逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con thú ấy giống như con beo, có chân như chân gấu, miệng như miệng sư tử. Con rồng đã ban cho con thú năng lực, ngai báu và uy quyền lớn lao của nó.
- 新标点和合本 - 我所看见的兽,形状像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。那龙将自己的能力、座位,和大权柄都给了它。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我所看见的兽,形状像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。那条龙将自己的能力、座位和大权柄都给了它。
- 和合本2010(神版-简体) - 我所看见的兽,形状像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。那条龙将自己的能力、座位和大权柄都给了它。
- 当代译本 - 它看起来像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。巨龙将自己的能力、王位和大权柄都交给了怪兽。
- 圣经新译本 - 我所看见的兽,样子好像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。龙把自己的能力、王位和大权柄,都交给了它。
- 中文标准译本 - 我所看见的这兽,仿佛一只豹,它的脚像熊的脚,口像狮子的口。龙把自己的能力、王位和大权交给了这兽。
- 现代标点和合本 - 我所看见的兽形状像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。那龙将自己的能力、座位和大权柄都给了它。
- 和合本(拼音版) - 我所看见的兽,形状像豹,脚像熊的脚,口像狮子的口。那龙将自己的能力、座位和大权柄都给了它。
- New International Version - The beast I saw resembled a leopard, but had feet like those of a bear and a mouth like that of a lion. The dragon gave the beast his power and his throne and great authority.
- New International Reader's Version - The beast I saw looked like a leopard. But it had feet like a bear and a mouth like a lion. The dragon gave the beast his power, his throne, and great authority.
- English Standard Version - And the beast that I saw was like a leopard; its feet were like a bear’s, and its mouth was like a lion’s mouth. And to it the dragon gave his power and his throne and great authority.
- New Living Translation - This beast looked like a leopard, but it had the feet of a bear and the mouth of a lion! And the dragon gave the beast his own power and throne and great authority.
- Christian Standard Bible - The beast I saw was like a leopard, its feet were like a bear’s, and its mouth was like a lion’s mouth. The dragon gave the beast his power, his throne, and great authority.
- New American Standard Bible - And the beast that I saw was like a leopard, and his feet were like those of a bear, and his mouth like the mouth of a lion. And the dragon gave him his power and his throne, and great authority.
- New King James Version - Now the beast which I saw was like a leopard, his feet were like the feet of a bear, and his mouth like the mouth of a lion. The dragon gave him his power, his throne, and great authority.
- Amplified Bible - And the beast that I saw resembled a leopard, but his feet were like those of a bear, and his mouth was like that of a lion. And the dragon gave him his power and his throne and great authority.
- American Standard Version - And the beast which I saw was like unto a leopard, and his feet were as the feet of a bear, and his mouth as the mouth of a lion: and the dragon gave him his power, and his throne, and great authority.
- King James Version - And the beast which I saw was like unto a leopard, and his feet were as the feet of a bear, and his mouth as the mouth of a lion: and the dragon gave him his power, and his seat, and great authority.
- New English Translation - Now the beast that I saw was like a leopard, but its feet were like a bear’s, and its mouth was like a lion’s mouth. The dragon gave the beast his power, his throne, and great authority to rule.
- World English Bible - The beast which I saw was like a leopard, and his feet were like those of a bear, and his mouth like the mouth of a lion. The dragon gave him his power, his throne, and great authority.
- 新標點和合本 - 我所看見的獸,形狀像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。那龍將自己的能力、座位,和大權柄都給了牠。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我所看見的獸,形狀像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。那條龍將自己的能力、座位和大權柄都給了牠。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我所看見的獸,形狀像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。那條龍將自己的能力、座位和大權柄都給了牠。
- 當代譯本 - 牠看起來像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。巨龍將自己的能力、王位和大權柄都交給了怪獸。
- 聖經新譯本 - 我所看見的獸,樣子好像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。龍把自己的能力、王位和大權柄,都交給了牠。
- 呂振中譯本 - 我所看見的獸彷彿是豹,牠的腳像熊的 腳 ,牠的口像獅子的口。龍將自己的能力、座位、和大權柄、都給了牠。
- 中文標準譯本 - 我所看見的這獸,彷彿一隻豹,牠的腳像熊的腳,口像獅子的口。龍把自己的能力、王位和大權交給了這獸。
- 現代標點和合本 - 我所看見的獸形狀像豹,腳像熊的腳,口像獅子的口。那龍將自己的能力、座位和大權柄都給了牠。
- 文理和合譯本 - 所見之獸似豹、足如熊、口如獅、龍以其能其座與大權予之、
- 文理委辦譯本 - 我見之獸似豹、熊足獅口、龍以其權位大能賜之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所見之獸、形似豹、足如熊、口如獅、龍以己之能與位及大權賜之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此獸望之若豹、其足若熊、其口若獅;龍以己之權位威力授之。
- Nueva Versión Internacional - La bestia parecía un leopardo, pero tenía patas como de oso y fauces como de león. El dragón le confirió a la bestia su poder, su trono y gran autoridad.
- 현대인의 성경 - 내가 본 그 짐승은 표범과 비슷하고 발은 곰의 발 같으며 입은 사자의 입과 같았습니다. 용은 짐승에게 자기의 능력과 왕좌와 큰 권세를 주었습니다.
- Новый Русский Перевод - Зверь, которого я видел, был похож на леопарда, но у него были медвежьи лапы и львиная пасть . Дракон дал зверю свою силу, свой трон и великую власть.
- Восточный перевод - Зверь, которого я видел, был похож на барса, но у него были медвежьи лапы и львиная пасть . Дракон дал зверю свою силу, свой трон и великую власть.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Зверь, которого я видел, был похож на барса, но у него были медвежьи лапы и львиная пасть . Дракон дал зверю свою силу, свой трон и великую власть.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Зверь, которого я видел, был похож на барса, но у него были медвежьи лапы и львиная пасть . Дракон дал зверю свою силу, свой трон и великую власть.
- La Bible du Semeur 2015 - La bête que je vis avait l’allure d’un léopard, ses pattes ressemblaient à celles d’un ours et sa gueule à celle d’un lion. Le dragon lui donna sa puissance, son trône et une grande autorité.
- リビングバイブル - その姿はひょうに似ていましたが、足は熊、口はライオンのようでした。竜はこの獣に、自分の力と地位と大きな権威とを授けました。
- Nestle Aland 28 - καὶ τὸ θηρίον ὃ εἶδον ἦν ὅμοιον παρδάλει καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς ἄρκου καὶ τὸ στόμα αὐτοῦ ὡς στόμα λέοντος. καὶ ἔδωκεν αὐτῷ ὁ δράκων τὴν δύναμιν αὐτοῦ καὶ τὸν θρόνον αὐτοῦ καὶ ἐξουσίαν μεγάλην.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὸ θηρίον ὃ εἶδον ἦν ὅμοιον παρδάλει, καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς ἄρκου, καὶ τὸ στόμα αὐτοῦ ὡς στόμα λέοντος. καὶ ἔδωκεν αὐτῷ ὁ δράκων τὴν δύναμιν αὐτοῦ, καὶ τὸν θρόνον αὐτοῦ, καὶ ἐξουσίαν μεγάλην.
- Nova Versão Internacional - A besta que vi era semelhante a um leopardo, mas tinha pés como os de urso e boca como a de leão. O dragão deu à besta o seu poder, o seu trono e grande autoridade.
- Hoffnung für alle - Das Tier sah aus wie ein Leopard, aber es hatte die Tatzen eines Bären und den Rachen eines Löwen. Der Drache gab ihm seine ganze Macht, setzte es auf den Herrscherthron und übertrug ihm alle Befehlsgewalt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สัตว์ร้ายที่ข้าพเจ้าเห็นนั้นคล้ายเสือดาว แต่มีตีนเหมือนตีนหมีและมีปากเหมือนปากสิงโต พญานาคยกบัลลังก์กับอำนาจยิ่งใหญ่ของมันให้แก่สัตว์ร้ายนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อสุรกายที่ข้าพเจ้าเห็นเหมือนเสือดาวแต่มีอุ้งเท้าเหมือนหมี มีปากเหมือนปากสิงโต มังกรได้ให้อานุภาพ บัลลังก์ และสิทธิอำนาจอันยิ่งใหญ่ของมันแก่อสุรกาย
交叉引用
- Ô-sê 11:10 - Vì có ngày dân chúng sẽ bước theo Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ gầm như sư tử. Và khi Ta gầm thét dân Ta sẽ run sợ quay về từ phương tây.
- Ô-sê 13:7 - Vậy bây giờ Ta sẽ xông vào các ngươi như sư tử, như con beo rình rập bên đường.
- Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
- Châm Ngôn 28:15 - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
- Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
- 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
- 2 Các Vua 2:24 - Ông quay lại nhìn, rồi nhân danh Chúa Hằng Hữu nguyền rủa chúng nó. Có hai con gấu cái trong rừng ra, xé xác bốn mươi hai đứa trong bọn ấy.
- Giê-rê-mi 5:6 - Vậy bây giờ, sư tử sẽ ra khỏi rừng để tấn công họ; lang sói từ hoang mạc sẽ kéo đến chia mồi. Hùm beo sẽ rình rập gần các thành, để cắn xé những ai liều lĩnh bước ra. Vì tội phản loạn của họ quá lớn, và tội ác họ quá nhiều.
- Thi Thiên 22:21 - Cho con thoát sư tử mồm đang há, hẳn Ngài cứu con thoát khỏi sừng bò rừng.
- Giê-rê-mi 13:23 - Người Ê-thi-ô-pi có thể đổi màu da của mình không? Hay con beo có đổi được vằn nó không? Nếu được thì các ngươi quen làm ác có thể bắt đầu làm việc lành.
- 1 Sa-mu-ên 17:34 - Đa-vít giải thích: “Khi đi chăn bầy cho cha, nếu có sư tử hay gấu đến bắt chiên,
- 1 Sa-mu-ên 17:35 - tôi đuổi theo đánh ác thú, giằng chiên ra khỏi miệng nó. Nếu nó quay sang tấn công tôi, tôi nắm râu, đập nó chết.
- 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
- 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
- A-mốt 3:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi miệng sư tử, nhưng chỉ giữ được hai chân và một phần lỗ tai. Thì những người Ít-ra-ên sống tại Sa-ma-ri đang nằm trên giường, và người Đa-mách đang dựa trên trường kỷ, cũng sẽ được cứu như vậy.
- Châm Ngôn 17:12 - Thà đương đầu với gấu cái mất con, còn hơn gặp người dại nổi khùng.
- A-mốt 5:19 - Trong ngày ấy, các ngươi sẽ như một người chạy trốn sư tử nhưng lại gặp gấu. Thoát nạn khỏi gấu, rồi chạy vào nhà dựa tay trên vách nhà thì lại bị rắn cắn.
- Ha-ba-cúc 1:8 - Chiến mã nó lanh lẹ hơn con báo, hung tợn hơn muông sói ban đêm. Kỵ binh nó kéo đến từ xa. Như đàn đại bàng lẹ làng lao xuống vồ mồi.
- Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
- Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
- Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
- Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 12:15 - Con rồng phun nước ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ để cuốn nàng trôi đi.
- Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
- Khải Huyền 12:3 - Kế đến, tôi chứng kiến một dấu lạ vĩ đại khác. Tôi thấy một con rồng đỏ thật lớn xuất hiện, nó có bảy đầu, mười sừng, mỗi đầu đội một vương miện.
- Khải Huyền 12:4 - Đuôi rồng kéo theo một phần ba tinh tú trên trời quăng xuống đất. Rồng đứng trước mặt người phụ nữ sắp sinh nở, chực nuốt đứa bé khi vừa ra đời.
- 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
- Khải Huyền 12:13 - Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, liền đuổi bắt người phụ nữ đã sinh con trai.
- Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
- Khải Huyền 17:12 - Mười sừng có nghĩa là mười vua chưa lên ngôi. Họ sẽ nắm quyền hành, trị vì trong một giờ với con thú.
- Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
- Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.