逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng, Chúa cũng biến hoang mạc thành hồ ao, đất khô tuôn dòng suối ngọt ngào.
- 新标点和合本 - 他使旷野变为水潭, 叫旱地变为水泉。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他使旷野变为水潭, 叫旱地变为水泉,
- 和合本2010(神版-简体) - 他使旷野变为水潭, 叫旱地变为水泉,
- 当代译本 - 祂叫荒漠水塘遍布, 使旱地甘泉涌流。
- 圣经新译本 - 他使旷野变为池塘, 使旱地变为水泉。
- 中文标准译本 - 他也使旷野成为水池, 使干旱之地成为水源,
- 现代标点和合本 - 他使旷野变为水潭, 叫旱地变为水泉。
- 和合本(拼音版) - 他使旷野变为水潭, 叫旱地变为水泉。
- New International Version - He turned the desert into pools of water and the parched ground into flowing springs;
- New International Reader's Version - He turned the desert into pools of water. He turned the dry and cracked ground into flowing springs.
- English Standard Version - He turns a desert into pools of water, a parched land into springs of water.
- New Living Translation - But he also turns deserts into pools of water, the dry land into springs of water.
- Christian Standard Bible - He turns a desert into a pool, dry land into springs.
- New American Standard Bible - He turns a wilderness into a pool of water, And a dry land into springs of water;
- New King James Version - He turns a wilderness into pools of water, And dry land into watersprings.
- Amplified Bible - He turns a wilderness into a pool of water And a dry land into springs of water;
- American Standard Version - He turneth a wilderness into a pool of water, And a dry land into watersprings.
- King James Version - He turneth the wilderness into a standing water, and dry ground into watersprings.
- New English Translation - As for his people, he turned a desert into a pool of water, and a dry land into springs of water.
- World English Bible - He turns a desert into a pool of water, and a dry land into water springs.
- 新標點和合本 - 他使曠野變為水潭, 叫旱地變為水泉。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使曠野變為水潭, 叫旱地變為水泉,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他使曠野變為水潭, 叫旱地變為水泉,
- 當代譯本 - 祂叫荒漠水塘遍佈, 使旱地甘泉湧流。
- 聖經新譯本 - 他使曠野變為池塘, 使旱地變為水泉。
- 呂振中譯本 - 他使曠野變為水塘, 叫乾旱之地變為水源之處。
- 中文標準譯本 - 他也使曠野成為水池, 使乾旱之地成為水源,
- 現代標點和合本 - 他使曠野變為水潭, 叫旱地變為水泉。
- 文理和合譯本 - 彼變曠野為水澤、旱地為源泉兮、
- 文理委辦譯本 - 主復使野有泉源、陸有水澤、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又使沙漠有水澤、使旱地出泉源、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 窮民號飢。主心愍之。開石為泉。沙漠成池。
- Nueva Versión Internacional - Convirtió el desierto en fuentes de agua, la tierra seca en manantiales;
- 현대인의 성경 - 광야도 연못이 되게 하시며 마른 땅도 물이 흐르는 샘이 되게 하셨다.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais il change aussi le désert en lac et la terre aride en sources d’eau vive,
- リビングバイブル - また、荒野を豊かな水で潤された 肥沃な平野に変えられます。
- Nova Versão Internacional - Transforma o deserto em açudes e a terra ressecada em fontes.
- Hoffnung für alle - Doch er verwandelt auch dürres Land in eine Oase und lässt mitten in der Steppe Quellen aufbrechen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเปลี่ยนถิ่นกันดารให้กลายเป็นแอ่งน้ำ และเปลี่ยนแผ่นดินที่แตกระแหงให้กลายเป็นน้ำพุ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์เปลี่ยนถิ่นทุรกันดารให้กลายเป็นแอ่งน้ำได้ จากดินที่แห้งผากกลับเป็นแหล่งน้ำ
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 47:6 - Người hỏi tôi: “Ngươi có thấy không, hỡi con người?” Rồi người dẫn tôi quay lại đi dọc theo bờ.
- Ê-xê-chi-ên 47:7 - Lúc về, tôi thấy hai bên bờ rất nhiều cây cối.
- Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
- Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
- Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
- Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
- Ê-xê-chi-ên 47:12 - Hai bên bờ sông có đủ loại cây ăn trái, lá cây không bao giờ héo rụng, trái cây cứ mỗi tháng ra một lần, không bao giờ thôi ra trái vì cây cối được con sông ra từ Đền Thờ tưới nhuần. Trái cây dùng để ăn, lá làm thuốc chữa bệnh.”
- Dân Số Ký 21:16 - Họ lại lên đường đi đến Bê-e (nghĩa là giếng nước). Tại giếng ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Tập họp dân lại, Ta sẽ cho họ nước uống.”
- Dân Số Ký 21:17 - Và người Ít-ra-ên hát lên rằng: “Trào nước lên, giếng hỡi! Cho ta ca ngợi!
- Dân Số Ký 21:18 - Giếng vua khơi bằng cây phủ việt, quý tộc đào với gậy nơi tay.” Rồi họ ra khỏi hoang mạc, đi đến Ma-tha-na.
- 2 Các Vua 3:16 - Ông nói: “Chúa Hằng Hữu phán bảo đào thật nhiều hào hố trong thung lũng này.
- 2 Các Vua 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu có phán rằng người ta sẽ không thấy mưa gió, nhưng cả thung lũng sẽ đầy nước cho người và thú vật uống.
- 2 Các Vua 3:18 - Việc này đối với Chúa Hằng Hữu chỉ là chuyện nhỏ, vì Ngài sẽ cho Ít-ra-ên thắng quân Mô-áp!
- 2 Các Vua 3:19 - Các vua sẽ chiếm hết các thành kiên cố và phồn thịnh nhất của họ, sẽ đốn ngã cây có trái, chận các dòng nước và lấy đá phá hủy những đồng ruộng phì nhiêu.”
- 2 Các Vua 3:20 - Sáng hôm sau, vào giờ dâng tế lễ, nước từ hướng Ê-đôm chảy đến, cho đến khi khắp miền ấy ngập cả nước.
- Y-sai 44:3 - Vì Ta sẽ cho con uống nước ngọt đã khát và cho suối mát tưới đồng khô. Ta sẽ đổ Thần Ta trên dòng dõi của con, và phước lành Ta trên con cháu của con.
- Y-sai 44:4 - Chúng sẽ hưng thịnh như cỏ xanh, như cây liễu trồng bên dòng sông.
- Y-sai 44:5 - Vài người sẽ hãnh diện nói: ‘Tôi thuộc về Chúa Hằng Hữu.’ Những người khác sẽ nói: ‘Tôi là con cháu của Gia-cốp.’ Vài người khác lại viết Danh Chúa Hằng Hữu trên tay mình và xưng mình bằng danh Ít-ra-ên.”
- Y-sai 35:6 - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
- Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.
- Y-sai 41:17 - “Khi người nghèo khổ và túng thiếu tìm nước uống không được, lưỡi họ sẽ bị khô vì khát, rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ đáp lời họ. Ta, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ không bao giờ từ bỏ họ.
- Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
- Y-sai 41:19 - Ta sẽ trồng cây trong sa mạc cằn cỗi— các bá hương, keo, sim, ô-liu, bách, linh sam, và thông.
- Thi Thiên 114:8 - Ngài biến đá tảng ra ao hồ; đổi đá cứng thành suối nước.