逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi Đa-vít vào ở trong cung điện mới xây, vua bàn với Tiên tri Na-than: “Này, ta đang ở trong cung bằng gỗ bá hương, còn Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu thì để ngoài trại!”
- 新标点和合本 - 大卫住在自己宫中,对先知拿单说:“看哪,我住在香柏木的宫中,耶和华的约柜反在幔子里。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫住在自己宫中,对拿单先知说:“看哪,我住在香柏木的宫中,耶和华的约柜却在幔子里。”
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫住在自己宫中,对拿单先知说:“看哪,我住在香柏木的宫中,耶和华的约柜却在幔子里。”
- 当代译本 - 大卫住进宫殿后,对拿单先知说:“你看,我住在香柏木建的王宫中,耶和华的约柜却还在帐幕里。”
- 圣经新译本 - 大卫住在自己宫中的时候,他对拿单先知说:“看哪,我住在香柏木做的王宫,耶和华的约柜却在帐幕里。”
- 中文标准译本 - 大卫住进自己的宫殿以后,对先知拿单说:“你看,我住在香柏木的宫殿里,耶和华的约柜却在帐幕里。”
- 现代标点和合本 - 大卫住在自己宫中,对先知拿单说:“看哪,我住在香柏木的宫中,耶和华的约柜反在幔子里!”
- 和合本(拼音版) - 大卫住在自己宫中,对先知拿单说:“看哪,我住在香柏木的宫中,耶和华的约柜反在幔子里。”
- New International Version - After David was settled in his palace, he said to Nathan the prophet, “Here I am, living in a house of cedar, while the ark of the covenant of the Lord is under a tent.”
- New International Reader's Version - David moved into his palace. Then he spoke to Nathan the prophet. He said, “Here I am, living in a house that has beautiful cedar walls. But the ark of the covenant of the Lord is under a tent.”
- English Standard Version - Now when David lived in his house, David said to Nathan the prophet, “Behold, I dwell in a house of cedar, but the ark of the covenant of the Lord is under a tent.”
- New Living Translation - When David was settled in his palace, he summoned Nathan the prophet. “Look,” David said, “I am living in a beautiful cedar palace, but the Ark of the Lord’s Covenant is out there under a tent!”
- The Message - After the king had made himself at home, he said to Nathan the prophet, “Look at this: Here I am comfortable in a luxurious palace of cedar and the Chest of the Covenant of God sits under a tent.”
- Christian Standard Bible - When David had settled into his palace, he said to the prophet Nathan, “Look! I am living in a cedar house while the ark of the Lord’s covenant is under tent curtains.”
- New American Standard Bible - And it came about, when David lived in his house, that David said to Nathan the prophet, “Look, I am living in a house of cedar, but the ark of the covenant of the Lord is under tent curtains.”
- New King James Version - Now it came to pass, when David was dwelling in his house, that David said to Nathan the prophet, “See now, I dwell in a house of cedar, but the ark of the covenant of the Lord is under tent curtains.”
- Amplified Bible - As David sat in his house (palace), he said to Nathan the prophet, “Behold, I live in a house of cedars, while the ark of the covenant of the Lord is under tent curtains.”
- American Standard Version - And it came to pass, when David dwelt in his house, that David said to Nathan the prophet, Lo, I dwell in a house of cedar, but the ark of the covenant of Jehovah dwelleth under curtains.
- King James Version - Now it came to pass, as David sat in his house, that David said to Nathan the prophet, Lo, I dwell in an house of cedars, but the ark of the covenant of the Lord remaineth under curtains.
- New English Translation - When David had settled into his palace, he said to Nathan the prophet, “Look, I am living in a palace made from cedar, while the ark of the Lord’s covenant is under a tent.”
- World English Bible - When David lived in his house, David said to Nathan the prophet, “Behold, I dwell in a house of cedar, but the ark of Yahweh’s covenant is in a tent.”
- 新標點和合本 - 大衛住在自己宮中,對先知拿單說:「看哪,我住在香柏木的宮中,耶和華的約櫃反在幔子裏。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛住在自己宮中,對拿單先知說:「看哪,我住在香柏木的宮中,耶和華的約櫃卻在幔子裏。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛住在自己宮中,對拿單先知說:「看哪,我住在香柏木的宮中,耶和華的約櫃卻在幔子裏。」
- 當代譯本 - 大衛住進宮殿後,對拿單先知說:「你看,我住在香柏木建的王宮中,耶和華的約櫃卻還在帳幕裡。」
- 聖經新譯本 - 大衛住在自己宮中的時候,他對拿單先知說:“看哪,我住在香柏木做的王宮,耶和華的約櫃卻在帳幕裡。”
- 呂振中譯本 - 大衛 住在宮中; 大衛 對神言人 拿單 說:『你看我,我住在香柏木的宮殿,而永恆主的約櫃、反而在幔子之下呢。』
- 中文標準譯本 - 大衛住進自己的宮殿以後,對先知拿單說:「你看,我住在香柏木的宮殿裡,耶和華的約櫃卻在帳幕裡。」
- 現代標點和合本 - 大衛住在自己宮中,對先知拿單說:「看哪,我住在香柏木的宮中,耶和華的約櫃反在幔子裡!」
- 文理和合譯本 - 大衛居宮室時、謂先知拿單曰、我居香柏之室、而耶和華約匱乃在帳中、
- 文理委辦譯本 - 大闢坐於宮時、謂先知拿單曰、我居之宮以柏香木創造、而耶和華法匱、反在幔中。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 居己宮中、謂先知 拿單 曰、我居柏香木宮中、而主之約匱反在帷幔下、
- Nueva Versión Internacional - Una vez instalado en su palacio, David le dijo al profeta Natán: —¡Aquí me tienes, habitando un palacio de cedro, mientras que el arca del pacto del Señor se encuentra bajo una simple tienda de campaña!
- 현대인의 성경 - 다윗이 자기 궁전에서 살고 있을 때였다. 어느 날 그는 예언자 나단에게 “보시오. 나는 백향목 궁전에 살고 있는데 여호와의 법궤는 천막 속에 있소!” 하였다.
- Новый Русский Перевод - После того как Давид поселился в своем дворце, он сказал пророку Нафану: – Смотри, я живу во дворце из кедра, а ковчег Господнего завета стоит под шатром.
- Восточный перевод - После того как Давуд поселился в своём дворце, он сказал пророку Нафану: – Смотри, я живу во дворце из кедра, а сундук соглашения с Вечным стоит в шатре.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После того как Давуд поселился в своём дворце, он сказал пророку Нафану: – Смотри, я живу во дворце из кедра, а сундук соглашения с Вечным стоит в шатре.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - После того как Довуд поселился в своём дворце, он сказал пророку Нафану: – Смотри, я живу во дворце из кедра, а сундук соглашения с Вечным стоит в шатре.
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque David se fut installé dans son palais, il dit au prophète Nathan : Qu’en penses-tu ? J’habite dans un palais de cèdre, alors que le coffre de l’alliance de l’Eternel est logé sous une tente de toile.
- リビングバイブル - 新しい宮殿に住むようになってからしばらくして、ダビデは預言者ナタンに言いました。「私が杉材のりっぱな家に住んでいるというのに、畏れ多くも神の契約の箱は天幕に置かれたままだ。」
- Nova Versão Internacional - O rei Davi já morava em seu palácio quando, certo dia, disse ao profeta Natã: “Aqui estou eu, morando num palácio de cedro, enquanto a arca da aliança do Senhor permanece numa simples tenda”.
- Hoffnung für alle - Nachdem David in seinen Palast gezogen war, sagte er zu dem Propheten Nathan: »Während ich hier in meinem Palast aus kostbarem Zedernholz wohne, steht die Bundeslade des Herrn immer noch in einem dürftigen Zelt. So kann es nicht weitergehen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากดาวิดเข้าประทับในพระราชวังแล้ว พระองค์ตรัสกับผู้เผยพระวจนะนาธันว่า “ดูเถิด เราอยู่ในวังไม้สนซีดาร์ ในขณะที่หีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้าอยู่ในเต็นท์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อดาวิดอยู่ในวังของท่าน ท่านกล่าวกับนาธานผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้าว่า “ดูสิ เราอาศัยอยู่ในวังไม้ซีดาร์ แต่หีบพันธสัญญาของพระผู้เป็นเจ้ากลับอยู่ในกระโจม”
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 132:5 - cho đến khi tìm được chỗ cho Chúa Hằng Hữu ngự, một nơi thánh cho Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.”
- 2 Sử Ký 1:4 - Vua Đa-vít đã dời Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời từ Ki-ri-át Giê-a-rim về Giê-ru-sa-lem, đặt trong chiếc lều vua đã dựng tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 6:7 - Cha ta là Đa-vít có lòng mong ước xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 6:8 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo cha ta: ‘Lòng con mong ước xây cất một Đền Thờ cho Danh Ta. Ước muốn đó thật tốt,
- 2 Sử Ký 6:9 - nhưng con không phải là người làm điều đó. Một trong con trai của con sẽ xây cất Đền Thờ cho Danh Ta.’
- 1 Sử Ký 14:1 - Hi-ram, vua Ty-rơ, sai sứ giả đem một đoàn thợ nề, thợ mộc, chở theo nhiều gỗ bá hương để giúp xây cất một cung điện cho Vua Đa-vít.
- 1 Các Vua 1:23 - Cận thần của vua báo: “Tiên tri Na-than xin gặp vua.” Na-than vào, phủ phục cúi chào cung kính.
- 1 Các Vua 1:8 - Tuy nhiên, Thầy Tế lễ Xa-đốc, Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, Tiên tri Na-than, Si-mê-i, Rê-i, và các dũng tướng của Đa-vít không theo A-đô-ni-gia.
- A-gai 1:9 - Các ngươi mong ước nhiều, nhưng được ít. Những gì còn lại khi đem về nhà lại bị Ta làm cho tiêu tán hết. Tại sao? Vì nhà Ta đổ nát, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, trong khi các ngươi chỉ lo cho nhà riêng mình.
- A-gai 1:4 - “Thế thì, đây có phải là lúc các ngươi ở trong nhà sang lót ván cẩn thận, còn nhà Ta lại đổ nát tiêu điều?
- 2 Sa-mu-ên 12:25 - nên sai Tiên tri Na-than đến thăm và đặt tên đứa bé là Giê-đi-đia, (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu thương yêu”).
- 1 Sử Ký 16:1 - Họ đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đặt trong lều đặc biệt mà Đa-vít đã dựng lên. Rồi họ dâng các tế lễ thiêu và tế lễ bình an trước mặt Đức Chúa Trời.
- Đa-ni-ên 4:4 - Ta, Nê-bu-cát-nết-sa, đang an nhàn và hưởng mọi thành công trong cung điện ta.
- Xuất Ai Cập 40:19 - Ông giăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
- Xuất Ai Cập 40:20 - Môi-se để các bảng “Chứng Cớ” vào Hòm Giao Ước, xỏ đòn khiêng, và đặt nắp chuộc tội lên trên Hòm.
- Xuất Ai Cập 40:21 - Ông đem Hòm vào Đền Tạm, rồi dùng bức màn che lại, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.
- 1 Các Vua 1:44 - Chính vua đã bảo Thầy Tế lễ Xa-đốc, Tiên tri Na-than, Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, và Phê-lết đỡ Sa-lô-môn lên cưỡi con la của vua.
- 2 Sa-mu-ên 12:1 - Chúa Hằng Hữu sai Na-than đến gặp Đa-vít. Ông kể cho Đa-vít nghe câu chuyện này: “Trong thành kia có hai người, một giàu một nghèo.
- Giê-rê-mi 22:15 - Nhưng cung điện bằng bá hương xinh đẹp không làm nên vị vua giỏi! Cha nó, Giô-si-a, từng ăn và uống đầy đủ. Người luôn công minh và chính trực trong mọi việc làm. Nên được Đức Chúa Trời ban phước.
- 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:46 - Đa-vít được đẹp lòng Đức Chúa Trời, nên xin lập Đền Thờ cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
- Đa-ni-ên 4:29 - Một năm sau, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đang ngự chơi trong cung điện giữa thủ đô đế quốc Ba-by-lôn,
- Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
- 2 Sa-mu-ên 7:1 - Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên hưởng thái bình. Đa-vít không còn phải chinh chiến với các nước lân bang.
- 2 Sa-mu-ên 7:2 - Sau khi dọn vào sống trong cung điện, một hôm Đa-vít nói với Tiên tri Na-than: “Nay ta sống trong cung cất bằng gỗ bá hương, còn Hòm của Đức Chúa Trời lại ở trong một cái lều.”
- 2 Sa-mu-ên 7:3 - Na-than đáp: “Xin vua cứ làm điều mình muốn, vì Chúa Hằng Hữu ở cùng vua.”
- 2 Sa-mu-ên 7:4 - Nhưng đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu phán với Na-than:
- 2 Sa-mu-ên 7:5 - “Hãy đi và nói với Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Con sẽ cất một cái đền cho Ta ngự sao?
- 2 Sa-mu-ên 7:6 - Vì từ khi Ta đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập đến ngày nay, Ta không ngự trong đền thờ. Ta ở trong trại và đi đó đây.
- 2 Sa-mu-ên 7:7 - Trong suốt cuộc hành trình với người Ít-ra-ên, có bao giờ Ta hỏi người lãnh đạo, người nhận lệnh Ta chăn dắt dân rằng: “Tại sao không cất cho Ta một cái đền bằng gỗ bá hương,” hay không?’
- 2 Sa-mu-ên 7:8 - Bây giờ hãy đi và nói cho Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân rằng: Ta đã chọn con làm vua Ít-ra-ên trong lúc con còn đi chăn chiên nơi đồng cỏ.
- 2 Sa-mu-ên 7:9 - Ta đã ở với con trong mọi nơi con đi, Ta đã tiêu diệt tất cả thù nghịch của con trước mặt con. Bây giờ, Ta sẽ làm cho con nổi danh trên đất!
- 2 Sa-mu-ên 7:10 - Ta sẽ chuẩn bị một chỗ ở cho người Ít-ra-ên Ta, họ an cư lạc nghiệp, không còn bị quấy rối nữa. Các dân tộc gian ác sẽ không còn chinh phục họ như ngày xưa,
- 2 Sa-mu-ên 7:11 - ta sẽ cho họ hưởng thái bình. Hơn nữa, Chúa Hằng Hữu sẽ xây dựng cho con một triều đại trường tồn.
- 2 Sa-mu-ên 7:12 - Khi con qua đời, con của con sẽ nối ngôi, và Ta sẽ cho vương quốc nó cường thịnh.
- 2 Sa-mu-ên 7:13 - Nó sẽ cất cho Ta một Đền Thờ. Ta sẽ củng cố ngôi nước nó mãi mãi.
- 2 Sa-mu-ên 7:14 - Ta làm Cha nó, nó làm con Ta. Nếu nó có lỗi, thì Ta sẽ trừng phạt như loài người dùng roi dạy con.
- 2 Sa-mu-ên 7:15 - Nhưng Ta vẫn thương xót nó, không bỏ nó như trường hợp Sau-lơ đâu.
- 2 Sa-mu-ên 7:16 - Vậy triều đại và vương quốc con sẽ tồn tại, ngôi con sẽ vững bền mãi mãi.’”
- 2 Sa-mu-ên 7:17 - Na-than thuật cho Đa-vít đúng từng lời Chúa Hằng Hữu đã phán trong khải tượng này.
- 2 Sa-mu-ên 7:18 - Vua Đa-vít đến hầu trước mặt Chúa Hằng Hữu và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, con là ai, gia đình con là gì mà Chúa đưa con lên địa vị này?
- 2 Sa-mu-ên 7:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Như thế Chúa còn cho là chưa đủ sao? Ngài còn nói về tương lai lâu dài về triều đại con. Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đây đâu phải là cách đối xử của loài người?
- 2 Sa-mu-ên 7:20 - Con còn nói gì hơn nữa? Ôi lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Chúa biết con.
- 2 Sa-mu-ên 7:21 - Chúa làm những việc trọng đại này và đồng thời tiết lộ cho con hay, chỉ vì Chúa đã hứa và vì đó là những điều Ngài muốn.
- 2 Sa-mu-ên 7:22 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Ngài thật cao cả. Theo điều chúng con đã nghe, ngoài Ngài không có thần nào như Đức Chúa Trời.
- 2 Sa-mu-ên 7:23 - Có dân tộc nào trên đất giống người Ít-ra-ên? Lạy Đức Chúa Trời, một dân tộc mà Ngài đã cứu chuộc làm con dân của Ngài: Chúa đã làm vang Danh Ngài khi Chúa cứu dân Ngài khỏi Ai Cập. Ngài làm những phép lạ vĩ đại và đáng sợ để đuổi các dân tộc và các thần khác trước mặt dân Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 7:24 - Chúa chọn Ít-ra-ên làm dân Ngài mãi mãi, và Ngài, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
- 2 Sa-mu-ên 7:25 - Và bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời, con xin nhận lời Chúa hứa cho con và dòng dõi con. Chứng thực lời Chúa hứa được dài lâu mãi mãi.
- 2 Sa-mu-ên 7:26 - Xin Danh Chúa được ca tụng muôn đời: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên!’ Xin cho nhà Đa-vít, là đầy tớ Chúa được vững bền mãi mãi.
- 2 Sa-mu-ên 7:27 - Vì Chúa đã tiết lộ cho đầy tớ Ngài hay rằng, Ngài sẽ xây dựng cho con một triều đại, nên lạy Chúa Toàn Năng, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con mới dám dâng lên những lời cầu nguyện này.
- 2 Sa-mu-ên 7:28 - Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời, Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Lời Ngài là chân lý, và Chúa đã hứa cho đầy tớ Ngài những điều tốt lành.
- 2 Sa-mu-ên 7:29 - Xin Chúa ban phước lành trên triều đại của đầy tớ Ngài, cho được tồn tại trước mặt Ngài mãi mãi. Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Ngài đã hứa như thế, được Chúa ban phước, triều đại đầy tớ Ngài chắc chắn sẽ hưởng phước lành mãi mãi!”
- 1 Sử Ký 15:1 - Đa-vít xây cung điện trong Thành Đa-vít, và chuẩn bị một lều đặc biệt để rước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 17:5 - Vì từ khi Ta đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập đến ngày nay, Ta không ngự trong đền thờ nào cả. Ta đi từ trại này qua trại khác, từ đền tạm nọ tới đền tạm kia.