逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
- 新标点和合本 - “你要写信给非拉铁非教会的使者,说:‘那圣洁、真实、拿着大卫的钥匙、开了就没有人能关、关了就没有人能开的,说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你要写信给非拉铁非教会的使者,说: ‘那神圣、真实的, 拿着大卫的钥匙, 开了就没有人能关, 关了就没有人能开的这样说:
- 和合本2010(神版-简体) - “你要写信给非拉铁非教会的使者,说: ‘那神圣、真实的, 拿着大卫的钥匙, 开了就没有人能关, 关了就没有人能开的这样说:
- 当代译本 - “你要写信告诉非拉铁非教会的天使,那位圣洁、真实、拿着大卫的钥匙、开了门无人能关、关了门无人能开的主说,
- 圣经新译本 - “你要写信给在非拉铁非教会的使者,说: ‘那圣洁的、真实的, 拿着大卫的钥匙, 开了就没有人能关, 关了就没有人能开的(“拿着大卫的钥匙……没有人能开的”引自赛22 :22 ), 这样说:
- 中文标准译本 - “你要给那在费拉德菲亚教会的使者 写信说: “那位神圣的、真实的,拿着大卫的钥匙、开了就没有人能关、关了就没有人能开的,这样说:
- 现代标点和合本 - “你要写信给非拉铁非教会的使者说:‘那圣洁、真实,拿着大卫的钥匙,开了就没有人能关、关了就没有人能开的说:
- 和合本(拼音版) - “你要写信给非拉铁非教会的使者说,那圣洁、真实,拿着大卫的钥匙,开了就没有人能关,关了就没有人能开的,说:
- New International Version - “To the angel of the church in Philadelphia write: These are the words of him who is holy and true, who holds the key of David. What he opens no one can shut, and what he shuts no one can open.
- New International Reader's Version - “Here is what I command you to write to the church in Philadelphia. Here are the words of Jesus, who is holy and true. He holds the key of David. No one can shut what he opens. And no one can open what he shuts. He says,
- English Standard Version - “And to the angel of the church in Philadelphia write: ‘The words of the holy one, the true one, who has the key of David, who opens and no one will shut, who shuts and no one opens.
- New Living Translation - “Write this letter to the angel of the church in Philadelphia. This is the message from the one who is holy and true, the one who has the key of David. What he opens, no one can close; and what he closes, no one can open:
- The Message - Write this to Philadelphia, to the Angel of the church. The Holy, the True—David’s key in his hand, opening doors no one can lock, locking doors no one can open—speaks:
- Christian Standard Bible - “Write to the angel of the church in Philadelphia: Thus says the Holy One, the true one, the one who has the key of David, who opens and no one will close, and who closes and no one opens:
- New American Standard Bible - “And to the angel of the church in Philadelphia write: He who is holy, who is true, who has the key of David, who opens and no one will shut, and who shuts and no one opens, says this:
- New King James Version - “And to the angel of the church in Philadelphia write, ‘These things says He who is holy, He who is true, “He who has the key of David, He who opens and no one shuts, and shuts and no one opens”:
- Amplified Bible - “And to the angel (divine messenger) of the church in Philadelphia write: These are the words of the Holy One, the True One, He who has the key [to the house] of David, He who opens and no one will [be able to] shut, and He who shuts and no one opens:
- American Standard Version - And to the angel of the church in Philadelphia write: These things saith he that is holy, he that is true, he that hath the key of David, he that openeth and none shall shut, and that shutteth and none openeth:
- King James Version - And to the angel of the church in Philadelphia write; These things saith he that is holy, he that is true, he that hath the key of David, he that openeth, and no man shutteth; and shutteth, and no man openeth;
- New English Translation - “To the angel of the church in Philadelphia write the following: “This is the solemn pronouncement of the Holy One, the True One, who holds the key of David, who opens doors no one can shut, and shuts doors no one can open:
- World English Bible - “To the angel of the assembly in Philadelphia write: “He who is holy, he who is true, he who has the key of David, he who opens and no one can shut, and who shuts and no one opens, says these things:
- 新標點和合本 - 「你要寫信給非拉鐵非教會的使者,說:『那聖潔、真實、拿着大衛的鑰匙、開了就沒有人能關、關了就沒有人能開的,說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要寫信給非拉鐵非教會的使者,說: 『那神聖、真實的, 拿着大衛的鑰匙, 開了就沒有人能關, 關了就沒有人能開的這樣說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你要寫信給非拉鐵非教會的使者,說: 『那神聖、真實的, 拿着大衛的鑰匙, 開了就沒有人能關, 關了就沒有人能開的這樣說:
- 當代譯本 - 「你要寫信告訴非拉鐵非教會的天使,那位聖潔、真實、拿著大衛的鑰匙、開了門無人能關、關了門無人能開的主說,
- 聖經新譯本 - “你要寫信給在非拉鐵非教會的使者,說: ‘那聖潔的、真實的, 拿著大衛的鑰匙, 開了就沒有人能關, 關了就沒有人能開的(“拿著大衛的鑰匙……沒有人能開的”引自賽22 :22 ), 這樣說:
- 呂振中譯本 - 『你要寫 信 給在 非拉鐵非 的教會的使者 說 : 『「那聖而真的、那執有 大衛 的鑰匙、開了就沒有人能關、關了就沒有人能開的、這麼說:
- 中文標準譯本 - 「你要給那在費拉德菲亞教會的使者 寫信說: 「那位神聖的、真實的,拿著大衛的鑰匙、開了就沒有人能關、關了就沒有人能開的,這樣說:
- 現代標點和合本 - 「你要寫信給非拉鐵非教會的使者說:『那聖潔、真實,拿著大衛的鑰匙,開了就沒有人能關、關了就沒有人能開的說:
- 文理和合譯本 - 當書達非拉鐵非會之使者云、維聖維誠、持大衛之鑰、開則無能闔之、闔則無能開之曰、
- 文理委辦譯本 - 爾當書達非拉鐵非會使者、曰、主執大闢鑰、闢則無有能闔、闔則無有能闢、乃聖乃誠、言曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾當書達 非拉叠非 教會使者曰、為聖為誠、執 大衛 之鑰、啟則莫能閉、閉則莫能啟者、如是云、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾其寓書於 斐拉代非 教會之守護天神曰:彼至聖至真掌握 大維 之管籥所啟無人能閉、所閉無人能啟者、有所曉諭於爾:
- Nueva Versión Internacional - »Escribe al ángel de la iglesia de Filadelfia: Esto dice el Santo, el Verdadero, el que tiene la llave de David, el que abre y nadie puede cerrar, el que cierra y nadie puede abrir:
- 현대인의 성경 - “필라델피아 교회의 지도자에게 이 편지를 써서 보내라. ‘거룩하고 참되며 다윗의 열쇠를 가진 이, 곧 열면 닫을 사람이 없고 닫으면 열 사람이 없는 이가 말한다:
- Новый Русский Перевод - – Ангелу церкви в Филадельфии напиши: «Так говорит Святой и Истинный, владеющий ключом царя Давида . Он открывает – и никто не закроет, Он закрывает – и никто не откроет .
- Восточный перевод - – Далее напиши вестнику общины верующих в Филадельфии: «Так говорит Святой и Истинный, владеющий ключом царя Давуда . То, что Он открывает, уже никто не сможет закрыть, и то, что Он закрывает, уже никто не сможет открыть .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Далее напиши вестнику общины верующих в Филадельфии: «Так говорит Святой и Истинный, владеющий ключом царя Давуда . То, что Он открывает, уже никто не сможет закрыть, и то, что Он закрывает, уже никто не сможет открыть .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Далее напиши вестнику общины верующих в Филадельфии: «Так говорит Святой и Истинный, владеющий ключом царя Довуда . То, что Он открывает, уже никто не сможет закрыть, и то, что Он закрывает, уже никто не сможет открыть .
- La Bible du Semeur 2015 - A l’ange de l’Eglise qui est à Philadelphie, écris : « Voici ce que dit le Saint, le Véritable, celui qui tient la clé de David , celui qui ouvre et nul ne peut fermer, qui ferme, et nul ne peut ouvrir :
- リビングバイブル - フィラデルフィヤにある教会の指導者に、次のように書き送りなさい。『この手紙は、きよく真実な方、ダビデのかぎを持つ方からのものです。この方が、そのかぎで開くとだれも閉じることができず、閉じるとだれも開けることができません。
- Nestle Aland 28 - Καὶ τῷ ἀγγέλῳ τῆς ἐν Φιλαδελφείᾳ ἐκκλησίας γράψον· Τάδε λέγει ὁ ἅγιος, ὁ ἀληθινός, ὁ ἔχων τὴν κλεῖν Δαυίδ, ὁ ἀνοίγων καὶ οὐδεὶς κλείσει καὶ κλείων καὶ οὐδεὶς ἀνοίγει·
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τῷ ἀγγέλῳ τῆς ἐν Φιλαδελφίᾳ ἐκκλησίας γράψον: τάδε λέγει ὁ Ἅγιος, ὁ Ἀληθινός, ὁ ἔχων τὴν κλεῖν Δαυείδ, ὁ ἀνοίγων καὶ οὐδεὶς κλείσει, καὶ κλείων καὶ οὐδεὶς ἀνοίγει:
- Nova Versão Internacional - “Ao anjo da igreja em Filadélfia, escreva: “Estas são as palavras daquele que é santo e verdadeiro, que tem a chave de Davi. O que ele abre ninguém pode fechar, e o que ele fecha ninguém pode abrir.
- Hoffnung für alle - »Schreib an den Engel der Gemeinde in Philadelphia: Das sagt dir der eine, der heilig und wahrhaftig ist. Er allein hat als Davids Nachkomme den Schlüssel zum Heil. Wo er aufschließt, kann niemand mehr zuschließen; wo er aber zuschließt, kann niemand mehr öffnen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงเขียนถึงทูตสวรรค์แห่งคริสตจักรที่เมืองฟีลาเดลเฟียว่า พระองค์ผู้ทรงบริสุทธิ์และสัตย์จริง ผู้ทรงถือกุญแจของดาวิด สิ่งที่พระองค์ทรงเปิดแล้วไม่มีใครปิดได้และสิ่งที่พระองค์ทรงปิดแล้วไม่มีใครเปิดได้ พระองค์ตรัสว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และจงเขียนถึงทูตสวรรค์แห่งคริสตจักรที่เมืองฟีลาเดลเฟียว่า องค์ผู้บริสุทธิ์และสัตย์จริงผู้ถือกุญแจของดาวิด ผู้เปิดและไม่มีใครจะปิดได้ ผู้ปิดและไม่มีใครเปิดได้ กล่าวว่า
交叉引用
- Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
- Thi Thiên 16:10 - Vì Chúa không bỏ linh hồn con trong âm phủ không để người thánh Ngài rữa nát.
- Khải Huyền 2:1 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Ê-phê-sô. Đây là thông điệp của Đấng cầm bảy ngôi sao trong tay phải và đi lại giữa bảy giá đèn bằng vàng:
- Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
- Gióp 11:10 - Nếu Đức Chúa Trời đến và bắt người ta cầm tù hay lập tòa xét xử, ai có thể cản ngăn Ngài?
- Khải Huyền 5:3 - Nhưng không một ai trên trời, dưới đất hay bên dưới đất có thể mở cuộn sách ra và đọc được.
- Khải Huyền 5:4 - Tôi khóc cay đắng vì không thấy ai xứng đáng mở và đọc cuộn sách này.
- Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Khải Huyền 21:5 - Đấng ngồi trên ngai tuyên bố: “Này Ta làm mới lại mọi vật. Hãy ghi chép vì các lời này đều chân thật, đáng tin.”
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Y-sai 41:20 - Ta làm điều này để tất cả ai thấy phép lạ này sẽ hiểu được rằng— Chúa Hằng Hữu, Đấng đã làm những việc ấy, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đấng đã tạo dựng chúng.”
- Y-sai 49:7 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc và là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán với người bị xã hội khinh thường và ruồng bỏ, với người là đầy tớ của người quyền thế rằng: “Các vua sẽ đứng lên khi con đi qua. Các hoàng tử cũng sẽ cúi xuống vì Chúa Hằng Hữu, Đấng thành tín, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên đã chọn con.”
- Thi Thiên 89:18 - Thuẫn khiên chúng con thuộc về Chúa Hằng Hữu, và Ngài, Đấng Thánh của Ít-ra-ên là Vua chúng con.
- Lu-ca 4:34 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Y-sai 48:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Cứu Chuộc, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con. Ta dạy các con để làm ích lợi cho các con và dẫn các con vào con đường các con phải theo.
- Y-sai 47:4 - Đấng Cứu Chuộc chúng ta, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
- Thi Thiên 145:17 - Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
- Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
- Y-sai 55:5 - Ta cũng sẽ ra lệnh các quốc gia mà con không quen biết, và các dân tộc không biết con sẽ chạy đến phục tùng con, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, đã làm con được vinh quang.”
- Khải Huyền 1:11 - “Hãy ghi chép những điều con thấy và gửi cho bảy Hội Thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi, và Lao-đi-xê.”
- Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
- Khải Huyền 3:14 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Lao-đi-xê. Đây là thông điệp của Đấng A-men—Nhân Chứng thành tín và chân thật, Nguồn Gốc cuộc sáng tạo của Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- Gióp 12:14 - Chúa đã phá hủy thì không ai xây lại được. Khi Ngài bắt giữ, chẳng ai thoát thân.
- Lu-ca 1:32 - Con Trai đó rất cao quý, sẽ được xưng là Con của Đấng Chí Cao. Chúa là Đức Chúa Trời sẽ ban cho Ngài ngôi vua của Đa-vít.
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
- Ma-thi-ơ 16:19 - Ta sẽ trao chìa khóa Nước Trời cho con, cửa nào con đóng dưới đất, cũng sẽ đóng lại trên trời, cửa nào con mở dưới đất, cũng sẽ mở ra trên trời!”
- Mác 1:24 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Y-sai 22:22 - Ta sẽ giao cho người chìa khóa nhà Đa-vít—chức vụ cao nhất trong tòa án hoàng gia. Khi người mở cửa thì không ai có thể đóng lại; khi người đóng cửa thì không ai có thể mở chúng.