе в жёны Мааху, сестру Хуппима и Шуппима. Другого потомка Манассы звали Целофхад; у него были только дочери .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Махир взял себе в жёны Мааху, сестру Хуппима и Шуппима. Другого потомка Манассы звали Целофхад; у него были только дочери .
- La Bible du Semeur 2015 - Makir prit une femme pour Houppim et une pour Shouppim. Le nom de sa sœur était Maaka. Le nom du second fils était Tselophhad qui n’eut que des filles.
- リビングバイブル - マキルは、フピムとシュピムに妻を見つけてやりました。マキルの妹はマアカ。彼のもう一人の末裔のツェロフハデには娘しかいませんでした。
- Nova Versão Internacional - Maquir casou-se com Maaca, irmã de Hupim e Supim. Outro descendente de Manassés chamava-se Zelofeade, o qual só teve filhas.
- Hoffnung für alle - Machir heiratete eine Frau von den Huppitern und Schuppitern. Er hatte eine Schwester mit Namen Maacha. Hefers zweiter Sohn hieß Zelofhad, er hatte nur Töchter.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มาคีร์ได้ภรรยาเป็นชาวหุปปิมและชุปปิม น้องสาวของมาคีร์คือมาอาคาห์ วงศ์วานอีกคนหนึ่งคือเศโลเฟหัดซึ่งมีแต่บุตรสาว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มาคีร์หาภรรยาให้หุปปิมและชุปปิม พี่สาวของมาคีร์ชื่อมาอาคาห์ ผู้สืบเชื้อสายคนหนึ่งของมาคีร์ ชื่อเศโลเฟหัด ซึ่งมีแต่บุตรหญิง
交叉引用
- Dân Số Ký 27:1 - Xê-lô-phát có năm người con gái là: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa. Cha họ là Xê-lô-phát con của Hê-phe, cháu Ga-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se. Ma-na-se là con Giô-sép.
- Dân Số Ký 27:2 - Một hôm, các con gái của Xê-lô-phát đến gặp Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh tụ, và toàn thể dân chúng hiện diện tại cửa Đền Tạm. Họ nói:
- Dân Số Ký 27:3 - “Cha chúng tôi đã qua đời trong hoang mạc, nhưng không phải vì phản nghịch Chúa Hằng Hữu. Người không chết như Cô-ra và đồng bọn, nhưng qua đời tự nhiên, và không có con trai.
- Dân Số Ký 27:4 - Chỉ vì không sinh con trai, cha chúng tôi phải bị xóa tên khỏi gia tộc mình hay sao? Không, xin cho chúng tôi đại diện cha lãnh phần đất cùng với các vị chú bác của chúng tôi.”
- Dân Số Ký 27:5 - Môi-se trình việc này lên Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 27:6 - Chúa Hằng Hữu phán dạy ông:
- Dân Số Ký 27:7 - “Các con gái Xê-lô-phát nói đúng. Hãy cho họ một phần đất cùng với chú bác họ, là phần đáng lẽ cha họ được hưởng.
- Dân Số Ký 27:8 - Nhân việc này, con cũng công bố cho dân chúng biết luật này. Nếu ai chết không có con trai, con gái sẽ lãnh phần tài sản.
- Dân Số Ký 27:9 - Nếu người ấy cũng không có con gái, tài sản sẽ thuộc về anh em ruột.
- Dân Số Ký 27:10 - Nếu không có anh em ruột, tài sản về tay chú bác.
- Dân Số Ký 27:11 - Nếu không có chú bác, tài sản thuộc về người trong gia tộc gần nhất còn lại. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se.”
- Dân Số Ký 36:1 - Những người đứng đầu họ Ga-la-át, là con Ma-ki, cháu Ma-na-se, chắt Giô-sép, đến thưa với Môi-se và các trưởng tộc Ít-ra-ên:
- Dân Số Ký 36:2 - “Tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, ông có chia đất cho Ít-ra-ên theo lối bốc thăm, và cũng có giao tài sản đất đai của anh chúng tôi là Xê-lô-phát cho các con của anh chúng tôi.
- Dân Số Ký 36:3 - Nếu các cháu lấy chồng là người thuộc đại tộc khác, phần đất của các cháu sẽ theo họ về đại tộc nhà chồng, và như vậy đất đai của chúng tôi sẽ bị thu hẹp.
- Dân Số Ký 36:4 - Đến Năm Hân Hỉ, đất cũng chẳng hoàn lại đại tộc chúng tôi, nhưng vĩnh viễn bị sáp nhập vào đại tộc khác.”
- Dân Số Ký 36:5 - Để giải quyết vấn đề này, Môi-se nhận lệnh Chúa Hằng Hữu, rồi nói lại cho người Ít-ra-ên như sau: “Các con cháu đại tộc Giô-sép trình bày hợp lý.
- Dân Số Ký 36:6 - Đây là lệnh của Chúa Hằng Hữu về vụ các con gái Xê-lô-phát: Họ được lấy ai làm chồng tùy ý, miễn là người chồng thuộc trong cùng một đại tộc.
- Dân Số Ký 36:7 - Như vậy đất đai sẽ không chuyền từ đại tộc này sang đại tộc khác, nhưng mỗi người sẽ giữ đất cho đại tộc mình.
- Dân Số Ký 36:8 - Mỗi người con gái nhận được đất đai làm tài sản, dù thuộc đại tộc nào, nếu lấy chồng, thì chồng phải là người trong cùng đại tộc, như vậy đất đai của đại tộc nào được giữ trong đại tộc ấy, chứ không chuyển sang đại tộc khác.
- Dân Số Ký 36:9 - Không một sản nghiệp nào được chuyển từ đại tộc này qua đại tộc khác, vì mỗi đại tộc Ít-ra-ên phải giữ đất đai mình đã thừa hưởng.”
- Dân Số Ký 36:10 - Các con gái Xê-lô-phát tuân theo lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- Dân Số Ký 36:11 - Các con gái của Xê-lô-phát là Mách-la, Thiệt-sa, Hốt-la, Minh-ca, và Nô-a, đều kết hôn với anh em chú bác của mình.
- Dân Số Ký 36:12 - Các cô lấy chồng trong cùng đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép. Như vậy đất của họ vẫn thuộc về đại tộc này.
- Dân Số Ký 26:33 - Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa, chứ không có con trai.