Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
116:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • 新标点和合本 - 那时,我便求告耶和华的名,说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,我求告耶和华的名: “耶和华啊,求你救我!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,我求告耶和华的名: “耶和华啊,求你救我!”
  • 当代译本 - 于是,我求告耶和华的名, 说:“耶和华啊,求你救我。”
  • 圣经新译本 - 那时,我呼求耶和华的名,说: “耶和华啊!求你拯救我。”
  • 中文标准译本 - 那时我呼求耶和华的名: “哦,耶和华啊, 求你救我的灵魂!”
  • 现代标点和合本 - 那时我便求告耶和华的名说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • 和合本(拼音版) - 那时,我便求告耶和华的名,说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • New International Version - Then I called on the name of the Lord: “Lord, save me!”
  • New International Reader's Version - Then I called out to the Lord. I cried out, “Lord, save me!”
  • English Standard Version - Then I called on the name of the Lord: “O Lord, I pray, deliver my soul!”
  • New Living Translation - Then I called on the name of the Lord: “Please, Lord, save me!”
  • Christian Standard Bible - Then I called on the name of the Lord: “Lord, save me!”
  • New American Standard Bible - Then I called upon the name of the Lord: “Please, Lord, save my life!”
  • New King James Version - Then I called upon the name of the Lord: “O Lord, I implore You, deliver my soul!”
  • Amplified Bible - Then I called on the name of the Lord: “O Lord, please save my life!”
  • American Standard Version - Then called I upon the name of Jehovah: O Jehovah, I beseech thee, deliver my soul.
  • King James Version - Then called I upon the name of the Lord; O Lord, I beseech thee, deliver my soul.
  • New English Translation - I called on the name of the Lord, “Please Lord, rescue my life!”
  • World English Bible - Then I called on Yahweh’s name: “Yahweh, I beg you, deliver my soul.”
  • 新標點和合本 - 那時,我便求告耶和華的名,說: 耶和華啊,求你救我的靈魂!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,我求告耶和華的名: 「耶和華啊,求你救我!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,我求告耶和華的名: 「耶和華啊,求你救我!」
  • 當代譯本 - 於是,我求告耶和華的名, 說:「耶和華啊,求你救我。」
  • 聖經新譯本 - 那時,我呼求耶和華的名,說: “耶和華啊!求你拯救我。”
  • 呂振中譯本 - 我便呼求永恆主的名, 說 : 『哦,永恆主啊,搭救我的性命哦!』
  • 中文標準譯本 - 那時我呼求耶和華的名: 「哦,耶和華啊, 求你救我的靈魂!」
  • 現代標點和合本 - 那時我便求告耶和華的名說: 「耶和華啊,求你救我的靈魂!」
  • 文理和合譯本 - 我則呼籲耶和華名曰、耶和華歟、求爾救援我魂兮、
  • 文理委辦譯本 - 我禱耶和華曰、爾其救我兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我禱告主名、曰、求主救我生命、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 竭聲呼主名。除主復誰怙。
  • Nueva Versión Internacional - Entonces clamé al Señor: «¡Te ruego, Señor, que me salves la vida!»
  • 현대인의 성경 - 그때 내가 여호와의 이름을 부르며 “여호와여, 내가 주께 간구합니다. 내 생명을 구하소서!” 하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors j’ai prié l’Eternel : De grâce, ô Eternel, ╵viens me sauver la vie !
  • リビングバイブル - 私が「主よ、どうかお救いください」と叫ぶと、
  • Nova Versão Internacional - Então clamei pelo nome do Senhor: Livra-me, Senhor!
  • Hoffnung für alle - Da schrie ich laut zum Herrn, ich flehte ihn an: »O Herr, rette mein Leben!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าก็ร้องออกพระนามพระยาห์เวห์ว่า “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าโปรดช่วยข้าพระองค์ให้รอดด้วย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ข้าพเจ้า​ร้อง​เรียก​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า “โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ข้าพเจ้า​อธิษฐาน​ขอ​พระ​องค์ โปรด​ช่วย​ชีวิต​ข้าพเจ้า​ด้วย”
交叉引用
  • Giăng 2:2 - Chúa Giê-xu và các môn đệ cũng được mời dự tiệc.
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Thi Thiên 40:13 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin giải thoát con! Xin mau mau đến cứu giúp con.
  • Thi Thiên 6:4 - Xin trở lại, lạy Chúa Hằng Hữu, và đưa tay giải thoát con. Cứu vớt con vì tình thương không dời đổi của Ngài.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • Thi Thiên 30:8 - Con kêu xin Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu. Con khẩn nài Chúa thương xót con:
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 25:17 - Nỗi đau thương sao gia tăng mãi. Xin cứu con khỏi mọi cảnh khổ đau!
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • Lu-ca 23:42 - Rồi anh quay lại: “Thưa Chúa Giê-xu, khi về Nước Chúa, xin nhớ đến con!”
  • Lu-ca 23:43 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta hứa chắc chắn, hôm nay con sẽ ở với Ta trong thiên đàng!”
  • Y-sai 38:1 - Trong thời gian Ê-xê-chia bị bệnh nặng gần chết thì Tiên tri Y-sai, con A-mốt đến thăm vua. Ông truyền cho vua sứ điệp này: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vua nên xếp đặt mọi việc trong gia đình vì vua sắp qua đời. Vua không sống được nữa.’ ”
  • Y-sai 38:2 - Khi Ê-xê-chia nghe điều này, ông quay mặt vào tường và khẩn thiết cầu xin Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 38:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Ngài nhớ lại con vẫn sống trung tín với Chúa và làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi Ê-xê-chia đau khổ và khóc thảm thiết.
  • Thi Thiên 142:4 - Con nhìn bên phải và trông chừng, nhưng chẳng ai nhìn nhận con. Con chẳng còn lối thoát; cũng không ai đoái hoài sinh mạng con.
  • Thi Thiên 142:5 - Con kêu cầu Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con thưa rằng: “Ngài là nơi con nương tựa. Là phần con trong cõi hồng trần.
  • Thi Thiên 142:6 - Xin Chúa lắng nghe tiếng con, vì con bị đày đọa khốn khổ. Xin cứu con khỏi người bức hại con, vì họ mạnh sức hơn con.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.
  • Thi Thiên 22:1 - Đức Chúa Trời ôi, Đức Chúa Trời ôi, sao Ngài đành bỏ con? Đứng xa không cứu, không nghe tiếng con kêu nài?
  • Thi Thiên 22:2 - Đức Chúa Trời con ôi, con kêu cứu mỗi ngày Ngài không đáp. Con nài xin mỗi đêm, nào được yên nghỉ.
  • Thi Thiên 22:3 - Chúa vẫn ở trên ngôi, Ngài là đối tượng ngợi tôn của Ít-ra-ên.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • Thi Thiên 143:6 - Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.
  • Thi Thiên 143:7 - Xin mau đến, lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con, vì tâm hồn con tàn tạ. Xin đừng tránh mặt con, kẻo con như người xuống huyệt sâu.
  • Thi Thiên 143:8 - Buổi sáng, xin cho con nghe giọng nhân từ Chúa, vì con tin cậy Ngài. Xin cho con biết đường lối phải theo, vì con hướng lòng đến Chúa.
  • Thi Thiên 143:9 - Xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi kẻ thù; vì con đến ẩn nấp nơi Ngài.
  • Thi Thiên 22:20 - Xin cứu thân con thoát khỏi lưỡi gươm; mạng sống con khỏi sư sài lang nanh vuốt của những con chó.
  • Thi Thiên 118:5 - Trong tuyệt vọng, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu, Ngài nhậm lời đặt tôi lên chỗ vững vàng.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • 新标点和合本 - 那时,我便求告耶和华的名,说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,我求告耶和华的名: “耶和华啊,求你救我!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,我求告耶和华的名: “耶和华啊,求你救我!”
  • 当代译本 - 于是,我求告耶和华的名, 说:“耶和华啊,求你救我。”
  • 圣经新译本 - 那时,我呼求耶和华的名,说: “耶和华啊!求你拯救我。”
  • 中文标准译本 - 那时我呼求耶和华的名: “哦,耶和华啊, 求你救我的灵魂!”
  • 现代标点和合本 - 那时我便求告耶和华的名说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • 和合本(拼音版) - 那时,我便求告耶和华的名,说: “耶和华啊,求你救我的灵魂!”
  • New International Version - Then I called on the name of the Lord: “Lord, save me!”
  • New International Reader's Version - Then I called out to the Lord. I cried out, “Lord, save me!”
  • English Standard Version - Then I called on the name of the Lord: “O Lord, I pray, deliver my soul!”
  • New Living Translation - Then I called on the name of the Lord: “Please, Lord, save me!”
  • Christian Standard Bible - Then I called on the name of the Lord: “Lord, save me!”
  • New American Standard Bible - Then I called upon the name of the Lord: “Please, Lord, save my life!”
  • New King James Version - Then I called upon the name of the Lord: “O Lord, I implore You, deliver my soul!”
  • Amplified Bible - Then I called on the name of the Lord: “O Lord, please save my life!”
  • American Standard Version - Then called I upon the name of Jehovah: O Jehovah, I beseech thee, deliver my soul.
  • King James Version - Then called I upon the name of the Lord; O Lord, I beseech thee, deliver my soul.
  • New English Translation - I called on the name of the Lord, “Please Lord, rescue my life!”
  • World English Bible - Then I called on Yahweh’s name: “Yahweh, I beg you, deliver my soul.”
  • 新標點和合本 - 那時,我便求告耶和華的名,說: 耶和華啊,求你救我的靈魂!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,我求告耶和華的名: 「耶和華啊,求你救我!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,我求告耶和華的名: 「耶和華啊,求你救我!」
  • 當代譯本 - 於是,我求告耶和華的名, 說:「耶和華啊,求你救我。」
  • 聖經新譯本 - 那時,我呼求耶和華的名,說: “耶和華啊!求你拯救我。”
  • 呂振中譯本 - 我便呼求永恆主的名, 說 : 『哦,永恆主啊,搭救我的性命哦!』
  • 中文標準譯本 - 那時我呼求耶和華的名: 「哦,耶和華啊, 求你救我的靈魂!」
  • 現代標點和合本 - 那時我便求告耶和華的名說: 「耶和華啊,求你救我的靈魂!」
  • 文理和合譯本 - 我則呼籲耶和華名曰、耶和華歟、求爾救援我魂兮、
  • 文理委辦譯本 - 我禱耶和華曰、爾其救我兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我禱告主名、曰、求主救我生命、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 竭聲呼主名。除主復誰怙。
  • Nueva Versión Internacional - Entonces clamé al Señor: «¡Te ruego, Señor, que me salves la vida!»
  • 현대인의 성경 - 그때 내가 여호와의 이름을 부르며 “여호와여, 내가 주께 간구합니다. 내 생명을 구하소서!” 하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors j’ai prié l’Eternel : De grâce, ô Eternel, ╵viens me sauver la vie !
  • リビングバイブル - 私が「主よ、どうかお救いください」と叫ぶと、
  • Nova Versão Internacional - Então clamei pelo nome do Senhor: Livra-me, Senhor!
  • Hoffnung für alle - Da schrie ich laut zum Herrn, ich flehte ihn an: »O Herr, rette mein Leben!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าก็ร้องออกพระนามพระยาห์เวห์ว่า “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าโปรดช่วยข้าพระองค์ให้รอดด้วย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ข้าพเจ้า​ร้อง​เรียก​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า “โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ข้าพเจ้า​อธิษฐาน​ขอ​พระ​องค์ โปรด​ช่วย​ชีวิต​ข้าพเจ้า​ด้วย”
  • Giăng 2:2 - Chúa Giê-xu và các môn đệ cũng được mời dự tiệc.
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Thi Thiên 40:13 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin giải thoát con! Xin mau mau đến cứu giúp con.
  • Thi Thiên 6:4 - Xin trở lại, lạy Chúa Hằng Hữu, và đưa tay giải thoát con. Cứu vớt con vì tình thương không dời đổi của Ngài.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • Thi Thiên 30:8 - Con kêu xin Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu. Con khẩn nài Chúa thương xót con:
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 25:17 - Nỗi đau thương sao gia tăng mãi. Xin cứu con khỏi mọi cảnh khổ đau!
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • Lu-ca 23:42 - Rồi anh quay lại: “Thưa Chúa Giê-xu, khi về Nước Chúa, xin nhớ đến con!”
  • Lu-ca 23:43 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta hứa chắc chắn, hôm nay con sẽ ở với Ta trong thiên đàng!”
  • Y-sai 38:1 - Trong thời gian Ê-xê-chia bị bệnh nặng gần chết thì Tiên tri Y-sai, con A-mốt đến thăm vua. Ông truyền cho vua sứ điệp này: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vua nên xếp đặt mọi việc trong gia đình vì vua sắp qua đời. Vua không sống được nữa.’ ”
  • Y-sai 38:2 - Khi Ê-xê-chia nghe điều này, ông quay mặt vào tường và khẩn thiết cầu xin Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 38:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Ngài nhớ lại con vẫn sống trung tín với Chúa và làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi Ê-xê-chia đau khổ và khóc thảm thiết.
  • Thi Thiên 142:4 - Con nhìn bên phải và trông chừng, nhưng chẳng ai nhìn nhận con. Con chẳng còn lối thoát; cũng không ai đoái hoài sinh mạng con.
  • Thi Thiên 142:5 - Con kêu cầu Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con thưa rằng: “Ngài là nơi con nương tựa. Là phần con trong cõi hồng trần.
  • Thi Thiên 142:6 - Xin Chúa lắng nghe tiếng con, vì con bị đày đọa khốn khổ. Xin cứu con khỏi người bức hại con, vì họ mạnh sức hơn con.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.
  • Thi Thiên 22:1 - Đức Chúa Trời ôi, Đức Chúa Trời ôi, sao Ngài đành bỏ con? Đứng xa không cứu, không nghe tiếng con kêu nài?
  • Thi Thiên 22:2 - Đức Chúa Trời con ôi, con kêu cứu mỗi ngày Ngài không đáp. Con nài xin mỗi đêm, nào được yên nghỉ.
  • Thi Thiên 22:3 - Chúa vẫn ở trên ngôi, Ngài là đối tượng ngợi tôn của Ít-ra-ên.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • Thi Thiên 143:6 - Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.
  • Thi Thiên 143:7 - Xin mau đến, lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con, vì tâm hồn con tàn tạ. Xin đừng tránh mặt con, kẻo con như người xuống huyệt sâu.
  • Thi Thiên 143:8 - Buổi sáng, xin cho con nghe giọng nhân từ Chúa, vì con tin cậy Ngài. Xin cho con biết đường lối phải theo, vì con hướng lòng đến Chúa.
  • Thi Thiên 143:9 - Xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi kẻ thù; vì con đến ẩn nấp nơi Ngài.
  • Thi Thiên 22:20 - Xin cứu thân con thoát khỏi lưỡi gươm; mạng sống con khỏi sư sài lang nanh vuốt của những con chó.
  • Thi Thiên 118:5 - Trong tuyệt vọng, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu, Ngài nhậm lời đặt tôi lên chỗ vững vàng.
聖經
資源
計劃
奉獻