逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thiên sứ đứng trên biển và đất đưa tay phải lên trời.
- 新标点和合本 - 我所看见的那踏海踏地的天使向天举起右手来,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我所看见的那踏海踏地的天使向天举起右手,
- 和合本2010(神版-简体) - 我所看见的那踏海踏地的天使向天举起右手,
- 当代译本 - 我刚才所见的那位脚踏海洋和陆地的天使向天举起右手,
- 圣经新译本 - 我看见那站在海上和地上的天使,向天举起右手来,
- 中文标准译本 - 接着,我所看见的那位站在海上和地上的天使,向天举起他的右手 ,
- 现代标点和合本 - 我所看见的那踏海踏地的天使向天举起右手来,
- 和合本(拼音版) - 我所看见的那踏海踏地的天使向天举起右手来,
- New International Version - Then the angel I had seen standing on the sea and on the land raised his right hand to heaven.
- New International Reader's Version - I had seen an angel standing on the sea and on the land. This angel raised his right hand to heaven.
- English Standard Version - And the angel whom I saw standing on the sea and on the land raised his right hand to heaven
- New Living Translation - Then the angel I saw standing on the sea and on the land raised his right hand toward heaven.
- The Message - Then the Angel I saw astride sea and land lifted his right hand to Heaven and swore by the One Living Forever and Ever, who created Heaven and everything in it, earth and everything in it, sea and everything in it, that time was up—that when the seventh Angel blew his trumpet, which he was about to do, the Mystery of God, all the plans he had revealed to his servants, the prophets, would be completed.
- Christian Standard Bible - Then the angel that I had seen standing on the sea and on the land raised his right hand to heaven.
- New American Standard Bible - Then the angel whom I saw standing on the sea and on the land raised his right hand to heaven,
- New King James Version - The angel whom I saw standing on the sea and on the land raised up his hand to heaven
- Amplified Bible - Then the angel whom I had seen standing on the sea and the land raised his right hand [to swear an oath] to heaven,
- American Standard Version - And the angel that I saw standing upon the sea and upon the earth lifted up his right hand to heaven,
- King James Version - And the angel which I saw stand upon the sea and upon the earth lifted up his hand to heaven,
- New English Translation - Then the angel I saw standing on the sea and on the land raised his right hand to heaven
- World English Bible - The angel whom I saw standing on the sea and on the land lifted up his right hand to the sky,
- 新標點和合本 - 我所看見的那踏海踏地的天使向天舉起右手來,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我所看見的那踏海踏地的天使向天舉起右手,
- 和合本2010(神版-繁體) - 我所看見的那踏海踏地的天使向天舉起右手,
- 當代譯本 - 我剛才所見的那位腳踏海洋和陸地的天使向天舉起右手,
- 聖經新譯本 - 我看見那站在海上和地上的天使,向天舉起右手來,
- 呂振中譯本 - 我所看見那站在海上地上的天使向天舉起右手來,
- 中文標準譯本 - 接著,我所看見的那位站在海上和地上的天使,向天舉起他的右手 ,
- 現代標點和合本 - 我所看見的那踏海踏地的天使向天舉起右手來,
- 文理和合譯本 - 我所見立於海與地之使者、舉右手向天、
- 文理委辦譯本 - 我即見蹈海踐地之天使、舉手向天、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所見立於海立於地之天使、舉手向天、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 後見彼足跨海陸之天神向天舉其右手、
- Nueva Versión Internacional - El ángel que yo había visto de pie sobre el mar y sobre la tierra levantó al cielo su mano derecha
- 현대인의 성경 - 내가 본 그 천사는 바다와 육지를 밟고 서서 오른손을 하늘로 쳐들고
- Новый Русский Перевод - Затем ангел, которого я видел стоящим одновременно на море и на суше, поднял правую руку к небу.
- Восточный перевод - Затем ангел, которого я видел стоящим одновременно на море и на суше, поднял правую руку к небу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем ангел, которого я видел стоящим одновременно на море и на суше, поднял правую руку к небу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем ангел, которого я видел стоящим одновременно на море и на суше, поднял правую руку к небу.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors, l’ange que j’avais vu debout sur la mer et sur la terre leva la main droite vers le ciel
- リビングバイブル - それから、海と陸地をまたいで立つ強い天使は、右手を高く天にさしのべ、
- Nestle Aland 28 - Καὶ ὁ ἄγγελος, ὃν εἶδον ἑστῶτα ἐπὶ τῆς θαλάσσης καὶ ἐπὶ τῆς γῆς, ἦρεν τὴν χεῖρα αὐτοῦ τὴν δεξιὰν εἰς τὸν οὐρανὸν
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ ἄγγελος, ὃν εἶδον ἑστῶτα ἐπὶ τῆς θαλάσσης καὶ ἐπὶ τῆς γῆς, ἦρεν τὴν χεῖρα αὐτοῦ τὴν δεξιὰν εἰς τὸν οὐρανόν,
- Nova Versão Internacional - Então o anjo que eu tinha visto em pé sobre o mar e sobre a terra levantou a mão direita para o céu
- Hoffnung für alle - Jetzt erhob der Engel, den ich mit einem Fuß auf dem Meer und mit dem anderen auf dem Land stehen sah, seine rechte Hand zum Himmel.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วทูตสวรรค์ซึ่งข้าพเจ้าเห็นยืนอยู่บนทะเลและบนแผ่นดินนั้นก็ชูมือขวาขึ้นฟ้าสวรรค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทูตสวรรค์ที่ข้าพเจ้าเห็น ซึ่งกำลังยืนอยู่ทั้งบนผิวน้ำทะเลและบนบกก็ยกมือขวาขึ้นสู่สวรรค์
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 20:23 - Nhưng Ta đã thề nghịch lại chúng trong hoang mạc. Ta thề rằng Ta sẽ phân tán chúng giữa các nước,
- Ê-xê-chi-ên 20:15 - Trong hoang mạc Ta đã thề nghịch lại chúng. Ta thề sẽ không đưa chúng vào xứ Ta cho chúng, là xứ chảy tràn sữa và mật, là nơi tốt nhất trên mặt đất.
- Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
- Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
- Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 20:42 - Khi Ta đem các ngươi về xứ mà Ta đã thề hứa ban cho tổ phụ các ngươi, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 47:14 - Tất cả đại tộc khác đều sẽ được hưởng phần cơ nghiệp bằng nhau. Ta đã đưa tay thề hứa ban đất nước này cho tổ phụ các ngươi, nên bây giờ các ngươi sẽ được hưởng sản nghiệp.
- Ê-xê-chi-ên 20:28 - vì khi Ta đem chúng vào vùng đất mà Ta đã hứa với chúng, thì chúng lại dâng lễ vật trên đồi cao và dưới mỗi bóng cây xanh mà chúng thấy. Chúng cố tình làm Ta giận bằng cách dâng tế lễ cho các thần của chúng. Chúng mang dầu thơm, hương liệu, và đổ rượu dâng lên các thần đó.
- Ê-xê-chi-ên 36:7 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay lên thề rằng các nước lân bang của các con cũng sẽ bị sỉ nhục.
- Rô-ma 1:20 - Từ khi sáng tạo trời đất, những đặc tính vô hình của Đức Chúa Trời—tức là quyền năng vô tận và bản tính thần tính—đã hiển nhiên trước mắt mọi người, ai cũng có thể nhận thấy nhờ những vật hữu hình, nên họ không còn lý do để không biết Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Ê-xê-chi-ên 20:5 - Hãy nói với chúng về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Ngày Ta chọn Ít-ra-ên—Ta đã bày tỏ chính mình Ta cho dòng dõi nhà Gia-cốp trong nước Ai Cập—Ta đưa tay thề rằng, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng.
- Xuất Ai Cập 6:8 - Ta sẽ dẫn họ vào đất Ta hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Đất ấy sẽ thuộc về họ. Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Sáng Thế Ký 22:15 - Từ trời, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu lại gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì,
- Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
- Hê-bơ-rơ 6:13 - Như trường hợp Áp-ra-ham, khi Đức Chúa Trời cam kết với ông, Ngài lấy Danh mình mà thề, vì không có danh nào lớn hơn, Chúa thề hứa:
- Thi Thiên 148:1 - Tán dương Chúa Hằng Hữu! Trên thiên cung hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu! Hãy ngợi tôn Ngài từ trời cao!
- Thi Thiên 148:2 - Tất cả thiên sứ, hãy chúc tụng Chúa! Tất cả thiên binh, hãy tán dương Ngài!
- Thi Thiên 148:3 - Mặt trời và mặt trăng, hãy ngợi khen Chúa! Các tinh tú sáng láng, hãy chúc tôn Ngài.
- Thi Thiên 148:4 - Các tầng trời, hãy ca tụng Chúa! Các nguồn nước trên mây, hãy ca tụng Ngài!
- Thi Thiên 148:5 - Hỡi các tạo vật, hãy tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, vì do lệnh Ngài, tất cả được dựng nên.
- Thi Thiên 148:6 - Chúa đã thiết lập các tạo vật vững chãi đời đời. Sắc luật Ngài không hề đổi thay.
- Thi Thiên 148:7 - Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu hỡi các loài dã thú trên đất và dưới vực thẳm,
- Khải Huyền 10:2 - Thiên sứ cầm trên tay một cuốn sách mở ra, đặt chân phải trên biển, chân trái trên đất,
- Thi Thiên 95:3 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời vĩ đại, là Vua cao cả trên mọi chư thần.
- Thi Thiên 95:4 - Các vực thẳm đều nằm trong tay Chúa, và đỉnh núi cao cũng đều thuộc về Ngài.
- Thi Thiên 95:5 - Ngài sáng tạo và thống trị các đại dương. Lục địa mênh mông đều do Ngài làm ra cả.
- Thi Thiên 95:6 - Hãy cùng đến cúi đầu thờ phượng Chúa Hãy phủ phục trước Chúa, Đấng đã dựng chúng ta,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:15 - “Các ông làm gì thế? Chúng tôi cũng là người như các ông! Chúng tôi đến đây truyền giảng Phúc Âm để các ông bỏ việc thờ phượng vô ích này mà trở về với Đức Chúa Trời Hằng Sống. Ngài đã sáng tạo trời, đất, biển và vạn vật trong đó.
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Khải Huyền 14:7 - Thiên sứ lớn tiếng gọi: “Phải kính sợ Đức Chúa Trời và tôn vinh Ngài! Vì giờ xét xử của Ngài đã đến. Phải, thờ lạy Ngài, Đấng đã sáng tạo trời, đất, biển, và mọi dòng sông.”
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
- Sáng Thế Ký 14:22 - Nhưng Áp-ram trả lời với vua Sô-đôm: “Tôi đã thề trước Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời Chí Cao—Đấng đã sáng tạo trời đất—
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Xuất Ai Cập 20:11 - Vì trong sáu ngày, Chúa Hằng Hữu tạo dựng trời, đất, biển, và muôn vật trong đó; đến ngày thứ bảy, Ngài nghỉ. Vậy, Chúa Hằng Hữu ban phước cho ngày Sa-bát và làm nên ngày thánh.
- Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
- Sáng Thế Ký 1:1 - Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất.
- Sáng Thế Ký 1:2 - Lúc ấy, đất chỉ là một khối hỗn độn, không có hình dạng rõ rệt. Bóng tối che mặt vực, và Linh Đức Chúa Trời vận hành trên mặt nước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:40 - Ta đưa tay lên thề: “Thật như Ta Hằng Sống,
- Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”