逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thế mà khi con khốn đốn, họ liên hoan cáo gian lúc con vắng mặt. Bêu riếu con không ngừng.
- 新标点和合本 - 我在患难中,他们却欢喜,大家聚集。 我所不认识的那些下流人聚集攻击我; 他们不住地把我撕裂。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我在患难中,他们却欢喜,大家聚集, 我所不认识的卑贱人 聚集攻击我, 他们不住地撕裂我。
- 和合本2010(神版-简体) - 我在患难中,他们却欢喜,大家聚集, 我所不认识的卑贱人 聚集攻击我, 他们不住地撕裂我。
- 当代译本 - 我遭遇患难时, 他们却聚在一起幸灾乐祸, 合伙攻击我。 素不相识的人也群起攻击我, 不住地毁谤我。
- 圣经新译本 - 但我跌倒的时候,他们竟聚集一起欢庆; 我素不相识的聚集一起攻击我, 他们不住地欺凌 我。
- 中文标准译本 - 但我跌倒的时候, 他们却欢喜聚集; 我不认识的卑贱人聚集攻击我, 不停地撕扯我;
- 现代标点和合本 - 我在患难中,他们却欢喜,大家聚集。 我所不认识的那些下流人聚集攻击我, 他们不住地把我撕裂。
- 和合本(拼音版) - 我在患难中,他们却欢喜,大家聚集。 我所不认识的那些下流人聚集攻击我, 他们不住地把我撕裂。
- New International Version - But when I stumbled, they gathered in glee; assailants gathered against me without my knowledge. They slandered me without ceasing.
- New International Reader's Version - But when I tripped and fell, they were all very happy. Attackers gathered against me when I didn’t even know it. They kept on telling lies about me.
- English Standard Version - But at my stumbling they rejoiced and gathered; they gathered together against me; wretches whom I did not know tore at me without ceasing;
- New Living Translation - But they are glad now that I am in trouble; they gleefully join together against me. I am attacked by people I don’t even know; they slander me constantly.
- The Message - But when I was down they threw a party! All the nameless misfits of the town came chanting insults about me. Like barbarians desecrating a shrine, they destroyed my reputation.
- Christian Standard Bible - But when I stumbled, they gathered in glee; they gathered against me. Assailants I did not know tore at me and did not stop.
- New American Standard Bible - But at my stumbling they rejoiced and gathered themselves together; The afflicted people whom I did not know gathered together against me, They slandered me without ceasing.
- New King James Version - But in my adversity they rejoiced And gathered together; Attackers gathered against me, And I did not know it; They tore at me and did not cease;
- Amplified Bible - But in my stumbling they rejoiced and gathered together [against me]; The slanderers whom I did not know gathered against me; They slandered and reviled me without ceasing.
- American Standard Version - But in mine adversity they rejoiced, and gathered themselves together: The abjects gathered themselves together against me, and I knew it not; They did tear me, and ceased not:
- King James Version - But in mine adversity they rejoiced, and gathered themselves together: yea, the abjects gathered themselves together against me, and I knew it not; they did tear me, and ceased not:
- New English Translation - But when I stumbled, they rejoiced and gathered together; they gathered together to ambush me. They tore at me without stopping to rest.
- World English Bible - But in my adversity, they rejoiced, and gathered themselves together. The attackers gathered themselves together against me, and I didn’t know it. They tore at me, and didn’t cease.
- 新標點和合本 - 我在患難中,他們卻歡喜,大家聚集。 我所不認識的那些下流人聚集攻擊我; 他們不住地把我撕裂。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在患難中,他們卻歡喜,大家聚集, 我所不認識的卑賤人 聚集攻擊我, 他們不住地撕裂我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我在患難中,他們卻歡喜,大家聚集, 我所不認識的卑賤人 聚集攻擊我, 他們不住地撕裂我。
- 當代譯本 - 我遭遇患難時, 他們卻聚在一起幸災樂禍, 合夥攻擊我。 素不相識的人也群起攻擊我, 不住地譭謗我。
- 聖經新譯本 - 但我跌倒的時候,他們竟聚集一起歡慶; 我素不相識的聚集一起攻擊我, 他們不住地欺凌 我。
- 呂振中譯本 - 但我顛沛時 ,他們卻歡喜聚集, 聚集來攻擊我, 直擊打着,我竟不知不覺; 直撕裂着,也不靜息;
- 中文標準譯本 - 但我跌倒的時候, 他們卻歡喜聚集; 我不認識的卑賤人聚集攻擊我, 不停地撕扯我;
- 現代標點和合本 - 我在患難中,他們卻歡喜,大家聚集。 我所不認識的那些下流人聚集攻擊我, 他們不住地把我撕裂。
- 文理和合譯本 - 惟我遭難、彼眾歡聚、下流之輩、我不識者、集而攻我、裂之不已兮、
- 文理委辦譯本 - 予也遭難、彼眾咸集、懽然以喜兮、譭謗沸騰、背予而詈、靡有底止兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至我遭難、彼眾反歡樂聚集、素不相識之匪類、亦皆聚集毀謗不止、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 一朝我罹難。欣然相慶祝。落井更投石。心中懷叵測。
- Nueva Versión Internacional - Pero yo tropecé, y ellos se alegraron, y a una se juntaron contra mí. Gente extraña, que yo no conocía, me calumniaba sin cesar.
- 현대인의 성경 - 내가 어려움에 빠졌을 때는 그들이 다 기뻐하며 내가 알지 못하는 가운데 그들이 함께 모여 나를 헐뜯고 계속 비방하고 있다.
- La Bible du Semeur 2015 - Je suis tombé dans le malheur : ╵les voilà qui s’attroupent ╵en triomphant à mon sujet ; oui, ils s’attroupent contre moi ╵pour m’attaquer à mon insu . Sans répit, ils m’outragent.
- リビングバイブル - ところが、いざ私が困難にぶつかると、 彼らは手を打って喜び、 ひとつになって押しかけて来ては、 絶えず中傷するのです。 中には、私の知らない顔もありました。
- Nova Versão Internacional - Mas, quando tropecei, eles se reuniram alegres; sem que eu o soubesse, ajuntaram-se para me atacar. Eles me agrediram sem cessar.
- Hoffnung für alle - Jetzt aber ist das Unglück über mich hereingebrochen, und voll Schadenfreude laufen sie zusammen. Auch Leute, die ich nicht kenne, hergelaufenes Gesindel, ziehen pausenlos über mich her.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เมื่อข้าพระองค์สะดุด พวกเขากลับพากันดีใจ รวมหัวกันเล่นงานโดยที่ข้าพระองค์ไม่รู้ตัว รุมนินทาว่าร้ายข้าพระองค์ไม่หยุดหย่อน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เวลาข้าพเจ้าทุกข์ร้อน พวกเขารวมหัวกันด้วยความยินดี รวมหัวกันต่อต้านข้าพเจ้า ส่วนคนที่ข้าพเจ้าไม่รู้จัก พากันล้อเลียนข้าพเจ้าอย่างไม่หยุดยั้ง
交叉引用
- Thi Thiên 35:25 - Đừng để họ nói rằng: “Hay quá, việc xảy ra như ta ao ước! Bây giờ ta đã nuốt gọn nó rồi!”
- Thi Thiên 35:26 - Nguyện những ai vui mừng khi con khốn đốn bị hổ thẹn và bối rối. Nguyện những ai khoác lác kiêu căng sẽ mặc lấy nhục nhã và thẹn thùng.
- Thi Thiên 69:12 - Bọn ngồi ở cửa thành đem con ra giễu cợt, con là câu hát chế nhạo của bọn say sưa.
- Châm Ngôn 24:17 - Khi kẻ địch sa cơ, con chớ mừng; khi nó ngã, lòng con đừng hớn hở.
- Châm Ngôn 24:18 - Kẻo e Chúa Hằng Hữu không bằng lòng và ngưng ra tay trừng phạt nó chăng.
- Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
- Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
- Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
- Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
- Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:5 - Nhưng người Do Thái ghen ghét, cổ động bọn côn đồ trong chợ tập họp đông đảo làm náo loạn thành phố. Chúng kéo vào nhà Gia-sôn, tìm hai ông để đưa ra hội đồng thành phố xét xử.
- Thi Thiên 22:16 - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
- Thi Thiên 35:8 - Nguyện họ gặp tai ương khủng khiếp! Bị diệt vong trong bẫy họ gài! Và sa vào hố họ đào cho con.
- Ma-thi-ơ 27:27 - Quân lính La Mã giải Chúa Giê-xu vào dinh tổng trấn, rồi tập họp cả đại đội vây quanh Ngài.
- Ma-thi-ơ 27:28 - Họ lột áo rồi khoác cho Ngài tấm áo choàng màu tía.
- Ma-thi-ơ 27:29 - Họ bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Chúa và đặt vào tay phải Ngài một cây gậy bằng sậy. Rồi họ quỳ xuống trước mặt Ngài, chế giễu: “Lạy Vua người Do Thái!”
- Ma-thi-ơ 27:30 - Họ lại khạc nhổ vào mặt Chúa, lấy gậy đập lên đầu Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Châm Ngôn 17:5 - Ai chế giễu người nghèo, xúc phạm Đấng Tạo Hóa; ai vui mừng thấy người bị nạn sẽ bị hình phạt.
- Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
- Gióp 30:2 - Nhưng họ có giúp ích gì cho tôi đâu— một khi họ đã sức tàn lực cạn!
- Gióp 30:3 - Họ gầy đét vì đói khát và bỏ trốn vào trong hoang mạc, gặm đất khô trong nơi đổ nát và tiêu điều.
- Gióp 30:4 - Họ ăn cả rễ lẫn lá của các loại cây giếng giêng.
- Gióp 30:5 - Họ bị gạt khỏi xã hội loài người, bị hô hoán như họ là trộm cướp.
- Gióp 30:6 - Họ bị dồn vào khe núi hãi hùng, xuống hang sâu, hầm đá hoang liêu.
- Gióp 30:7 - Họ kêu la như thú giữa các bụi cây, nằm chen nhau bên lùm gai gốc.
- Gióp 30:8 - Họ là cặn bã xã hội, đất nước cũng khai trừ.
- Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
- Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
- Gióp 30:11 - Vì Đức Chúa Trời tước khí giới tôi. Chúa làm khổ tôi, nên thấy tôi, họ không thèm nể mặt.
- Gióp 30:12 - Bên phải tôi, một đám tạp dân xuất hiện. Xô đẩy chân tôi và dồn tôi vào đường chết.
- Thi Thiên 71:10 - Vì kẻ thù rỉ tai nói xấu. Họ lập mưu hãm hại linh hồn con.
- Thi Thiên 71:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời bỏ hắn rồi. Cứ săn bắt nó, vì không còn ai giải cứu.”
- Gióp 16:9 - Đức Chúa Trời ghét tôi và giận dữ xé tôi từng phần. Ngài nghiến răng nghịch tôi, và quắc mắt nhìn tôi.
- Thi Thiên 41:8 - Họ nói: “Nó nhiễm ác tật rồi; sẽ nằm luôn không dậy nữa đâu!”
- Thi Thiên 38:17 - Con kiệt lực, chân không đứng vững, nỗi đau thương đeo đẳng không rời.
- Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.
- Gióp 31:29 - Tôi có vui mừng khi thấy kẻ thù bị lâm nạn, hay đắc chí khi tai họa đến trong đường họ không?
- Mác 14:65 - Người ta khạc nhổ vào mặt Chúa, bịt mắt Chúa, đánh đấm Ngài rồi nói: “Thử đoán xem, ai vừa đánh anh đó?” Bọn lính canh cũng vả vào mặt Ngài và giải đi.
- Thi Thiên 7:2 - Kẻo chúng nó vồ con như sư tử, xé nát con, không ai giải thoát cho.